Ngày soạn: 07/12/2019 Tuần: 24 – Tiết 27 Bài 24: VÙNG BIỂN VIỆT NAM I. Mục tiêu bài học: 1. Kiến thức, kỹ năng, thái độ. * Kiến thức. - Nắm đựơc đặc điểm tự nhiên của biển Đông - Đặc điểm biển Đông và vùng biển nứơc ta: + Biển nóng quanh năm + Chế độ gió, nhiệt của biển và hướng chảy của các dòng biển thay đổi theo mùa. - Nâng cao: Phân tích đặc điểm khí hậu, thủy văn của biển Việt Nam. * Kỹ năng: - Sử dụng bản đồ khu vực Đông Nam á và bản đồ tự nhiên VN để xác định vị trí, giới hạn, phạm vi và nêu một số đặc điểm của biển VN. - KNS: Tự nhận thức ,tư duy, giải quyết vấn đề * Thái độ: - THMT: Có ý thức BVMT biển và môi trường xung quanh. - ANQP: giáo dục và hướng dẫn cho học sinh những bằng chứng khẳng định chủ quyền của vùng biển VN bao gồm cả quần đảo Trường Sa và Hoàng Sa. 2. Phẩm chất, năng lực cần hình thành và phát triển cho học sinh. - Năng lực tự học, đọc hiểu. - Năng lực giải quyết vấn đề thông qua các dữ liệu. - Năng lực hợp tác với nhóm để giải quyết vấn đề. II. Chuẩn bị: - Bản đồ tự nhiên VN và bản đồ khu vực Đông Nam á. III. Tiến trình dạy học 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ CH: Xác định vị trí, giới hạn các điểm cực phần đất liền của VN trên bản đồ? Vị trí địa lí và hình dạng lãnh thổ có thuận lợi - khó khăn gì cho công cuộc xây dựng và bảo vệ Tổ quốc ta hiện nay? 3. Bài mới 1 Biển VN có vai trò quan trọng như thế nào đối với việc hình thành cảnh quan tự nhiên VN và ảnh hưởng gì đối với sự phát triển kinh tế - xã hội của đất nước . Chúng ta cùng tìm hiểu bài 24. Hoạt động 1: 4p Mục tiêu: - Tìm hiểu về vùng biển VN Nội dung: - Vị trí giới hạn và đặc điểm tài nguyên. Phương tiện: Các bản đồ , bảng số liệu, tranh ảnh . Tiến trình hoạt động: Bước 1. GV giao nhiệm vụ cho HS. Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ Bước 3: Trao đổi thảo luận và báo cáo kết quả: HS so sánh kết quả với bạn bên cạnh để chỉnh sửa bổ sung cho nhau. GV gọi HS trình bày kết quả, HS khác bổ sung. Bước 4: Giáo viên đánh giá thái độ làm việc của HS, mức độ đạt được của hoạt động và chốt kiến thức, dẫn vào nội dung cụ thể. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức: (35p) Kiến thức 1: 25p Mục tiêu: - Tìm hiểu đặc điểm chung của vùng biển Việt Nam. Nội dung: - Diện tích, giới hạn, tiếp giáp. - Các đặc điểm khí hậu và thủy văn của vùng biển VN. Hoạt động giáo viên Hoạt động HS Nội dung Hoạt động 1: Tìm hiểu I. Đặc điểm chung của đặc điểm chung biển Việt vùng biển Việt Nam Nam 1. Diện tích, giới hạn. - Lên bảng xác định vị trí - Xác định trên bản đồ. biển Đông. - Biển Đông là 1 biển lớn, - Biển Đông nằm trong 30 – 260B ; 1000 – 1210Đ, tương đối kín, diện tích vùng khí hậu nào? diện vùng khí hậu nhiệt đới gió 3.447.000km2 tích, nhận xét? mùa, rộng 3.447.000 km2 - Nằm trong khu vực nhiệt - Biển Đông thông với các - Thái Bình Dương, Ấn Độ đới gió mùa Đông Nam Á. đại dương nào? Eo biển Dương, eo Ma lắc ca, eo 2 nào? Ca-li-man-ta, eo Gas-pi, eo Đài Loan, - Xác định vị trí trên các - HS xác định trên bản đồ eo thông với Thái Bình trong SGK/ hoặc bản đồ Dương và Ấn Độ Dương? treo tường. - Biển Đông có vịnh nào? - Vịnh Bắc Bộ, xác định - Vùng biển Việt Nam là 1 Xác định vị trí trên bản đồ. phần của Biển Đông có - Phần biển thuộc Việt - 1.000.000 km2. diện tích khoảng 1 tỉ km2 Nam trong Biển Đông có diện tích bao nhiêu? - Tiếp giáp vùng biển các - Xác định trên bản đồ các quốc gia nào? biển tiếp giáp - Xác định vị trí các đảo, - Q. đảo Hoàng Sa, q. quần đảo lớn của Việt đảoTrường Sa, đảo Phú Nam. Quốc,.. ANQP: chỉ ra những - HS chú ý theo dõi bằng chứng khẳng đinh chủ quyền vùng biển nước ta đối với biển 2. Đặc điểm khí hậu và Đông và hai quần đảo hải văn của biển Trường Sa, Hoàng Sa. - Nhắc lại kiến thức đã học * Khí hậu: - Nhắc lại đặc tính của năm lớp 6 - Gió trên biển mạnh hơn biển và đại dương trong đất liền gây sóng - NC + KNS : Khí hậu và - Giống khí hậu đất liền ở cao, 2 mùa gió. hải văn biển nước ta có gần bờ và khác khi xa bờ - Nhiệt độ TB 230C, biên đặc điểm gì? (Làm việc - Thay đổi theo mùa: mùa độ nhiệt nhỏ hơn trên đất nhóm, cặp) đông (tháng 1) và màu hạ liền. - Hình 24.2 cho biết nhiệt (tháng 7) * Hải văn độ nước biển tầng mặt thay - Dòng biển tương ứng 2 đổi như thế nào? mùa gió. - Dựa vào hình 24.3, hãy - Mùa đông: hướng Đông + Dòng biển mùa Đông cho biết hướng chảy của Bắc – Tây Nam. hướng ĐB – TN. các dòng biển theo mùa - Mùa hạ: hướng Tây Nam + Dòng biển mùa Hè trên Biển Đông tương ứng – Đông Bắc. hướng TN - ĐB 3 với 2 mùa gió chính khác - Vùng nước trồi, nước nhau như thế nào? chìm kéo theo sự di - Cùng với các dòng biển, - Có sự kéo theo sự di chuyển các sinh vật biển. trên vùng biển Việt Nam chuyển của các luồng sinh còn có luồng nước kéo vật. - Chế độ triều phức tạp, theo các luồng sinh vật độc đáo (tạp triều, nhật biển? triều). - Chế độ triều vùng biển - Chế độ thủy triều phúc - Vịnh BB có chế độ nhật Việt Nam có đặc điểm gì? tạp, độ muối trung bình là triều điển hình. 30 – 33%o -Độ muối bình quân 33- 30%o Kiến thức 2: 10p Mục tiêu: Tìm hiểu việc khai thác tài nguyên biển VN. Kiến thức: - Biển nước ta có nguồn tài nguyên phong phú. - Vấn đề khai thác và bảo vệ tài nguyên biển. Hoạt động giáo viên Hoạt động HS Nội dung Hoạt động 2: Tìm hiểu đặc 2. Tài nguyên và bảo vệ điểm khí hậu và hải văn của môi trường biển Việt biển. Nam - Vì sao nói biển Việt Nam có - Kể tên các tài nguyên a. Tài nguyên biển. tài nguyên phong phú? biển Việt Nam đang có: + Hải sản: Phát triển ngư nghiệp, nghiên cứu KH + Cảnh đẹp: Phát triển du - Vùng biển Việt Nam có lịch giá trị to lớn về kinh tế + Khoáng sản: Phát triển và tự nhiên. CN khai khoáng, CN. + Mặt nước: Phát triển GTVT - Nguồn tài nguyên Việt Nam + TN thủy sản: Giàu tôm, là cơ sở cho những ngành kinh cá và các hải sản quý khác. tế nào phát triển + TN khoáng sản: Dầu khí, 4 khí đốt, muối, cát,... + TN du lịch: Các danh lam, thắng cảnh đẹp. - Biển có ý nghĩa đối với tự - Thúc đẩy sự phát triển đa nhiên nước ta như thế nào? dạng của nền kinh tế nước b. Bảo vệ mội trường ta, biển Việt Nam. - Cho biết loại thiên tai nào xảy - Bão nhiệt đới, lốc xoáy, - Môi trường biển VN ra ở vùng biển nước ta? cát lấn, xâm nhập mặn, còn khá