Ngày soạn: 01/11/2019 Tuần: 16 – Tiết 16 BÀI 14: ĐÔNG NAM Á - ĐẤT LIỀN VÀ HẢI ĐẢO I. Mục tiêu bài học: 1. Kiến thức, kỹ năng, thái độ. * Kiến thức. Vị trí, lãnh thổ khu vực ĐNÁ và ý nghĩa của nó. - Đặc điểm tự nhiên của khu vực: Địa hình đồi núi là chính, đồng bằng màu mỡ, nằm trong vành đai khí hậu xích đạo và nhiệt đới gió mùa, sông ngòi có chế độ nước theo mùa, rừng rậm thường xanh chiếm phần lớn diện tích. - Nâng cao: Giải thích sự khác nhau về đặc điểm sông ngòi giữa đất liền và hải đảo. * Kỹ năng: - Đọc và khai thác kíên thức từ bản đồ tự nhiên, dân cư, kinh tế. - KNS :Tư duy ,giải quyết vấn đề ,tự nhận thức * Thái độ - Nhận định được ví trí và ý nghĩa của Việt Nam trên trường quốc tế. - Tôn trọng chủ quyền quốc gia và bảo vệ hòa bình. 2. Phẩm chất, năng lực cần hình thành và phát triển cho học sinh. - Năng lực tự học, đọc hiểu. - Năng lực giải quyết vấn đề thông qua các dữ liệu. - Năng lực hợp tác với nhóm để giải quyết vấn đề. II. Chuẩn bị: - Giáo viên: giáo án, Sgk, bản đồ tự nhiên khu vực Đông Nam Á. - Học sinh: soạn bài III. Tiến trình dạy học: 1. Ổn định lớp. 2. Kiểm tra bài cũ (Không) 3. Bài mới Khu vực Đông Nam Á có diện tích đất đai tuy chỉ chiếm khỏang 4,5 triệu km 2 nhưng lại có cả không gian đất liền và hải đảo rất rộng lớn. Vậy đặc điểm tự nhiên của khu vực này như thế nào? Hoạt động 1: 4p Mục tiêu: - Tìm hiểu về đặc điểm khu vực Đông Nam Á. 1 Nội dung: - Vị trí khu vực. - Các đặc điểm tự nhiên của khu vực. Phương tiện: Các bản đồ , bảng số liệu, tranh ảnh . Tiến trình hoạt động: Bước 1. GV giao nhiệm vụ cho HS. Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ Bước 3: Trao đổi thảo luận và báo cáo kết quả: HS so sánh kết quả với bạn bên cạnh để chỉnh sửa bổ sung cho nhau. GV gọi HS trình bày kết quả, HS khác bổ sung. Bước 4: Giáo viên đánh giá thái độ làm việc của HS, mức độ đạt được của hoạt động và chốt kiến thức, dẫn vào nội dung cụ thể. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức: (35p) Kiến thức 1: 15p Mục tiêu: - Tìm hiểu vị trí địa lý Đông Nam Á. - Rèn luyện kỹ năng cho học sinh. Nội dung: - Nằm phía đông nam của châu Á. - Lãnh thổ gồm 2 bộ phận: Đông Nam Á đất liền và hải đảo. Hoạt động GV Hoạt động HS Nội dung Hoạt động 1 1. Vị trí giới hạn của khu GV: Yêu cầu HS quan sát vực bản đồ tự nhiên H14.1 - Xác định vị trí địa lý của - Từ 280 5’B -100,5N khu vực? (thuộc đới - GV giải thích thêm lịch sử, tên gọi. - Chỉ trên bản đồ các bán - Xác định trên bản đồ đảo lớn? - Quan sát H15.1 xác định + Cực Bắc: 28,50B thuộc - Lãnh thổ gồm: các điểm cực Bắc, Nam, Mi-an-ma. + Bán đảo: Trung Ấn Đông, Tây thuộc nước nào. + Cực Nam: 10,5 0N thuộc + Hải đảo: Quần đảo Ma-lai đảo Ti-mo. - từ 280 5’B -100,5N (thuộc + Cực Đông: 1400Đ đảo đới nhiệt đới). Niu-ghi-nê. - Là cầu nối giữa ấn Độ + Cực Tây: 920Đ thuộc Dương và Thái Bình Dương, Mi-an-ma. giữa Châu á và Châu Đại - Lãnh thổ ĐNA những bộ - Bán đảo Trung Ấn: do Dương có vị trí rất rất quan 2 phận nào? nằm giữa Trung Quốc và trọng. Ấn Độ. - Quần đảo Mã Lai:... -Vị trí địa lí ảnh hưởng sâu - Cho biết Đông Á là “ cầu - Là cầu nối giữa ấn Độ sắc đến khí hậu , cảnh quan nối” giữa hai đại dương và Dương và Thái Bình khu vực. châu lục nào. Dương, giữa Châu á và Châu Đại Dương có vị trí rất rất quan trọng - Vị trí Đông Nam Á có ảnh Vị trí địa lí ảnh hưởng sâu hưởng như thế nào đến tự sắc đến khí hậu , cảnh nhiên. quan khu vực. - Giữa các bán đảo và quần - HS xác định vị trí các đảo có hệ thống các biển biển trên bản đồ. nào. Hãy xác định đọc tên các đảo lớn trên bản đồ? Kiến thức 2: 20p Mục tiêu: - Các đặc điểm tự nhiên của Đông Nam Á. Nội dung: - Địa hình, khí hậu, sông ngòi, cảnh quan có sự khác nhau giữa ĐNA đất liền và ĐNA hải đảo. Hoạt động GV Hoạt động HS Nội dung Hoạt động 2 2. Đặc điểm tự nhiên: Dựa vào H14.1, thông tin - Địa hình: sgk hãy nêu các đặc điểm tự - Khí hậu: (Kiến thức: bảng phụ) nhiên (địa hình, khoáng sản, - Khoáng sản: khí hậu , sông ngòi, cảnh - Sông ngòi: quan) của 2 bộ phận khu vực - Cảnh quan ĐNA. - Tác động của địa hình, Nhóm chẵn : Phần đất liền khí hậu Nhóm lẻ: Phần hải đảo NC: tại sao có sự khác nhau giữa sông ngòi đất liền và hải đảo. Tự nhiên Phần đất liền Phần hải đảo Địa hình - Chủ yếu diện tích là núi và cao - Nằm trong vùng vỏ Trái Đất không nguyên ổn định. Thường xuyên xảy ra động + Các dãy núi chạy theo 2 hướng đất , núi lửa. chính là TB ĐN, B N - Có cả núi và đồng bằng nhỏ hẹp ven + Xen giữa là các cao nguyên thấp, biển. địa hình bị chia cắt mạnh. 3 - Đồng bằng phù sa tập trung ở ven biển hoặc cửa sông. Khoáng - Có nhiều tài nguyên quan trọng: - Có nhiều khoáng sản: Dầu mỏ, khí sản sắt, đồng, dầu mỏ, khí đốt đốt, sắt, than Khí hậu - Nhiệt đới gió mùa: Chi 2 mùa rõ - Chủ yếu khí hậu xích đạo rệt - Thường có bão nhiệt đới tàn phá - Xích đạo: nóng ẩm mưa nhiều Sông ngòi - Có nhiều sông lớn: S.Mê-kông, - Sông nhỏ , ngắn S.Hồng, S.Xa-lu-en, S.Mê-nam. - Chế độ nước chảy điều hòa. - Chế độ nước chảy theo mùa. Cảnh quan - Chủ yếu là rừng rậm nhiệt đới - Chủ yếu là rừng rậm thường xanh - Sâu trong nội địa có rừng thưa và quanh năm. xa van, cây bụi. 4. Hoạt động nối tiếp, hướng dẫn về nhà. - Phân tích, nhận xét 2 biểu đồ H14.2 cho biết chúng thuộc đới KH, kiểu KH nào? Tìm vị trí của 2 địa điểm đó trên bản đồ H14.1? - Trả lời các câu hỏi sgk/50 5. Nhận xét tiết học. Nhận xét và đánh giá tiết học. IV. Rút kinh nghiệm ............................................................................................................................... ............................................................................................................................... ............................................................................................................................... ............................................................................................................................... Ký duyệt Nguyễn Thị Thu Hoài 4
Tài liệu đính kèm: