Giáo án dạy thêm Văn 8 kì 2 - Trường THCS Phả Lại

Giáo án dạy thêm Văn 8 kì 2 - Trường THCS Phả Lại

Tuần 19 - LUYỆN ĐỀ: “NHỚ RỪNG”

Tiết 37,38 - LUYỆN ĐỀ: “ÔNG ĐỒ”

Bài 1: Trắc nghiệm

Câu 1: Hai bài thơ “Nhớ rừng”, “Ông đồ” được sáng tác vào khoản thời gian nào?

A. Trước cách mạng tháng 8 năm 1945.

B. Trong kháng chiến chống thực dân Pháp.

C. Trong kháng chiến chống đế quốc Mỹ.

D. Trước năm 1930.

Câu 2: Nhận xét nào nói đúng nhất những cảnh tượng được miêu tả đặc sắc trong bài thơ Nhớ rừng?

A. Cảnh núi rừng kỳ vĩ, khoáng đạt và bí hiểm.

B. Cảnh vườn bách thú tù túng, tầm thường và giả dối.

C. Cảnh đại ngàn bao la, rộng lớn

D. Gồm A và B

Câu 3: Nhận xét nào nói đúng nhất ý nghĩa của việc xây dựng hai cảnh tượng đối lập nhau trong Nhớ rừng?

A. Để làm nổi bật hình ảnh con hổ.

B. Để gây ấn tượng đối với người đọc

C. Để làm nổi bật tình cảnh và tâm trạng của con hổ.

D. Để thể hiện tình cảm của tác giả đối với con hổ.

Câu 4: Hoài Thanh cho rằng” “Ta tưởng chừng thấy những chữ bị xô đẩy, bị dằn vặt bởi một sức mạnh phi thường”. Theo em, ý kiến đó chủ yếu nói về đặc điểm gì của bài thơ Nhớ rừng?

A. Tràn đầy xúc cảm mãnh liệt. C. Giàu hình ảnh.

B. Giàu nhịp điệu. D. Giàu giá trị tạo hình.

 

doc 120 trang Người đăng haiha30 Lượt xem 774Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án dạy thêm Văn 8 kì 2 - Trường THCS Phả Lại", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 19	 	- Luyện đề: “Nhớ rừng”
Tiết 37,38	 - Luyện đề: “Ông đồ”
Bài 1: Trắc nghiệm
Câu 1: Hai bài thơ “Nhớ rừng”, “Ông đồ” được sáng tác vào khoản thời gian nào?
A. Trước cách mạng tháng 8 năm 1945.
B. Trong kháng chiến chống thực dân Pháp.
C. Trong kháng chiến chống đế quốc Mỹ.
D. Trước năm 1930.
Câu 2: Nhận xét nào nói đúng nhất những cảnh tượng được miêu tả đặc sắc trong bài thơ Nhớ rừng?
A. Cảnh núi rừng kỳ vĩ, khoáng đạt và bí hiểm.
B. Cảnh vườn bách thú tù túng, tầm thường và giả dối.
C. Cảnh đại ngàn bao la, rộng lớn
D. Gồm A và B
Câu 3: Nhận xét nào nói đúng nhất ý nghĩa của việc xây dựng hai cảnh tượng đối lập nhau trong Nhớ rừng?
A. Để làm nổi bật hình ảnh con hổ.
B. Để gây ấn tượng đối với người đọc
C. Để làm nổi bật tình cảnh và tâm trạng của con hổ.
D. Để thể hiện tình cảm của tác giả đối với con hổ.
Câu 4: Hoài Thanh cho rằng” “Ta tưởng chừng thấy những chữ bị xô đẩy, bị dằn vặt bởi một sức mạnh phi thường”. Theo em, ý kiến đó chủ yếu nói về đặc điểm gì của bài thơ Nhớ rừng?
A. Tràn đầy xúc cảm mãnh liệt.	C. Giàu hình ảnh.
B. Giàu nhịp điệu.	D. Giàu giá trị tạo hình.
Câu 5: Hai nguồn thi cảm chủ yếu trong sáng tác của Vũ Đình Liên là gì?
A. Lòng thương người và tình yêu thiên nhiên.
B. Tình yêu cuộc sống và tuổi trẻ
C. Tình yêu đất nước và nỗi sầu nhân thế
D. Lòng thương người và niềm hoài cổ.
Câu 6: Hai câu thơ “Giấy đỏ buồn không thắm – Mực đọng trong nghiên sầu” sử dụng biện pháp tu từ gì?
A. So sánh	c. Nhân Hoá
B. Hoán dụ	D. ẩn dụ
Câu 7: Hình ảnh ông đồ ở hai khổ thơ đầu hiện ra như thế nào?
A. Được mọi người yêu quý vì đức độ
B. Được mọi người trọng vọng, tôn kính vì tài viết chữ đẹp.
C. Bị mọi người quên lãng theo thời gian
D. Cả A, B, C đều sai.
Câu 8: Dòng thơ nào thể hiện rõ nhất tình cảnh đáng thương của ông đồ?
A. Nhưng mỗi năm mỗi vắng – Người thuê viết nay đâu?
B. Năm nay hoa đào nở – Không thấy ông đồ xưa.
C. Ông đồ vẫn ngồi đấy – Qua đường không ai hay.
D.Những người muôn năm cũ – Hồn ở đầu bây giờ?
Câu 9: Hình ảnh nào trong khổ thơ đầu được lặp lại ở khổ thơ cuối của bài thơ?
A. Ông đồ	C. Mực tàu
B. Hoa đào	D. Giấy đỏ
Câu 10: Dòng nào nói đúng nhất tình cảm của tác giả gửi gắm trong hai câu cuối bài thơ ông đồ?
A. Cảm thương và ngậm ngùi trước cảnh cũ người xưa.
B. Lo lắng trước sự phai tàn của các nét văn hoá truyền thống.
C. ân hận vì đã thờ ơ với tình cảnh đáng thương của ông đồ.
D. Buồn bã vì không được gặp lại ông đồ.
Bài 2: Giới thiệu về tác giả Thế Lữ và tác phẩm “Nhờ rừng”.
Bài 3: Nêu những nét chính về nghệ thuật của bài thơ.
Bài 4: Chứng minh rằng: “Đoạn 3 của bài thơ có thể coi là một bộ tranh Tứ bình lộng lẫy”. 
Bài 5: Nhà phê bình văn học Hoài Thanh có nhận xét về thơ của Thế Lữ: “Đọc đôi bài, nhất là “Nhớ rừng”, ta tưởng chừng như thấy những chữ bị xô đẩy, vị dằn vặt bởi một sức mạnh phi thường. Thế Lữ như một thế tướng điều khiển đội quân Việt ngữ bằng những mệnh lệnh không thể cưỡng được”. 
Em hiểu ý kiến trên như thế nào? Theo em, “Đội quân Việt ngữ” mà Hoài Thanh nói đến có thể gồm những yếu tố gì?
Bài 6: Lập dàn ý cho đề sau: “Phân tích tâm trạng của con hổ trong bài “Nhờ rừng” của Thế Lữ.
Bài 7: Giới thiệu về Vũ Đình Liên và bài thơ “Ông đồ”.
Bài 8: Theo em, bài thơ “Ông đồ” có những đặc sắc gì về nghệ thuật. 
Bài 9: Phân tích cảm thụ các câu sau:
“Giấy đỏ buồn không thắm, 
Mực đọng trong nghiên sầu”
“Lá vàng rơi trên giấy, 
Ngoài trời mưa bụi bay”
“Cánh buồm giương to như mảnh hồn làng,
Rướn thân trắng bao la thâu góp gió”
“Dân chài lưới làn da ngăm rám nắng
Cả thân hình nồng thở vị xa xăm”
“Chiếc thuyền im bến mỏi trở về nằm,
Nghe chất muối thấm dần trong thớ vỏ”.
Đáp án:
Bài 1: A – D – C- A – D – C – B – C – A- A
Bài 2:1. Thế Lữ (1907 –1989) là người hai lần tiên phong trong văn học Việt Nam: người mở đầu cho sự toàn thắng của phong trào Thơ mới và người xây dựng nền móng cho nền kịch nói nước nhà.
2. Vai trò của Thế Lữ với thơ mới được Hoài Thanh xác nhận: “Độ ấy thơ mới vừa ra đời. Thế Lữ như vầng sao đột hiện ánh sáng chói khắp cả trời thơ Việt Nam. Dẫu sau này danh vọng Thế Lữ có mờ đi ít nhiều, nhưng người ta không thể không nhìn nhận cái công Thế Lữ đã dựng thành nền Thơ mới ở xứ này. Thế Lữ không bàn về Thơ mới, không bênh vực Thơ mới, không bút chiến, không diễn thuyết. Thế Lữ chỉ lặng lẽ, chỉ điềm nhiên bước vững vàng mà trong khoảnh khắc cả hàng ngũ thơ xưa phải tan vỡ”. 
3. Nhớ rừng được coi là thi phẩm tiêu biểu nhất của Thế Lữ . Mượn lời con hổ bị nhốt ở vườn bách thú, nhà thơ đã diễn tả sâu sắc nỗi chán ghét thực tại giả dối, đọc bằng cảm xúc lãng mạn tràn đầy, bằng sự hoà điều giữa thơ - nhạc – hoạ. Thông qua tâm sự của chúa sơn lâm, tác giả đã khơi gợi lòng yêu nước thầm kín của người dân mất nước lúc bấy giờ. Là một trong những bài thơ hay nhất của Thơ mới chặng đầu (1932 – 1935 ) góp phần đem lại chiến thắng cho Thơ mới. “Nhớ Rừng” là một bài thơ 8 chữ ..vần liền, vần bằng, trắc hoán vị đều đặn.
Bài 3: Sức hấp dẫn của bài thơ còn ở những giá trị nghệ thuật đặc sắc của nó, những giá trị tiêu biểu cho Thơ mới ở giai đoạn đầu. 
+ Cả bài thơ tràn đầy cảm hứng lãng mạn với mạch cảm xúc sôi nổi, mãnh liệt và trí tưởng tượng phong phú, bay bổng. Chính cảm hưng lãng mạn này đã sản sinh ra những hình ảnh thơ giàu chất tạo hình, đầy ấn tượng, đặc biệt là những chi tiết miêu tả vẽ đẹp hùng vĩ mà thơ mộng của núi rừng. 
+ Bài thơ có những hình ảnh mang ý nghĩa biểu tượng làm nên nội dung sâu sắc của tác phẩm. Không phải ngẫu nhiên mà tác giả lại chọn hình thức “mượn lời con hổ ở vườn bách thú”. Hình tượng con hổ – chúa sơn lâm – bị giam cầm trong cũi sắt là biểu tượng của người anh hùng bị thất thế sa cơ mang tâm sự u uất đầy bi tráng. Cảnh rừng già hoang vu – giang sơn của chúa sơn lâm – là biểu tượng của thế giới rộng lớn, khoáng đạt, thế giới của tự do, tương phản với hình ảnh chiếc cũi sắt nơi vườn bách thú là biểu tượng của cuộc sống tù hãm, chật hẹp. Với những hình ảnh có ý nghĩa biểu tượng đó, nhà thơ nói lên tâm sự của mình một cách kín đáo và sâu sắc. 
+ Ngôn ngữ và nhạc điệu phong phú, giàu sức biểu cảm. Sức mạnh chi phối ngôn ngữ và nhạc điệu của bài thơ xét cho cùng vẫn là sức mạnh của mạch cảm xúc sôi nổi, mảnh liệt. Bài thơ đầy nhạc tính, âm điệu dồi dào, cách ngắt nhịp linh hoạt ( có câu ngắt nhịp rất ngắn, có câu lại trải dài). Giọng thơ khi thì u uất, dằn vặt, khi thì say sưa, tha thiết, hùng tráng, song tất cả vẫn nhất quán, liền mạch và tràn đầy cảm xúc.
Bằng những vần thơ tràn đầy cảm xúc lãng mạn, bằng việc mượn lời con hổ bị nhốt ở vườn bách thú, bài Nhớ rừng đã diến tả sâu sắc nỗi chán ghét cảnh sống tù túng, tầm thường, giả dối và niềm khát khao tự do mãnh liệt, từ đó gợi lên lòng yêu nước thầm kíncủa người dân mất nước thủơ ấy.
Bài 4: Đoạn 3 của bài thơ có thể coi như một bộ tranh tứ bình đẹp lộng lẫy. Bốn cảnh, cảnh nào cũng có núi rừng hùng vĩ, tráng lệ với con hổ uy nghi làm chúa tể. Đó là cảnh “những đêm vàng bên bờ suối” hết sức diễm ảo với hình ảnh con hổ “say mồi đứng uống ánh trăng tan” đầy lãng mạn. Đó là cảnh “ngày mưa chuyển bốn phương ngàn” với hình ảnh con hổ mang dáng dấp đế vương: “Ta lặng ngắm giang sơn ta đổi mới”. Đó là cảnh “bình minh cây xanh nắng gội” chan hoà ánh sáng, rộn rã tiếng chim đang ca hát cho giấc ngủ của chúa sơn lâm. Và đó là cảnh “Chiều lênh láng máu sau rừng” thật dữ dội với con hổ đang chờ đợi mặt trời “chết” để “chiếm lấy riêng phần bí mật” trong vũ trụ. ở cảnh nào núi rừng cũng mang vẻ đẹp hùng vĩ vừa thơ mộng, và con hổ nổi bật lên với tư thế lẫm liệt, kiêu hùng, đúng là một chúa sơn lâm đầy uy lực.
Nhưng đó chỉ là dĩ vãng huy hoàng, chỉ hiện ra trong nỗi nhớ da diết tới đau đớn của con hổ. Một loạt điệp ngữ :nào đâu, đâu những. cứ lặp đi lặp lại, diễn tả thấm thía nỗi nhớ tiếc khuôn nguôi của con hổ đối với những cảnh không bao giờ còn thấy nữa. Và giấc mơ huy hoàng đó đã khép lại trong tiếng than u uất: “- Than ôi! Thời oanh liệt nay còn đâu?”.
Bài 5: - Cần hiểu cách diễn đạt hình ảnh của Hoài Thanh:
- Khi nói “tưởng chừng thấy chữ bị xô đẩy, bị dằn vặt bởi một sức mạnh phi thường” là Hoài Thanh muốn khẳng định mạch cảm xúc sôi trào, mãnh liệt chi phối câu chữ trong bài thơ của Thế Lữ. Đây chính là một trong những đặc điểm tiêu biểu của bút pháp thơ lãng mạn và cũng là yếu tố quan trọng tạo nên sự lôi cuốn mãnh mẽ của bài Nhớ rừng.
- Khi nói “Thế Lữ như một viên tướng điều khiển đội quân Việt ngữ bằng những mệnh lệnh không thể cưỡng được” tức là nhà phê bình khẳng định tài năng của tác giả trong việc sử dụng một cách chủ động, linh hoạt, phong phú, chính xác và đặc biệt hiệu quả ngôn ngữ (tiếng việt) để có thể biểu đạt tốt nhất nội dung của bài thơ.
- “Đội quân Việt ngữ” có thể bao gồm nhiều yếu tố như những từ ngữ, hình ảnh thơ (đặc biệt phải kể đến những hình ảnh giàu chất tạo hình tả cảnh sơn lâm hùng vĩ gây cho người đọc ấn tượng đậm nét về vẻ đẹp vừa phi thường tráng lệ, vừa thơ mộng),các cấu trúc ngữ pháp, thể loại thơ, ngữ điệu và nhạc điệu phong phú, giàu sức biểu cảm (ấm điệu dồi dào, cách ngắt nhịp linh hoạt – có câu nhịp rất ngắn, có câu lại trải dài). Điều này có thể nhận thấy rõ nhất qua đoạn 2 và 3 của bài thơ miêu tả cảnh núi rừng hùng vĩ và hình ảnh con hổ trong giang sơn mà nó ngự trị.
Bài 6: A. Mở bài:
 Giới thiệu bài thơ và hình tượng con hổ. 
+ Bài thơ “Nhớ rừng” của Thế Lữ được viết năm 1934, in trong tập “Mấy vần thơ” (1935) “Nhớ rừng” làm một trong những bài thơ vào hàng kiệt tác của Thế Lữ và của cả phong trào thơ mới. 
+ Con hổ là hình tượng trung tâm của bài thơ. Mượn lời con hổ bị nhốt ở vườn bách thú, tác giả diễn tả niềm khao khát tự do mãnh liệt và tâm sự yêu nước của con người những ngày nô lệ. 
B. Thân bài:
1. Tâm trạng của con hổ trong cảnh giam cầm ở vườn bách thú:
+ Niềm căm uất “ gậm một khối căm hờn trong cũi sắt” và nỗi ngao ngán “nằm dài trông ngày tháng dần qua” (đoạn 1).
+ Tâm trạng chán trường và thái độ khinh biệt trước sự tầm thường, giả dối ở vườn bách thú (đoạn 4).
2. Nỗi “nhớ rừng” da diết không nguôi của con hổ ( đoạn 2, 3 và 5):
+ Con hổ nhớ cảnh nước non hùng vĩ với tất cả những gì lớn lao, dữ dội, phi thường. 
+ Con hổ nhớ tiếc về một “thuở tung hoành hống hách những ngày xưa” đầy tự do và uy quyền của chúa sơn lâm.
C. Kết bài:
+ Tâm trạng của con hổ là một ấn dụ thể hiện một cách kín đáo tâm trạng của tác giả, cũng là tâm sự yêu nước của những người Việt Nam thuở ấy: họ chán ghét cảnh sống tù túng, tầm thường của thực tại nô lệ và khao khát tự do.
+ Tâm trạng ấy đã làm nên giá trị và sức sống lâu bền của bài thơ.
Bài 7: 1. Từ khi phong trào thơ mới ra đời ta thấy có thơ Vũ Đình Liên trên các báo. Người cũng ca tình yêu như hầu hết mọi nhà thơ hồi bấy giờ. Nhưng hai nguồn thi cảm chính của người là lòng thương người và tình h ... Thật là chốn tự hội trọng yếu của bốn phương đất nước; cũng là nơi kinh đô bậc nhất của đế vương muôn đời. 
D. Đã đúng ngôi nam bắc đông tây; lại tiện hướng nhìn sông dựa núi. 
Câu 3: Tác giả đã sử dụng yếu tố nào để làm sáng tỏ luận điểm trên. 
A. Miêu Tả 	C. Tự sự 
B. Biểu cảm 	D. Lập luận
Câu 4: Tác dụng của việc miêu tả những thuận lợi của thành Đại La?
A. Giúp cho người đọc hình dung được những vẻ đẹp cụ thể của thành Đại La.
B. Thuyết phục người đọc bằng cách giúp họ hình dung chi tiết những thuận lợi nhiều mặt của thành Đại La. 
C. Giúp cho đoạn văn thêm dễ hiểu, do đó thu hút người đọc. 
D. Giúp cho việc trình bày luận điểm của tác giả chặt chẽ và lô - gíc hơn. 
Bài tập 2: Cho đoạn văn sau và trả lời các câu hỏi từ 1 đến 4.
Lần đầu tiên trong lịch sử Việt Nam và có lẽ cả thế giới có một vị Chủ tịch nước lấy chiếc nhà sàn nhỏ bằng gỗ bên cạnh chiếc ao làm “cung điện” của mình. Quả như là một chuyện thần thoại, như câu chuyện về một vị tiên, một con người siêu phàm nào đó trong cổ tích. Chiếc nhà sàn đó cũng chỉ vẻn vẹn có vài phòng để tiếp khách, họp Bộ chính trị, làm việc và ngủ, với những đồ đạc rất mộc mạc, đơn sơ. Và chủ nhân chiếc nhà sàn này cũng trang phục hết sức giản dị, với bộ quần áo bà ba nâu, chiếc áo trấn thủ, đôi dép lốp thô sơ như của các chiến sĩ Trường Sơn đã được một tác giả phương Tây ca ngợi như một vật thần kì. Hằng ngày, việc ăn uống của Người cũng rất đạm bạc, với những món ăn dân tộc không chút cầu kì, như cá kho, rau luộc, dưa ghém, cà muối, cháo hoa
Câu 1: Vấn đề cơ bản được trình bày trong đoạn văn trên là gì?
Công lao to lớn của Bác Hồ.
B. Sự giản dị của Bác Hồ trong sinh hoạt hằng ngày.
C. Sự giản dị của Bác Hồ trong lời ăn tiếng nói.
D. Tình yêu thương con người của Bác Hồ.
Câu 2: Phương thức biểu đạt được sử dụng trong đoạn văn trên là gì?
A. Nghị luận + miêu tả. 	C. Nghị luận + biểu cảm
B. Nghị luận + tự sự 	D. Miêu tả + tự sự.
Câu 3: Những luận cứ mà tác giả đưa ra trong đoạn văn trên là gì? 
A. Nơi ở 	C. ăn uống
B. Trang phục 	D. Gồm cả ý A, B, C
Câu 4: Việc đưa yếu tố miêu tả vào đoạn văn trên có tác dụng gì?
A. Nhằm giúp người đọc hình dung rõ sự giản dị của Bác Hồ. 
B. Nhằm giúp cho việc trình bày vấn đề được rõ ràng, cụ thể và sinh động. 
C. Nhằm thế hiện rõ tình cảm của người viết về vấn đề được trình bày. 
D. Gồm ý A, B. 
Bài tập 3: Tìm một số dẫn chứng để làm rõ luận điểm : “Nguồn gốc cốt yếu của văn chương là tình thương” và viết thành 1 đoạn văn. 
Bài tập 4: Cùng lấy chi tiết “ Con chó vàng” trong truyện “ Lão Hạc” hãy viết 3 đoạn văn. 
a. Kể lại tình tiết này. 
b.Dùng làm luận cứ để trình bày luận điểm“Lòng thương nhớ của lão Hạc”
c.Dùng làm luận cứ để trình bày luận điểm “Tấm lòng lương thiện ở Lão Hạc”
Bài tập 5: Cho đề văn : 2 nhân vật Đôn – kihôtê và Giuốc đanh đều rất đáng cười. Nhưng ý nghĩa tiếng cười mà mỗi nhân vật lại mang đến cho ta lại không giống nhau. 
a. Lập đàn ý ( khống các luận điểm, luận cứ). 
b. Dự kiến luận cứ nào cần yếu tố tự sự hoặc miêu tả. 
c. Chọn 1 luận điểm để trình bày thành 1 đoạn văn nghị luận có yếu tố kể và tả. 
Gợi ý
Bài tập 1: B – C – A – B 
Bài tập 2: B – A – D – D
Bài tập 3: Học sinh dựa vào các tác phẩm văn chương đã học, tìm dẫn chứng phù hợp với luận điểm đã cho.
- Chú ý đưa yếu tố tự sự, miêu tả khi viết đoạn văn. 
Bài tập 4: Tuỳ vào từng yêu cầu, học sinh biết chọn lựa các tình tiết, sự việc cho phù hợp. 
Đoạn (a) mục đích là tự sự nên phải kể đủ diễn biến sự việc : Lão Hạc nuôi, yêu quý, tâm sự với con Vàng, rồi đau đớn khi phải bán con Vàng. 
Đoạn (b) và (c) mục đích là nghị luận xen kể và tả khi cần thiết. Và do yêu cầu khác nhau nên chọn kể chi tiết khác nhau. 
Bài tập 5: Dựa vào những gợi ý giáo viên đã cung cấp ( đề cương ôn tập học kỳ II), học sinh lập thành dàn ý, viết đoạn. 
- Chú ý đưa vào yếu tố kể ( chuyện Đônkihôtê đánh nhau với cối xay gió, chuyện Giuốc đanh muốn học đòi làm sang; yếu tố tả : Giuốc đanh mặc lễ phục, đi lại trên sân khấu
Tuần 34
Tiết 67,68	 ễn tập tổng hợp
Bài tập 1: Tỏc giả nào?
A. 1, ễng sinh năm 1911 và mất năm 1988, quờ ở ngoại ụ thành phố Huế.
 2, ễng sỏng tỏc văn thơ từ trước cỏch mạng.
 3, Sỏng tỏc của ụng toỏt lờn vẻ đẹp đằm thắm, tỡnh cảm ờm dịu, trong trẻo.
	(Thanh Tịnh)
B. 1, ễng là một nhà văn hiện thực xuất sắc của văn học VN.
 2, ễng đó được Nhà nước truy tặng Giải thưởng Hồ Chớ Minh về VHNT năm 1996.
 3, ễng nổi tiếng với những truyện ngắn, truyện dài chõn thực viết về người nụng dõn nghốo đúi bị vựi dập và người trớ thức nghốo sống mũn mỏi, bế tắc trong xó hội cũ. 
	(Nam Cao)
C. 1, ễng quờ ở Nam Định nhưng sống chủ yếu trong một xúm lao động nghốo ở thành phố cảng Hải Phũng.
 2, Ngũi bỳt của ụng hướng về những người cựng khổ gần gũi mà ụng yờu thương thắm thiết.
 3. ễng được mệnh danh là nhà văn của phụ nữ và nhi đồng.
	 (Nguyờn Hồng)
D. 1, ễng vừa sỏng tỏc vừa biờn soạn lại cỏc truyện cổ tớch và cho ra đời nhiều tỏc phẩm nổi tiếng.
 2, Tờn tuổi của ụng gắn liền với đất nước Đan Mạch và loại truyện kể cho trẻ em.
 3, ễng là tỏc giả của truyện Cụ bộ bỏn diờm.
	(An-độc-xen)
E. 1, ễng là một thanh niờn sớm giỏc ngộ cỏch mạng.
 2, ễng làm thơ cũng là để làm cỏch mạng.
 3, ễng là cõy đại thụ của nền thơ ca cỏch mạng VN.
	 (Tố Hữu)
G. 1, ễng là một danh tướng kiệt xuất của dõn tộc.
 2, Trong cuộc khỏng chiến chống Mụng – Nguyờn lần 2 và 3, ụng được giao trọng trỏch làm Tiết chế thống lĩnh toàn quõn.
 3, ễng đó viết bài hịch nổi tiếng để kờu gọi tướng sĩ đồng tõm giết giặc.
	 (Trần Quốc Tuấn)
H. 1, Tỏc phẩm của ụng nhằm đả kớch những thúi hư tật xấu trong xó hội Phỏp TK XVII .
 2, Điều ý nghĩa nhất mà ụng đem đến cho khỏn giả là tiếng cười sảng khoỏi và sõu sắc.
 3, ễng là nhà soạn kịch nổi tiếng của Phỏp, tỏc giả của nhiều vở hài kịch kinh điển.
	 (Mụ-li-e)
Bài tập 2: Tỏc phẩm nào?
A. 1, Văn bản thể hiện sõu sắc niềm tự hào dõn tộc.
 2, Văn bản trỡnh bày 1 quan niệm toàn diện và hoàn chỉnh về quốc gia , dõn tộc.
 3, Văn bản cú ý nghĩa như một bản tuyờn ngụn độc lập của dõn tộc ta ở TK XV.
	 (Nước Đại Việt ta)
B. 1, Đõy là một văn bản nghị luận nổi tiếng ra mắt độc giả vào năm 1925.
2, Bỳt phỏp trào phỳng là một trong những yếu tố làm nờn giỏ trị của tỏc phẩm.
3, Trong văn bản này, tỏc giả đó kết ỏn đanh thộp tội ỏc của chế độ thực dõn.
	(Thuế mỏu)
C. 1, Bài thơ thể hiện tõm sự bất hoà sõu sắc với thực tại xó hội tầm thường, nhàm chỏn.
 2, Thi sĩ muốn thoỏt li khỏi thực tại đú bằng mộng tưởng.
 3, Đú là một giấc mộng thoỏt li thể hiện rừ chất đa tỡnh và rất ngụng.
	 (Muốn làm thằng Cuội)
D. 1, Bài thơ thể hiện phong thỏi ung dung, đường hoàng của người tự trong cảnh giam cầm.
 2, Người tự ấy đó biết vượt lờn trờn cảnh ngộ, giữ vững khớ phỏch kiờn cường và theo đuổi đến cựng khỏt vọng giỳp đời cứu nước.
 3, Đấy là những lời tõm huyết của nhà chớ sĩ yờu nước Phan Bội Chõu.
	 (Vào nhà ngục Quảng Đụng cảm tỏc)
E. 1, Bài thơ thể hiện tỡnh yờu thiờn nhiờn đắm say của thi nhõn.
 2, Tỡnh yờu thiờn nhiờn ấy được bộc lộ trong một hoàn cảnh hết sức đặc biệt.
 3, Ở đú, người và trăng đó vượt qua mọi cản ngăn để đến với nhau như một đụi bạn tri õm tri kỉ.
	(Ngắm trăng)
G. 1, Tỏc phẩm là một bài ca về lũng yờu thương con người.
2, Ở đú, dự sống nghốo khổ nhưng những người nghệ sĩ vẫn khụng nguụi khỏt vọng sỏng tạo ra những kiệt tỏc.
3, Những tỏc phẩm NT được coi là kiệt tỏc khi nú được sỏng tạo vỡ sự sống của con người.
	(Chiếc lỏ cuối cựng)
H. 1, Bài văn như một giai điệu thiết tha, nồng chỏy về tỡnh yờu quờ hương của tỏc giả.
 2, Tỡnh yờu quờ hương đú gắn liền với những kỉ niệm tuổi thơ ờm đềm, trong trẻo.
 3, Sõu đậm và ý nghĩa nhất là những kỉ niệm trờn đỉnh đồi, dưới gốc hai cõy phong.
	 (Hai cõy phong)
Bài tập 3: Nhõn vật nào?
A. 1, Đõy là nhõn vật chớnh trong một tiểu thuyết hiện thực của văn học VN 1930-1945.	
 2, Nguyễn Tuõn đó gọi nhõn vật này là “cỏi đốm sỏng đặc biệt” của tỏc phẩm.
(Chị Dậu)
B. 1, Đõy là một nhõn vật nhỏ tuổi.
 2, Nhõn vật này rất đỏng thương trong đờm giao thừa.
(Cụ bộ bỏn diờm)
C. 1, Nhõn vật này gõy cười cho độc giả.
 2, Cỏi đỏng cười là thúi rởm hợm lố lăng, thớch học đũi làm quý tộc.
 (ễng Giuốc-đanh)
D. 1, Đõy là một nhõn vật người già rất đỏng thương.
 2, Nhõn vật ấy đó bị gạt ra ngoài lề cuộc sống, bị quờn lóng ngay cả khi vẫn cũn hiện diện.
(ễng đồ)
Bài tập 4: Đỳng hay sai?
1, Chủ đề của văn bản là đối tượng và vấn đề chớnh mà văn bản biểu đạt. 	(Đ) 
2, Đụn-ki-hụ-tờ và Xan-chụ Pan-xa là hai nhõn vật cú những nột tớnh cỏch trỏi ngược nhau cho nờn khụng thể đồng hành cựng nhau trong cỏc cuộc phiờu lưu.	(S)
3, Cỏc cõu trong đoạn văn cú nhiệm vụ triển khai và làm sỏng tỏ chủ đề của đoạn bằng cỏc phộp diễn dịch, quy nạp, song hành,... 	 	 
4, Trợ từ là những từ chuyờn đi kốm với ĐT, TT để bổ sung ý nghĩa cho ĐT, TT đú.	(S) 
5, Núi quỏ là biện phỏp tu từ phúng đại mức độ, quy mụ, tớnh chất của sự vật, hiện tượng được miờu tả để nhấn mạnh, gõy ấn tượng, tăng sức biểu cảm .	 	(Đ)
6, Trong văn bản thuyết minh, chỉ cần chỳ ý đến cỏc tri thức được cung cấp, ngoài ra cỏc yếu tố khỏc khụng cần quan tõm đến.	 	 (S) 
7, Dấu ngoặc đơn dựng để đỏnh dấu phần chỳ thớch (giải thớch, thuyết minh, bổ sung thờm). 	
8, Túm tắt văn bản tự sự là dựng lời văn của mỡnh kể lại cỏc sự việc và nhõn vật của VB đú.	(S)
9, Khi trỡnh bày luận điểm chỉ cần tỡm đủ cỏc luận cứ cần thiết, tổ chức lập luận theo một trật tự hợp lớ. 	 	(S)
 10, Nhớ rừng là bài thơ diễn tả sõu sắc nỗi chỏn gột thực tại tầm thường, tự tỳng và niềm khao khỏt tự do mónh liệt của nhõn vật trữ tỡnh. 	 	(Đ)
11, Muốn viết bài giới thiệu về một danh lam thắng cảnh thỡ tốt nhất phải đến nơi thăm thỳ, quan sỏt hoặc tra cứu sỏch vở, hỏi han những người hiểu biết về nơi ấy.	 (Đ)
12, Hành động núi là hành động được thực hiện bằng lời núi nhằm mục đớch nhất định.	 (Đ)
13, Cỏc luận điểm trong bài văn nghị luận vừa cầ liờn kết chặt chẽ, lai vừa cần cú sự phõn biệt với nhau. Cỏc luận điểm phải được sắp xếp theo một trỡnh tự hợp lớ: Luận điểm nờu trước chuẩn bị cơ sở cho luận điểm nờu sau, cũn luận điểm nờu sau dẫn đến luận điểm kết luận. 	 (Đ)
14, Văn nghị luận rất cần cú yếu tố biểu cảm, tự sự và miờu tả. 	 	 (Đ)
15, Mục đớch chớnh của văn bản Thuế mỏu là tố khổ cho người dõn ở cỏc nước thuộc địa. (S)
Bài tập 5:
 Chọn một trong cỏc tỏc giả được nhắc đến ở bài tập 1 và viết thành một đoạn văn khoảng 8 – 10 cõu.
Bài tập 6: 
Chọn một trong cỏc tỏc phẩm được nhắc đến ở bài tập 2 và viết thành một đoạn văn khoảng 8 – 10 cõu.
Bài tập 7:
Chọn một trong cỏc nhõn vật được nhắc đến ở bài tập 3 và viết thành một đoạn văn khoảng 8 – 10 cõu.
Bài tập 8: 
Sửa lại những trường hợp sai đó phỏt hiện ở bài tập 4 cho đỳng.
Tuần 35
Tiết 69,70 Ngoại khóa Ngữ văn
.............................

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an buoi hai Ngu van 8.doc