trong lành. - Cho biết các hành động của - HS phân tích và giáo viên - Nguy cơ 1 số nơi bị ô con người đã ảnh hưởng như bổ sung. nhiễm nặng do chất thải thế nào đến môi trường biển sinh hoạt, nông nghiệp, Việt Nam. công nghiệp dầu khí => Nguồn lợi thủy suy giảm - THMT: Theo em cần có biện - Xử lí tốt các lọai chất thải c. Bảo vệ tài nguyên môi pháp bảo vệ nào? trước khi thải ra môi trường biển trường. - Khai thác hợp lí đi đôi - Trong khai thác dầu khí với bảo vệ tài nguyên, phải đặt vấn đề an toàn lên môi trường. hàng đầu. - Trồng rừng ngập mặn ven biển để cải tạo môi trường biển hạn chế gió bão 4. Hoạt động nối tiếp, hướng dẫn về nhà. - Biển VN có những thuận lợi - khó khăn gì đối với sự phát triển kinh tế? - Trả lời câu hỏi - bài tập sgk/91. - Đọc bài đọc thêm sgk/91. - Nghiên cứu bài mới sgk/92. 5. Hướng dẫn về nhà Nhận xét tiết học. IV. Rút kinh nghiệm ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... 5 Ngày soạn: 07/12/2019 Tuần: 24 – Tiết 28 BÀI 26: ĐẶC ĐIỂM TÀI NGUYÊN KHOÁNG SẢN VIỆT NAM I. Mục tiêu bài học : 1. Kiến thức, kỹ năng, thái độ. * Kiến thức - Biết Việt Nam là nước có nguồn tài nguyên khoáng sản phong phú đa dạng; một số thiên tai trên vùng biển nước ta và sự cần thiết phải bảo vệ môi trường biển. - Nâng cao: Chứng minh khu Bắc Bộ là nơi nhiều tài nguyên khóang sản. * Kỹ năng: - Đọc bản đồ khoáng sản VN, nhận xét sự phân bố các mỏ khoáng sản ở nước ta. Xác định được các mỏ khoáng sản lớn và các vùng khoáng sản trên bản đồ. * Thái độ : - Không đồng tình với việc khai thác khoáng sản trái phép. - THNL: Tìm nguồn tài nguyên vô hạn có thể thay thế khóang sản. 2. Phẩm chất, năng lực cần hình thành và phát triển cho học sinh. - Năng lực tự học, đọc hiểu. - Năng lực giải quyết vấn đề thông qua các dữ liệu. - Năng lực hợp tác với nhóm để giải quyết vấn đề. II. Chuẩn bị: - Bản đồ khoáng sản VN - Hộp mẫu một số khoáng sản có ở VN III. Tiến trình dạy học 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ CH: Lịch sử phát triển tự nhiên Việt Nam trải qua mấy giai đoạn? Nêu đặc điểm của giai đoạn Tân kiến tạo đối với việc hình thành lãnh thổ nước ta. Trả lời:* Lịch sử phát triển của tự nhiên Việt Nam trải qua 3 giai đoạn phát triển * Giai đoạn Tân kiến tạo: - Cách ngày nay 25 triệu năm - Nâng cao địa hình; níu sông trẻ lại. - Các cao nguyên Badan, đồng bằng phù sa trẻ hình thành . - Mở rộng biển Đông và tạo các mỏ dầu khí, bôxít, than bùn... - Loài người xuất hiện. 6 3. Bài mới Đất nứơc ta có lịch sử phát triển trải qua hàng trăm triệu năm, cấu trúc địa chất phức tạp. Nước ta lại nằm trong khu vực giao nhau của vành đai sinh khóang lớn của Thế giới là Địa Trung Hải và Thaí Bình Dương. Điều đó có ảnh hưởng đến tài nguyên khóang sản của nứơc ta như thế nào? Hoạt động 1: 4p Mục tiêu: - Tìm hiểu về tài nguyên khoáng sản VN Nội dung: - Việt Nam có nguồn tài nguyên khoáng sản phong phú và đa dạng. - Việc khai thác và bảo vệ tài nguyên khoáng sản là vấn đề cần thiết. Phương tiện: Các bản đồ , bảng số liệu, tranh ảnh . Tiến trình hoạt động: Bước 1. GV giao nhiệm vụ cho HS. Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ Bước 3: Trao đổi thảo luận và báo cáo kết quả: HS so sánh kết quả với bạn bên cạnh để chỉnh sửa bổ sung cho nhau. GV gọi HS trình bày kết quả, HS khác bổ sung. Bước 4: Giáo viên đánh giá thái độ làm việc của HS, mức độ đạt được của hoạt động và chốt kiến thức, dẫn vào nội dung cụ thể. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức: (35p) Kiến thức 1: 20p Mục tiêu: Chứng minh được Việt Nam có nguồn tài nguyên khoáng sản phong phú. Nội dung: Việt Nam là nước giàu tài nguyên khoáng sản. Hoạt động GV Hoạt động HS Nội dung Hoạt động 1: 1. Việt Nam là nước giàu tài nguyên khoáng sản. Tiềm năng tài nguyên - 5000 điểm quặng, 60 loại - Qua khảo sát thăm dò khoáng sản nước ta do khoáng sản khác nhau được khoảng 5000 điểm ngành địa chất đã khảo quặng và tụ khoáng, gần sát, thăm dò được như thế 60 loại khoáng sản khác nào? - Trữ lượng nhỏ và vừa. nhau. - Trữ lượng các mỏ - Than, dầu, boxit, đá vôi, - Phần lớn các khoáng sản 7 khoáng sản ở mức độ nào? crom, có trữ lượng vừa và nhỏ. Kể tên một số khoáng sản có trữ lượng lớn mà em - Xác định trên bản đồ. biết? - Một số khoáng sản có trữ - Tìm và xác định các mỏ lượng lớn: Than,dầu khí, khoáng sản có trữ lượng - Do nằm ở kv giao nhau apatit, đá vôi, sắt, crôm, lớn trên bản đồ? của 2 vành đai sinh đồng, thiếc, bôxit - Tại sao nước ta lại giàu khoáng lớn ĐTH và TBD tài nguyên khoáng sản như vậy? Kiến thức 2: 20p Mục tiêu: Nguyên nhân làm tài nguyên khoáng sản bị suy giảm và giải pháp. Nội dung: Khoáng sản nước ta có nguy cơ bị cạn kiệt và sử dụng còn lãng phí. Hoạt động 3 3. Vấn đề khai thác và Dựa sự hiểu biết và thông bảo vệ tài nguyên khoáng tin sgk mục 3 hãy: sản - Cho biết thực trạng việc - Có nguy cơ cạn kiệt, sử a) Thực trạng: khai thác tài nguyên dụng không phù hợp,.. - Khoáng sản là tài nguyên khoáng sản ở nước ta hiện không thể phục hồi nay? - Hiện nay 1 số khoáng - Việc khai thác khoáng - Ô nhiễm môi trường, tài sản có nguy cơ bị cạn kiệt, sản chưa hợp lý có ảnh nguyên cạn kiệt, sử dụng còn lãng phí. hưởng như thế nào đến - Việc khai thác một số môi trường? khoáng sản đã làm ô - Các biện pháp cơ bản - Khai thác hợp lý, tìm nhiễm môi trường trong vấn đề khai thác và nguồn tài nguyên thay thế, b) Biện pháp bảo vệ: bảo vệ tài nguyên khoáng sự dụng tiết kiệm, - Phải khai thác hơp lí, sử sản? dụng tiết kiệm và có hiệu - THNL: Hãy cho biết - Biết Khai thác và sử quả. nguồn tài nguyên nào có dụng tài nguyên KS một thể thay thế một số tài cách hựp lý và tiết kiệm. - Cần thực hiện nghiêm 8 nguyên khoáng sản. biết sử dụng KS năng luật khoáng sản của Nhà lương thay thế nước ta. 4. Hoạt động nối tiếp, hướng dẫn về nhà. 1) Hãy kể tên các mỏ khoáng sản chính có ở Bạc Liêu mà em biết? 2) Chứng minh nước ta có nguồn tài nguyên khoáng sản phong phú đa dạng? - Trả lời câu hỏi - bài tập sgk/98 - Làm bài tập bản đồ thực hành bài 26. - Nghiên cứu bài mới 27 sgk/100: Chuẩn bị bài thực hành "Đọc bản đồ VN" 5. Dặn dò Nhận xét đánh giá tiết học. IV. Rút kinh nghiệm ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... 9
Tài liệu đính kèm: