Giáo án môn Địa lý Lớp 8 - Chương trình cả năm - Năm học 2021-2022

Giáo án môn Địa lý Lớp 8 - Chương trình cả năm - Năm học 2021-2022

I. MỤC TIÊU: HS cần nắm

1. Kiến thức:

- Biết được vị trí địa lí, giới hạn của Châu Á trên bản đồ

- Trình bày được đặc điểm hình dạng, kích thước lãnh thổ Châu Á: Là châu lục có kích thước rộng lớn, hình dạng mập mạp.

- Trình bày đặc điểm địa hình, khoáng sản của Châu Á: Địa hình đa dạng phức tạp nhất, có nhiều khoáng sản.

2. Kỹ năng:

- Đọc và phân tích kiến thức từ bản dồ tự nhiên Châu Á.

- Phân tích các mối quan hệ địa lí để giải thích đặc điểm tự nhiên.

II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:

- Bản đồ tự nhiên Châu Á + Tự nhiên thế giới

- Các tranh ảnh núi non, đồng bằng của Châu Á.

III) HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:

1) Tổ chức:

2) Kiểm tra:

3) Bài mới:

* Giới thiệu bài : Châu á là châu lục rộng lớn nhất,có điều kiện tự nhiên phức tạp và đa dạng nhất. Tính phức tạp ,đa dạng đó được thể hiện trước hết qua cấu tạo địa hình và sự phân bố khoáng sản. Chúng ta tìm hiểu trong bài hôm nay.

 

doc 140 trang Người đăng Mai Thùy Ngày đăng 19/06/2023 Lượt xem 132Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án môn Địa lý Lớp 8 - Chương trình cả năm - Năm học 2021-2022", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
PHẦN 1: THIÊN NHIÊN, CON NGƯỜI Ở CÁC CHÂU LỤC (tiếp theo)
XI: CHÂU Á
TIẾT 1 : Bài 1: VỊ TRÍ ĐỊA LÍ - ĐỊA HÌNH - KHOÁNG SẢN
Ngày soạn : 10/10/2021
Ngày dạy:
I. MỤC TIÊU: HS cần nắm
1. Kiến thức:
- Biết được vị trí địa lí, giới hạn của Châu Á trên bản đồ
- Trình bày được đặc điểm hình dạng, kích thước lãnh thổ Châu Á: Là châu lục có kích thước rộng lớn, hình dạng mập mạp.
- Trình bày đặc điểm địa hình, khoáng sản của Châu Á: Địa hình đa dạng phức tạp nhất, có nhiều khoáng sản.
2. Kỹ năng:
- Đọc và phân tích kiến thức từ bản dồ tự nhiên Châu Á.
- Phân tích các mối quan hệ địa lí để giải thích đặc điểm tự nhiên.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
- Bản đồ tự nhiên Châu Á + Tự nhiên thế giới
- Các tranh ảnh núi non, đồng bằng của Châu Á.
III) HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
1) Tổ chức:
2) Kiểm tra:
3) Bài mới: 
* Giới thiệu bài : Châu á là châu lục rộng lớn nhất,có điều kiện tự nhiên phức tạp và đa dạng nhất. Tính phức tạp ,đa dạng đó được thể hiện trước hết qua cấu tạo địa hình và sự phân bố khoáng sản. Chúng ta tìm hiểu trong bài hôm nay.
Hoạt động của GV - HS
Nội dung chính
* HĐ1: Cá nhân. 
Dựa H1.1 + H1.2 và thông tin sgk hãy:
1) Xác định điểm Cực Bắc và Cực Nam phần đất liền của Châu Á trên những vĩ độ địa lí nào?
2) Châu Á tiếp giáp những châu lục, đại dương nào?
3) Chiều dài từ điểm Cực Bắc đến điểm Cực Nam, chiều rộng từ Tây sang Đông của Châu Á là bao nhiêu km?
4) Qua đó em có nhận xét gì về đặc điểm vị trí, giới hạn, diện tích lãnh thổ Châu Á?
- HS trả lời từng câu hỏi - Nhận xét
- GV chuẩn kiến thức.
* HĐ2: Nhóm. 
- Nhóm lẻ:
1) Xác định vị trí, đọc tên các dãy núi và sơn nguyên chính của Châu Á?
2) Xác định hướng của các dãy núi và nơi phân bố chúng?
- Nhóm chẵn:
1) Xác định vị trí, đọc tên các đồng bằng lớn của châu á?
2) Nêu rõ nơi phân bố chúng?
 - Đại diện HS 2 nhóm báo cáo chỉ trên bản đồ.
- Các nhóm khác đối chiếu với kết quả của nhóm mình, nhận xét, bổ xung.
- GV chuẩn kiến thức, bổ xung:
+ Dãy Hi-ma-lay-a được coi là nóc nhà của thế giới với đỉnh Evơ-ret (Chô-mô-lung-ma) cao nhất thế giới: 8848m.
+ Phần rìa phía đông, đông nam nằm trong vành đai lửa TBD => thường xuyên xảy ra động đất núi lửa, sóng thần.
+ VN cũng chịu ảnh hưởng, thỉnh thoảng vẫn còn xảy ra động đất nhưng cường độ không lớn
Qua đó có nhận xét gì về đặc điểm chung của địa hình châu á?
* HĐ3: Cả lớp: (5/)
Qua các kết quả vừa tìm dược em có nhận xét gì về đặc điểm địa hình chung của Châu Á?
* HĐ4: Cặp bàn. (10/) Dựa H1.2 
1) Hãy xác định các khoáng sản chủ yếu của Châu Á?(Chỉ trên bản đồ)
2) Dầu mỏ, khí đốt tập trung nhiều ở đâu? ( Tây nam á: Iran, Irăc, Cô-et)
3) Qua đó em có nhận xét gì về tài nguyên khoáng sản của châu á?
- GV : Bổ xung: Vì nguồn lợi dầu mỏ nên các nước lớn (Hoa Kì) muốn thâu tóm => Chúng gây chia rẽ giữa các dân tộc, chiến tranh xảy ra liên miên, làm mất an ninh trật tự xã hội. Cuộc chiến tranh Irắc do Mĩ can thiệp
I. Vị trí địa lí và kích thước của châu lục:
 (tiết 1)
- Là 1 bộ phận của lục địa Á - Âu
- Diện tích khoảng: 41,5 triệu km2 (kể cả đảo tới 44,4 triệu km2) => Rộng nhất thế giới.
- Lãnh thổ kéo dài từ vùng cực Bắc đến vùng Xích đạo. 
- Tiếp giáp với 2 châu lục và 3 đại dương lớn.
II. Đặc điểm địa hình - khoáng sản: (tiết 
 1. Địa hình: 
 Châu á có nhiều hệ thống núi, sơn nguyên cao, đồ sộ và nhiều đồng bằng rộng bậc nhất thế giới.
+ Các dãy núi chạy theo 2 hướng chính: đông - tây và bắc -nam làm cho địa hình bị chia cắt phức tạp.
+ Các núi và sơn nguyên cao tập trung chủ yếu ở vùng trung tâm
+ Phần rìa phía đông, đông nam nằm trong vành đai lửa TBD
+ Các đồng bằng lớn đều nằm ở rìa lục địa.
=> Địa hình: Đa dạng , phức tạp nhất thế giới 
2) Khoáng sản:
 Phong phú, đa dạng và có trữ lượng lớn: Dầu mỏ, khí đốt, than, sắt, crôm và 1 số kim loại màu: đồng thiếc
IV . CỦNG CỐ DĂN DÒ: Khoanh tròn vào ý em cho là đúng:
2.. Đặc điểm nào sau đây không phải là của địa hình Châu Á?
a) Địa hình đa dạng, phức tạp nhất thế giới.
b) Đồng bằng rộng chiếm phần lớn diện tích châu lục.
c) Nhiều núi, sơn nguyên cao, đồ sộ.
d) Núi và sơn nguyên chủ yếu tập trung ở trung tâm.
2. Lãnh thổ Châu Á phần lớn nằm ở:
a) Nửa cầu Bắc c) Nửa cầu Đông đ) Câu a + c đúng
b) Nửa cầu Nam d) Nửa cầu Tây e) Câu a + d đúng.
TIẾT 2: Ngày soạn:10/10/2021
 Ngày dạy:
 Bài 2: KHÍ HẬU CHÂU Á
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Trình bày và giải thích được đặc điểm khí hậu Châu Á: Phân hóa đa dạng phức tạp (Có đủ các đới khí hậu và các kiểu khí hậu) và nguyên nhân của nó.
- Nêu và giải thích được sự khác nhau giữa các kiểu khí hậu gió mùa và các kiểu khí hậu lục địa ở Châu á.
2. Kỹ năng:
- Đọc và phân tích lược đồ khí hậu Châu Á.
- Phân tích biểu đồ nhiệt độ, lượng mưa của một số địa điểm ở Châu Á.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
- Bản đồ tự nhiên Châu Á + Khí hậu Châu Á.
- Các hình vẽ sgk + Biểu đồ nhiệt độ, lượng mưa một số địa điểm ở Châu Á
III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
1. Tổ chức:
2. Kiểm tra:
- Xác định vị trí địa lí Châu Á trên bản đồ? Châu Á tiếp giáp với những châu lục, những đại dương nào?
- Xác định các dãy núi, các sơn nguyên , các đồng bằng lớn ở Châu Á? Từ đó em có nhận xét gì về đặc điểm địa hình Châu Á?
3. Bài mới: * Khởi động: sgk/7
Hoạt động của GV - HS
Nội dung chính
* HĐ1: Nhóm. 
Dựa thông tin sgk + H2.1 và sự hiểu biết.
- Nhóm lẻ: 1,3,5
1) Hãy xác định vị trí đọc tên các đới khí hậu ở Châu Á từ vùng cực Bắc -> Xích đạo dọc theo KT 800Đ.
2) Giải thích tại sao khí hậu Châu Á lại chia thành nhiều đới khí hậu như vậy?
- Nhóm chẵn: 2,4,6
1) Xác định các kiểu khí hậu ở dọc vĩ tuyến 400B ?
2) Giải thích tại sao trong mỗi đới khí hậu lại chia thành nhiều kiểu khí hậu như vậy?
- HS đại diện nhóm báo cáo
- HS nhóm khác nhận xét bổ sung.
- GV chuẩn kiến thức.
+ Do vị trí đia lí kéo dài từ vùng cực Bắc -> Xích đạo lượng bức xạ ánh sáng phân bố không đều nên hình thành các đới khí hậu khác nhau.
- Do lãnh thổ rộng lớn, ảnh hưởng của địa hình núi cao chắn gió, ảnh hưởng của biển ít vào sâu trong nội đia nên mỗi đới khí hậu lại phân thành nhiều kiểu khí hậu khác nhau.
* HĐ2: Nhóm. 
Dựa H2.1 + thông tin sgk mục 2
- Nhóm lẻ: 1,3,5
1) Xác định các kiểu khí hậu gió mùa? Nơi phân bố?
2) Nêu đặc điểm chung của các kiểu khí hậu gió mùa?
- Nhóm chẵn: 2,4,6
1) Xác định các kiểu khí hậu lục địa?Nơi phân bố?
2) Nêu đặc điểm chung của khí hậu lục địa?
- Đại diện các nhóm báo cáo
- Nhóm khác nhận xét bổ sung
- GV chuẩn kiến thức
(Có thể cho HS kẻ bảng so sánh 2 khu vực khí hậu)
I. Khí hậu Châu Á rất đa dạng
1. Châu Á có đủ các đới khí hậu trên Trái Đất:
- Từ khí hậu cực và cận cực -> khí hậu ôn đới -> khí hậu cận nhiệt -> khí hậu nhiệt đới -> khí hậu xích đạo.
- Nguyên nhân: Do lãnh thổ trải dài từ vùng cực Bắc đến vùng xích đạo.
2. Khí hậu châu á lại phân thành nhiều kiểu khác nhau:
- Trong mỗi đới khí hậu lại chia thành nhiều kiểu khí hậu khác nhau.
- Nguyên nhân: Do lãnh thổ rất rộng lớn, có các dãy núi và sơn nguyên cao bao chắn ảnh hưởng của biển vào sâu trong nội đia và do sự phân hóa theo độ cao địa hình.
II. Khí hậu Châu Á phổ biến là các kiểu khí hậu gió mùa và các kiểu khí hậu lục địa:
1. Các kiểu khí hậu gió mùa:
- Gồm: 
+ Khí hậu gió mùa nhiệt đới: Nam á và Đông Nam á.
+ Khí hậu gió mùa cận nhiệt và ôn đới:
Đông á.
- Đặc điểm chung của khí hậu gió mùa: Chia làm 2 mùa rõ rệt:
+ Mùa đông: Gío từ lục địa thổi ra biển không khí khô, hanh và ít mưa.
+ Mùa hạ: Gío từ biển thổi vào đất liền, thời tiết nóng ẩm, mưa nhiều.
2. Các kiểu khí hậu lục địa:
- Gồm: Nội địa Trung á và Tây á
+ Khí hậu ôn đới luc địa
+ Khí hậu cận nhiệt đới luc địa
+ Khí hậu nhiệt đới luc địa (khô)
- Đặc điểm: Mùa đông khô lạnh, mùa hạ khô nóng. Lượng mưa TB năm thấp từ 200 -> 500m, độ bốc hơi rất lớn, độ ẩm thấp = > Hình thành cảnh quan hoang mạc và bán hoang mạc.
* Kết luận: sgk/8
IV .CỦNG CỐ DĂN DÒ *
 HĐ3: Nhóm. Làm bài tập 1 sgk/9
- Nhóm 1,2 phân tích biểu đồ Y- an - gun
- Nhóm 3,4 phân tích biểu đồ E -ri-at
- Nhóm 5,6 phân tích biểu đồ U-lan Ba-to.
TIẾT 3: Ngày dạy :16 /10/2021
 Ngày dạy:
Bài 3: SÔNG NGÒI VÀ CẢNH QUAN CHÂU Á
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Trình bày được đặc điểm chung của sông ngòi Châu Á.
- Nêu và giải thích được sự khác nhau về chế độ nước, giá trị kinh tế của các hệ thống sông lớn: Có nhiều hệ thống sông lớn, chế độ nước phức tạp.
- Trình bày đặc điểm các cảnh quan tự nhiên Châu Á và giải thích được sự phân bố của một số cảnh quan: rừng lá kim, rừng nhiệt đới ẩm, thảo nguyên, hoang mạc, cảnhquan núi cao.
2. Kỹ năng:
- Quan sát phân tích bản đồ tự nhiên Châu Á để nắm được các đặc điểm của sông ngòi và cảnh quan Châu Á.
- Quan sát tranh ảnh và nhận xét về các cảnh quan tự nhiên ở Châu Á.
	3. Thái độ: Biết bảo vệ môi trường các dòng sông.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC :
- Bản đồ tự nhiên Châu Á.
- Tranh ảnh về sông ngòi hoặc cảnh quan Châu Á.
III: HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP
1. Tổ chức:
2. Kiểm tra:
3. Bài mới: * Khởi động: Chúng ta đã biết địa hình và khí hậu Châu Á rất phức tạp và đa dạng. Điều đó ảnh hưởng rất lớn tới sông ngòi và cảnh quan Châu Á. Vậy chúng ảnh hưởng như thế nào tới sông ngòi, cảnh quan Châu Á? Chúng ta cùng tìm hiểu trong bài hôm nay.
Hoạt động của GV - HS
Nội dung chính
* HĐ1: Cá nhân 
1) Xác định một số sông lớn trên bản đồ tự nhiên Châu Á? Các sông lớn bắt nguồn từ đâu, đổ ra những đại dương nào?
2)Kết hợp thông tin sgk nêu đặc điểm chung của sông ngòi Châu Á?
* HĐ2: Nhóm (15/)
2)Dựa thông tin sgk mục 1 hãy thảo luận nhóm: Mỗi nhóm nêu đặc điểm của một khu vực sông 
- N1+2: Bắc Á
- N3 + 4: Đông Á, ĐNÁ, Nam Á
- N5 + 6: Tây Á, Trung Á
- HS báo cáo kết quả điền vào bảng
- Nhóm khác nhận xét bổ sung
- GV chuẩn kiến thức.
I. Đặc điểm sông ngòi:
1. Đặc điểm chung:
- Sông ngòi Châu Á khá phát triển
- Các sông phân bố không đều và có chế độ nước khá phức tạp.
2. Các khu vực sông:
Các khu vực sông
Đặc điểm chính
Bắc Á
- Mạng lưới sông dày, các sông lớn đều chảy theo hướng từ Nam lên Bắc
- Về mùa đông các sông đóng băng kéo dài. Mùa xuân băng tuyết tan nước sông lên nhanh thường gây lũ băng lớn.
Đông Á, Đông Nam Á, Nam Á
- Mạng lưới sông dày, có nhiều sông lớn.
- Các sông có lượng nước lớn nhất vào cuối hạ, đầu thu, nước cạn vào cuối đông, đầu xuân.
Tây Nam Á, Trung Á
- Sông ngòi kém phát triển. Tuy nhiên vẫn có 1 số sông lớn do băng tuyết tan: Xưa Đa-ri-a A-mu Đa-ri-a, Ti-grơ, Ơ-phrat
- Lưu lượng nước sông càng về hạ lưu càng giảm, 1 số sông nhỏ bị "chết" trong các hoang mạc cát.
*HĐ3: Cặp bàn. 
Dựa hình 1.2 và H2.1 hãy cho biết:
 1) Sông Ô-Bi bắt nguồn từ đâu, chảy theo hướng nào? Qua các đới khí hậu nào? Tại sao về mùa xuân vùng trung và hạ lưu của sông lại có lũ băng lớn? 
- Do sông bắt nguồn từ vùng núi cao ở trung tâm, chảy theo hướng Nam -> Băc ... ân?
2) Điền tiếp nội dung vào sơ đồ sau để thấy rõ đặc điểm chung của tự nhiên VN
ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA TỰ NHIÊN VIỆT NAM
1) Một nước nhiệt đới gió mùa. Biểu hiện:
2) Một nước ven biển. Biểu hiện:
3) Xứ sở cảnh quan đồi núi.Biểu hiện:
4) Phân hóa đa dạng, phức tạp.
Biểu hiện:
- Đại diện các nhóm báo cáo kết quả.
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung
- GV chuẩn kiến thức.
* HĐ2: Cả lớp.Dựa kết quả thảo luận của các nhóm hoàn thiện kiến thức cơ bản vào bảng sau:
Các TPTN
Đặc điểmchung
Nguyên nhân
Địa hình
- Đồi núi là bộ phận quan trọng nhất, chiếm 3/4S lãnh thổ, 85% là ĐH thấp <1000m, đồng bằng chiếm 1/4S
- ĐH phân thành nhiều bậc
- Mang tính nhiệt đới gió mùa và chịu tđ mạnh mẽ của con người.
- Tân kiến tạo nâng thành nhiều đợt.
- Khí hậu nhiệt đới gió mùa ẩm
Khí hậu
- Tính chất nhiêt đới gió mùa ẩm: T0 cao,gió và mưa thay đổi theo 2 mùa, độ ẩm lớn TB>80%.
- Đa dạng và thất thường
+ Phân hóa theo không gian, thời gian.
+ Thất thường: Nhiều thiên tai, thời tiết diễn biến phức tạp
- Vị trí nội chí tuyến ĐNA, nơi tiếp xúc các luồng gió mùa.
- Có vùng biển rộng lớn
- Địa hình phức tạp
Sông ngòi
- Mạng lưới SN dày đặc, phân bố rộng khắp.
- Chảy theo 2 hướng chính
- Chế độ nước theo mùa
- Có hàm lượng phù sa lớn.
- Khí hậu mưa nhiều, mưa tập trung theo mùa.
- Địa hình nhiều đồi núi,độ dốc lớn có 2 hướng chính.
Đất
- Rất đa dạng, thể hiện rõ tính chất nhiệt đới gió mùa ẩm
- Chia 3 nhóm đất chính:
+ Đất Feralit miền đồi núi thấp: 65%
+ Đất mùn núi cao: 11%
+ Đất bồi tụ phù sa: 24% 
- Khí hậu nhiệt đới gió mùa ẩm.
- Có 3/4 diện tích là đồi núi, chủ yếu là đồi núi thấp.
Sinh vật
- Phong phú, đa dạng về:
+ Thành phần loài
+ Gien di truyền
+ Kiểu hệ sinh thái
+ Công dụng các sản phẩm sinh học
- Vị trí tiếp xúc các luồng sinh vật.
- Lãnh thổ kéo dài, có đất liền và biển đảo.
- Khí hậu nhiệt đới gió mùa ẩm.
4. Đánh giá: 
Nhận xét đánh giá tiết ôn tập, cho điểm HS và các nhóm.
5. Hoạt động nối tiếp: 
- Yêu cầu HS về hoàn thiện và ôn tập toàn bộ các nội dung cơ bản từ bài 28 à42
- Chuẩn bị kiểm tra học kì II.
 Ngày soạn: 26/3/2011
Tuần 36
Tiết 52 
 KỂM TRA HỌC KÌ II
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
 Củng cố kiến thức cơ bản về đặc điểm tự nhiên VN: Địa hình, khí hậu, sông ngòi, đất, sinh vật, đặc điểm chung của tự nhiên VN và 2 miền địa lí tự nhiên. 
2. Kỹ năng:
- Phát triển khả năng tổng hợp, khái quát hóa các kiến thức cơ bản đã học.
- Củng cố và phát triển các kỹ năng phâ tích bản đồ, lược đồ, bảng số liệu thống kê, xác lập các mối quan hệ địa lí.
II. Đồ dùng:
- Các đồ dùng học tập cần thiết
- Atlat địa lí Việt Nam
III. Hoạt động trên lớp:
1. Tổ chức:
2. Kiểm tra: 
CÂU HỎI THAM KHẢO ÔN TẬP ĐỊA 8
1) Nêu đặc điểm chung của địa hình VN? Địa hình nước ta hình thành và biến đổi do những nhân tố nào?
- Đặc điểm chung của địa hình VN: Phần kết luận sgk/102 hoặc nêu 3 đề mục trong bài.
- Nhân tố chủ yếu hình thành nên địa hình VN là: Lịch sử phát triển tự nhiên lâu dài và phức tạp, tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa và tác động mạnh mẽ của con người.
2) Địa hình nước ta chia làm mấy khu vực? Nêu đặc điểm từng khu vực
- Địa hình chia làm 3 khu vực: Khu đồi núi, khu đồng bằng, bờ biển và thềm lục địa.
- Đặc điểm từng khu vực:
* Khu đồi núi:
Khu vực
Đông Bắc
Tây Bắc
Trường Sơn Bắc
Trường Sơn Nam
Vị trí
Tả ngạn S.Hồng 
Hữu ngạn S.Hồng
Từ S.Cả -> Dãy Bạch Mã
Phía tây NTBộ
Đặc điểm ĐH
- Ngoài ra còn vùng bán bình nguyên ĐN Bộ và vùng đồi trung du Bắc bộ: Là vùng chuyển tiếp giữa đồi núi với đồng bằng
* Khu vực đồng bằng: Chia 2 loại đồng bằng châu thổ và đồng bằng duyên hải:
- ĐB châu thổ: ĐB sông Hồng và ĐB sông Cửu Long.
+ Giống nhau: Đều hình thành ở vùng sụt lún lớn do phù sa các sông bồi đắp nên, có diện tích rộng, bề mặt tương đối bằng phẳng.
+ Khác nhau:
Đồng bằng
Sông Hồng
Sông Cửu Long
Diện tích
15.000 km2
40.000 km2
Đặc điểm bề mặt
- Là một tam giác châu, đỉnh ở Việt Trì, đáy ở ven vịnh Bắc Bộ.
- Địa hình thấp dần ra tới biển theo hướng TB -> ĐN
- Có HT đê điều dài >2700 km. trong đê có nhiều ô trũng thấp hơn mực nước ngoài đê từ 3->7m
- Cao TB 2->3m so với mực nước biển.
- Không có HT đê ngăn lũ nên vào mùa lũ nhiều vùng bị chìm ngập sâu: Đồng Tháp Mười, tứ giác Long Xuyên...
- Nước biển xâm nhập sâu 
- ĐB duyên hải Trung bộ: Nhỏ hẹp bị chia cắt thành nhiều ô nhỏ
* Bờ biển và thềm lục địa: 
- Bờ biển: Chia 2 loại bờ biển bồi tụ và bờ biển mài mòn chân núi hải đảo.
- Thềm lục địa biển là phần nối tiếp giữa đất liền với biển, mở rộng tại các vùng biển thuộc vịnh Bắc Bộ và Nam Bộ độ sâu không quá 100m.
3) Đặc điểm chung của khí hậu nước ta là gì? Nét độc đáo của khí hậu thể hiện như thế nào?
- Đặc điểm chung của KH:Mang tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa và tính chất đa dạng, thất thường.
- Nét độc đáo của KH là tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa:
+ Nước ta nhận được một nguồn nhiệt năng to lớn: BQ/1m2 lãnh thổ nhận được >1triệu kilo calo, số giờ nắng đạt từ 1400 -> 3000 giờ/năm.
+ T0 TB năm >210C, ta	ưng dần từ Bắc -> Nam.
+ Lượng mưa ẩm lớn đạt từ 1500 -> >2000mm/năm. Độ ẩm đạt >80%.
+ Chia thành 2 mùa gió khác nhau rõ rệt: Mùa đông có gió mùa đông bắc lạnh, khô. Mùa hạ có gió mùa tây nam nóng, ẩm, mưa nhiều.
4) Nước ta có mấy miền KH? Nêu đặc điểm của từng miền?
- Nước ta có 4 miền khí hậu: Miền KH phía Bắc, miền KH đông Trường Sơn, miền KH phía Nam, miền KH biển Đông.
- Đặc điểm từng miền:
Miền khí hậu
Đặc điểm khí hậu từng miền
Phía Bắc
- Có mùa đông lạnh nhất cả nước, tương đối ít mưa, nửa cuối mùa đông ẩm ướt. Mùa hạ nóng ẩm mưa nhiều.
Đông Trường Sơn
- Có mùa mưa lệch hẳn sang thu đông.
Phía Nam
- Có khí hậu cận xích đạo: T0 độ quanh năm cao, có 1 mùa mưa và 1 mùa khô tương phản sâu sắc.
Biển Đông
- Mang tính chất gió mùa nhiệt đới hải dương rõ rệt.
5) Nước ta có mấy mùa KH? Nêu đặủatưng khí hậu từng mùa?
- Nước ta có 2 mùa khí hậu: Mùa gió đông bắc và mùa gió tây nam
- Đặc điểm từng mùa:
Mùa khí hậu
Mùa gió đông bắc
Mùa gió tây nam
Thời gian
Từ tháng 11 đến tháng 3
Từ tháng 4 đến tháng 10
Đặc điểm khí hậu
- Nét đặc trưng là sự hoạt động mạnh mẽ của gió đông bắc và xen kẽ là những đợt gió đông nam
- Khí hậu các miền khác nhau rõ rệt:
+ Miền Bắc có mùa đông lạnh không thuần nhất: Đầu mùa thời tiết se lạnh, khô hanh. Cuối mùa là tiết xuân với mưa phùn ẩm ướt.
+ Miền Trung có mưa lớn.
+ Miền Nam Bộ và Tây Nguyên: Thời tiết nóng khô ổn định suốt mùa.
- Nét đặc trưqng là mùa thịnh hành của gió tây nam và gió tín phong của NC Bắc, xen kẽ là gió đông nam.
- Nền nhiệt độ cao trên cả nước TB >250C. Lượng mưa lớn chiếm >80% lượng mưa cả năm. Riêng phía đông Trường Sơn thời tiết khô, nóng ít mưa.
- Trong mùa này thường xảy ra bão nhiệt đới.
6) Nêu đặcđiểm chung của sông ngòi VN?
- Mạng lưới SN dày đặc, phân bố rộng khắp trên cả nước.
- Sông ngòi nước ta chảy theo 2 hướng chính: Hướng TB - ĐN và hướng vòng cung.
- Sông ngòi nước ta có 2 mùa nước: Mùa cạn và mùa lũ. Mùa lũ chiếm 70 - 80% lượng nước cả năm.
- Sông ngòi VN mang nhiều phù sa: Mỗi năm sông ngòi nước ta chở ra biển khoảng 200 tấn phù sa.
7) Nước ta có mấy khu vực sông lớn? Nêu đặc điểm từng khu vực sông?
Các khu vực sông
Bắc Bộ
Trung Bộ
Nam Bộ
HT sông lớn
Sông Hồng, sông Thái Bình, sông Kì Cùng - Bằng Giang, sông Mã
Sông Cả, sông Thu Bồn, sông Đà Rằng
Sông Cửu Long, sông Bé.
Đặc điểm
- Chế độ chảy thất thường, sông có hình nan quạt.
- Lũ nhanh và kéo dài 5 tháng từ tháng 5-10
- Sông nhỏ, ngắn, độ dốc lớn.
- Lũ lên nhanh, đột ngột rút nhanh
- Lũ vào cuối năm từ tháng 9 -12
- Có lượng nước chảy lớn, chế độ chảy theo mùa nhưng điều hòa hơn
- Lòng sông rộng và sâu, ảnh hưởng của thủy triều lớn.
7) Đặc điểm chung của đất VN? So sánh 3 nhóm đất chính về đặc tính, sự phân bố và giá trị sử dụng?
- Đất VN rất đa dạng, thể hiện rõ tính chất nhiệt đới gió mùa ẩm của thiên nhiên VN.
+ Có nhiều loại đất khác nhau, nhưng chia làm 3 nhóm đất chính: đất Feralit, đất phù sa, đất mùn núi cao.
+ Có nhiều nhân tố hình thành đất: Đá mẹ, địa hình, khí hậu, thủy văn, sinh vật và cả tác động của con người
- So sánh 3 nhóm đất:
Nhóm đất
Feralit
Phù sa
Mùn núi cao
Tỉ lệ, nơi phân bố
65%, tập trung ở vùng đồi núi thấp
24%, tập trung ở đồng bằng
11%, chỉ có ở các vùng núi cao
Đặc tính
- Chua, nghèo mùn, nhiều sét, có màu đỏ vàng.
- Thường kết vón lại thành đá ong
- Đất tơi, xốp, độ phì cao.
- Chia làm nhiều loại khác nhau
- Hình thành trên thảm thực vật rừng cận nhiệt và ôn đới.
- Đất tơi xốp, nhiều mùn
Giá trị sử dụng
- Trồng rừng và cây công nghiệp dài ngày.
- Có giá trị lớn đối trồng cây lương thực lúa, hoa màu, cây CN hàng năm
- Có giá trị lớn đối với trồng rừng đầu nguồn, cây công nghiệp dài ngày
8) Nêu đặc điểm chung của sinh vật VN? Chứng minh sinh vật VN có giá trị to lớn về nhiều mặt? (kinh tế - xã hội, nâng cao đời sống, bảo vệ môi trường sinh thái)
- Đặc điểm chung của sinh vật VN: Đa dạng, phong phú
+ Về thành phần loài sinh vật
+ Về kiểu gen di truyền
+ Về kiểu hệ sinh thái
+ Về công dụng của các sản phẩm sinh học.
- Sinh vật VN có giá trị to lớn về nhiều mặt:
+ Cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp và tiểu thủ công nghiệp: Gỗ, tre, nứa, mây, song, da, xương, sừng...
+ Cung cấp thực phẩm: Thịt, trứng, sữa...
+ Cung cấp dược liệu: Mật gấu, cao xương các laòi động vật...
+ Làm cảnh
+ Phục vụ cho nghiên cứu khoa học...
9) Nêu những đặc điểm chung của thiên nhiên VN:
- VN là một nước nhiệt đới gió mùa ẩm.
- ......................... ven biển.
- ...........xứ sở của cảnh quan đồi núi
- Thiên nhiên VN phân hóa đa dạng, phức tạp.
10) Vì sao tính chất nhiệt đới của miền Bắc và ĐB Bắc Bộ lại bị giảm sút khá mạnh?
- Do ảnh hưởng của vị trí địa lí và địa hình:
+ Vị trí địa lí: Nằm ở gần khu vực ngoại chí tuyến của Hoa Nam Trung Quốc=> chịu ảnh hưởng mạnh mẽ của gió mùa cực đới.
+ Do địa hình thấp có các cánh cung núi mở rộng về phía Bắc, quy tụ ở Tam Đảo trực tiếp đón gió mùa đông Bắc tràn sâu vào nội địa của miền làm cho mùa đông ở đây lạnh nhất so với cả nước. Mùa đông đến sớm và kết thúc muộn.
11) Đặc điểm tự nhiên nổi bật của miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ?
- Địa hình cao nhất nước ta: Là miền núi non trùng điệp, hiểm trở, núi cao, thung lũng sâu, sông lắm thác, ghềnh.
- Khí hậu đặc biệt do tác động của địa hình: Mùa đông đến muộn, kết thúc khá sớm kéo dài trong 3 tháng (tháng 11 -> 1). Mùa hạ đếm sớm có gió tây khô, nóng. Ngoài ra còn có sự phân hóa theo độ cao.
- Tài nguyên phong phú, đa dạng đang được điều tra, khai thác:
+ Tiềm năng thủy điện.
+ Khoáng sản : Có hàng trăm mỏ và điểm quặng khác nhau.
+ Tài nguyên rừng: Có đủ các vành đai rừng (nhiệt đới, cận nhiệt và ôn đới)
+ Tài nguyên biển: Hải sản, danh lam thắng cảnh đẹp.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_ca_nam_mon_dia_ly_lop_8_nam_hoc_2021_2022.doc