HS 1 : Lên bảng trả lời
Chữa bài tập :
Cho m > n , cộng thêm 2 vào hai vế của bất đẳng thức được m + 2 > n + 2
HS làm bài , một hs trả lời
Cho m > n
-3m < -3n="" (="" nhân="" hai="" vế="" bđt="" với="" -3="" rồi="" đổi="" chiều="" )="">
HS 2 lên bảng kiểm tra .
HS trả lời
Nêu ví dụ .
HS nêu cách làm :
a ) Thay x = - 2 vào bất phương trình ta được : ( - 3 ) . ( - 2 ) > - 5 là một khảng định đúng .
Vậy ( - 2 ) là một nghiệm của bất phương trình .
b ) Thay x = - 2 vào bất phương trình ta được : 10 – ( - 2 ) < 2="" là="" một="" khảng="" định="" sai="" .="">
Vậy ( - 2 ) không phải là nghiệm của bất phương trình .
Tuần 33
Ngày soạn 23/12/2010
Ngày dạy : Lớp 8C: 24/4/2010 .
ÔN TẬP VỀ BẤT ĐẲNG THỨC, BẤT PHƯƠNG TRÌNH.
I. Mục tiêu.
*Về kiến thức: Có kiến thức hệ thống về bất đẳng thức , bất phương trình theo yêu cầu của chương .
*Về kĩ năng: Rèn kĩ năng giải bất phương trình bậc nhất và phương trình giá trị tuyệt đối dạng = cx +d và dạng = cx + d .
* Về thái độ : Giáo dục học sinh có ý thức ôn tập hệ thống kiến thức.
II. Phương tiện dạy học.
GV : Bảng phụ
HS : -Làm các bài tập và câu hỏi ôn tập chương IV SGK
-Bảng nhóm
III.Tiến trình dạy học.
Hoạt động của GV
Hoạt động cuả HS
Ghi bảng
Tiết 1:
HĐ1 Ôn tập lí thuyết
HĐTP1. 1 : Ôn tập về bất đẳng thức bất phương trình
Hỏi : 1 ) Thế nào là bất đẳng thức ? Cho ví dụ
Hỏi : Viết công thức liên hệ giữa thứ tự và phép cộng , giữa thứ tự và phép nhân , tính chất bắc cầu của thứ tự .
Chữa bài 38 ( a ) tr 53 sgk
Cho m > n chứng minh :
m + 2 > n + 2
GV nhận xét cho điểm :
GV yêu cầu hs làm bài 38 ( d ) / 53 sgk
Hỏi : 2 ) Bất phương trình bậc nhất một ẩn có dạng như thế nào ? Cho ví dụ .
-Chữa bài 39 ( a , b ) tr 53 sgk
Kiểm tra xem -2 là nghiệm của bất phương trình nào trong các bất phương trình sau .
a ) – 3x + 2 > - 5
b ) 10 – 2x < 2
GV nhận xét cho điểm .
Hỏi : 4 ) Phát biểu quy tắc chuyển vế để biến đổi bất phương trình . Quy tắc này dựa trên tính chất nào của thứ tự trên tập hợp số
5 ) Phát biểu quy tắc nhân để biến đổi bất phương trình . Quy tắc này dựa trên tính chất nào của thứ tự trên tập hợp số ?
HS 1 : Lên bảng trả lời
Chữa bài tập :
Cho m > n , cộng thêm 2 vào hai vế của bất đẳng thức được m + 2 > n + 2
HS làm bài , một hs trả lời
Cho m > n
Þ -3m < -3n ( Nhân hai vế BĐT với -3 rồi đổi chiều )
HS 2 lên bảng kiểm tra .
HS trả lời
Nêu ví dụ .
HS nêu cách làm :
a ) Thay x = - 2 vào bất phương trình ta được : ( - 3 ) . ( - 2 ) > - 5 là một khảng định đúng .
Vậy ( - 2 ) là một nghiệm của bất phương trình .
b ) Thay x = - 2 vào bất phương trình ta được : 10 – ( - 2 ) < 2 là một khảng định sai .
Vậy ( - 2 ) không phải là nghiệm của bất phương trình .
HS nhận xét
HS trả lời :
HS mở bài làm đối chiếu , bổ sung phần biểu diễn tập hợp nghiệm trên trục số .
I. Ôân tập lí thuyết
Tiết 2:
Hoạt động 2: làm bài 43 / 53 , 54 SGK theo nhóm .
GV đưa đề bài lên bảng phụ
Nửa lớp làm câu a và c
Nửa lớp làm câu b , d
GV theo dõi các nhóm hoạt động .
HS theo dõi đề bài.
Hs hoạt động theo nhóm.
a )
Û 2 – x < 20
Û - x < 18
Û x > -18
/////////////////
6x + 9 ≤ 16 – 4x
10x ≤ 7
x ≤ 0 , 7
HS thảo luận nhóm trong thời gian
a ) Lập bấtphương trình .
5 – 2x > 0
Û x < 2,5
b ) Lập bất phương trình :
x + 3 < 4x – 5
Û x >
c ) Lập bất phương trình .
x2 + 1 ³ ( x – 2 )2
Û
Đại diện hai nhóm trình bày , hs nhận xét
II. Luyện tập
1.Bài 43 /53
a)
Û 2 – x < 20
Û - x < 18
Û x > -18
/////////////////
6x + 9 ≤ 16 – 4x
10x ≤ 7
x ≤ 0 , 7
Hoạt động 3:Bài 44 / 54 sgk
HĐ 3.1:Gv yêu cầu hs đọc đề bài , nêu cách làm .
HĐ3.2:GV : Ta giải bài toán này bằng cách lập bất phương trình .
Tương tự như giải bài toán bằng các lập phương trình , em hãy :
-Chọn ẩn số , nêu đơn vị , điều kiện
-Biểu diễn các đại lượng của bài
-Lập bất phương trình
-Giải bất phương trình
-Trả lời bài toán
Hs trả lời miệng
Gọi số câu hỏi phải trả lời đúng là x ( câu )
ĐK x >0 x nguyên
Vậy số câu trả lời sai là : ( 10 – x ) câu .
Ta có bất phương trình :
10 + 5x – ( 10 – x ) ³ 40
Û 10 + 5x – 10 + x ³ 40
Û 6x ³ 40
Û x ³
Mà x nguyên Þ x Ỵ {7 , 8 , 9 , 10 }
Vậy số câu trả lời đúng phải là 7 , 8 , 9 hoặc 10 câu
2.Bài 44/54
10 + 5x – ( 10 – x ) ³ 40
Û 10 + 5x – 10 + x ³ 40
Û 6x ³ 40
Û x ³
Mà x nguyên Þ x Ỵ {7 , 8 , 9 , 10 }
Tiết 3:
Hoạt động 4 : Oân tập về phương trình chứa dấu giá trị tuyệt đối .
HĐ 4.1:GV yêu cầu hs làm bài 45 / 54 sgk
a ) = x + 8
GV cho hs ôn lại cách giải phương trình giá trị tuyệt đối qua phần a .
Hỏi : Để giải phương trình chứa dấu giá trị tuyệt đối ta phải xét nhửng trường hợp nào?
HĐ 3.2:GV yêu cầu 2 hs lên bảng mỗi em xét một trường hợp .
Yêu cầu Hs làm tiếp câu b , c
HS : Để giải phương trình này ta cần xét hai trường hợp là 3x 0 và 3x < 0
HS : Trường hợp 1 :
Nếu 3x 0 Þ x 0 thì = 3x ta có phương trình : 3x = x + 8
Û 2x = 8
Û x = 4 ( TMĐK x 0 )
Trường hợp 2 :
Nếu 3x < 0 Þ x < 0 thì = - 3x
Ta có phương trình : - 3x = x + 8
Û - 4x = 8
Û = - 2 ( TMĐK x < 0 )
Vậy tập nghiệm của phương trình là :
S = { - 2 ; -4 }
HS suy nghĩ trả lời :
a ) x 2 > 0 Û x ≠ 0
b ) ( x – 2 ) ( x – 5 ) > 0 khi hai thừa số cùng dấu
3.Bài 45/54
a ) = x + 8
Trường hợp 1 :
Nếu 3x 0 Þ x 0 thì = 3x ta có phương trình : 3x = x + 8
Û 2x = 8
Û x = 4 ( TMĐK x 0 )
Trường hợp 2 :
Nếu 3x < 0 Þ x < 0 thì = - 3x
Ta có phương trình : - 3x = x + 8
Û - 4x = 8
Û = - 2 ( TMĐK x < 0 )
Vậy tập nghiệm của phương trình là :
S = { - 2 ; -4 }
Hoạt động 5 : Bài tập phát triển tư duy
GV gợi ý : Tích hai thừa số lớn hơn 0 khi nào ?
GV hướng dẫn giải bài tập và biểu diễn nghiệm trên trục số .
Hoạt động 6: Củng cố
GV hệ thống lại các dạng bài đã chữa.
Hs dựa vào gợi ý cảu GV, trả lời câu hỏi.
HS chăm chú theo dõi.
3.Bài 86/SBT
Bài 86 / 50 SBT
Tím x sao cho
a ) x2 > 0
b ) ( x – 2 ) ( x – 5 ) > 0
* Hướng dẫn học ở nhà :
Oân tập các kiến thức về bất đẳng thức , bất phương trình , phương trình giá trị tuyệt đối .
Bài tập : 72 , 74 , 76 , 77 , 78 tr 48 , 49 SBT
Làm các câu hỏi ôn tập :
1 ) Thế nào là hai phương trình tương đương
Cho ví dụ
2)Thế nào là bất phương trình tương đương ?Cho ví dụ
3)Nêu quy tắc biến đổi pt , bpt so sánh ?
4 ) Định nghĩa pt bậc nhất một ẩn . Số nghiệm của pt bậc nhất mộ ẩn ? Cho ví dụ ?
5) Định nghĩa bất pt bậc nhất một ẩn .cho ví dụ?
IV. Lưu ý khi sử dụng giáo án
- Hs nắm được hai cách trình bày khi giải phương trình chứa ẩn ở mẫu, liên hệ được sự tương đồng giữa cách giải phương trình và bất phương trình..
Ký duyệt của BGH
Ngày.thángnăm 2010
Tài liệu đính kèm: