Ngữ văn: Bài 19 – Tiết 73
Văn bản: NHỚ RỪNG
(Thế Lữ)
I. Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức:
- Nhận thức được về phong trào Thơ mới.
- Trình bày được sơ lược về tác giả, tác phẩm, thể loại, bố cục văn bản.
2. Kĩ năng:
- Nhận biết được tác phẩm thơ lãng mạn.
- Đọc diễm cảm tác phẩm thơ hiện đại viết theo bút pháp lãng mạn.
3. Thái độ:
Lòng kính yêu, trân trọng những giá trị tinh thần của các thế hệ đi trước.
II. Các kỹ năng sống cần đạt được:
1. Kỹ năng nhận thức: Tự nhìn nhận, tự đánh giá về bản thân.
2. Kỹ năng giao tiếp: Bày tỏ ý kiến của bản thân theo hình thức nói, viết hoặc sử dụng ngôn ngữ một cách phù hợp với hoàn cảnh và văn hóa.
3. Kỹ năng kiểm soát cảm xúc: Nhận thức rõ cảm xúc của mình trong mọi tình huống .
Ngày soạn: 02/01/2011 Ngày giảng: 8A2: 04/1/2011 Ngữ văn: Bài 19 – Tiết 73 Văn bản: NHỚ RỪNG (Thế Lữ) I. Mục tiêu bài học: 1. Kiến thức: - Nhận thức được về phong trào Thơ mới. - Trình bày được sơ lược về tác giả, tác phẩm, thể loại, bố cục văn bản. 2. Kĩ năng: - Nhận biết được tác phẩm thơ lãng mạn. - Đọc diễm cảm tác phẩm thơ hiện đại viết theo bút pháp lãng mạn. 3. Thái độ: Lòng kính yêu, trân trọng những giá trị tinh thần của các thế hệ đi trước. II. Các kỹ năng sống cần đạt được: 1. Kỹ năng nhận thức: Tự nhìn nhận, tự đánh giá về bản thân. 2. Kỹ năng giao tiếp: Bày tỏ ý kiến của bản thân theo hình thức nói, viết hoặc sử dụng ngôn ngữ một cách phù hợp với hoàn cảnh và văn hóa... 3. Kỹ năng kiểm soát cảm xúc: Nhận thức rõ cảm xúc của mình trong mọi tình huống . III. Chuẩn bị: 1. Giáo viên: Tài liệu phong trào thơ mới. 2. Học sinh: Đọc, soạn bài. IV. Phương pháp: Đọc sáng tạo, gợi tìm. V. Tổ chức giờ học: 1. Ổn định: (1p) 2. Kiểm tra bài cũ:( Không kiểm tra) 3. Tiến trình tổ chức các hoạt động: *GTB: (1p) Thế Lữ vốn xuất thân từ một gia đình nhà nho nhưng lại sống giữa thời buổi nho học tàn tạ, là nghệ sĩ có tài, có tình, có cá tính độc đáo, nhân cách cao thượng. Thế Lữ không muốn hoà mình với xã hội phong kiến xấu xa, nhơ bẩn, hỗn tạp Hoạt động của thầy và trò Nội dung HĐ1: Hướng dẫn đọc,thảo luận chú thích: (10p) - Mục tiêu : Đọc đúng nhịp thơ, giọng thơ. GV hướng dẫn đọc: rõ ràng, ngắt nhịp GV đọc mẫu, hs đọc. Nhận xét. H: Theo dõi chú thích sao, nêu vài nét về tác giả? H: Kể tên một số tác phẩm tiêu biểu của tác giả? H: Trình bày những hiểu biết của em về tác phẩm? HS: Giải thích từ khó SGK. Hoạt động 2: Tìm hiểu bố cục: (3’) Mục tiêu: phân tích được bố cục bài thơ. H: Em biết gì về bài thơ? Bài thơ gồm mấy đoạn, được chia làm mấy phần, nội dung? Hoạt động 3: Tìm hiểu văn bản: (27p) - Mục tiêu: Phân tích được nỗi niềm của con hổ và tâm trạng của tác giả thông qua hình ảnh thơ giàu cảm xúc. Đọc đoạn thơ diễn tả nỗi căm hờn trong cũi sắt và cho biết: H: Hổ cảm nhận những nỗi khổ nào khi bị nhốt trong cũi sắt ở vườn bách thú? - Nỗi khổ là không được hoạt động - Bị biến thành trò chơi của thiên hạ - Bất bình vì phải chị nhốt chung với bọn thấp kém H: Nỗi khổ nào biến thành nỗi căm hờn? Vì sao? Vì chúa sơn lâm vốn được cả loài người khiếp sợ H: Khối căm hờn ấy biểu hiện thái độ sống và nhu cầu sống như thế nào? HS đọc đoạn thơ: diễn tả niềm uất hận ngàn thâu và cho biết: H: Cảnh vườn bách thú được diễn tả qua chi tiết nào? Hoa chăm cỏ xén, lối phẳng.. len dưới những gò mô thấp kém H: Có gì đặc biệt trong tính chất của các cảnh tượng ấy? Đều giả dối, nhỏ bé, vô hồn H: Cảnh tượng ấy đã làm cho hổ thấy thế nào? I. Đọc - tìm hiểu chú thích. 1. Đọc. 2. Chú thích.( SGK) a. Tác giả: - Thế Lữ (1907 – 1989) tên khai sinh Thứ Lễ, nhà thơ tiêu biểu trong phong trào thơ mới. - Ông được truy tặng giải thưởng văn học Hồ Chí Minh(năm 2003) b. Tác phẩm: Nhớ rừng là một trong những bài thơ tiêu biểu, góp phần cho sự thắng lợi của thơ mới. c. Giải thích từ khó. II. Bố cục: - 5 đoạn, 3 phần + Đoạn 1 + 4. + Đoạn 2 + 3. + Đoạn 5. III. Tìm hiểu văn bản. 1. Khối căm hờn, niềm uất hận của con hổ. - Nỗi nhục bị biến thành trò chơi cho thiên hạ tầm thường, lũ ngạo mạn. - Khối căm hờn ấy biểu hiện thái độ sống và nhu cầu sống : + Chán ghét cuộc sống tầm thường, tù túng + Khát vọng tự do, được sống với chính phẩm chất của mình Những cảnh hoa chăm cỏ xén chỉ là sự giả dối vô hồn. Qua đó ta thấy trạng thái u uất, bực bội Qua hai khổ thơ , ta thấy sự chán ghét thực tại tầm thường, sự khát khao được sống tự do chân thật. 4. Củng cố: (4p) Bài thơ cho em hiểu gì về tâm trạng của Thế Lữ? Vì sao tác giả có tâm trạng đó? 5. Hướng dẫn học, chuẩn bị bài ở nhà: (1p) Học bài nắm được tác giả, tác phẩm. Chuẩn bị tiếp phần còn lại của văn bản theo câu hỏi trong SGK. Ngày soạn: 03/01/2011 Ngày giảng: 05/01/2011 Ngữ văn: Bài 19 – Tiết 74 Văn bản: NHỚ RỪNG (Thế Lữ) I. Mục tiêu bài học: 1. Kiến thức - Phân tích được chiều sâu tư tưởng yêu nước thầm kín của lớp thế hệ trí thức chán ghét thực tại, vươn tới cuộc sống tự do. - Nhận biết được hình tượng nghệ thuật độc đáo, có nhiều ý nghĩa của bài thơ. 2. Kĩ năng: Phân tích những chi tiết nghệ thuật tiêu biểu trong tác phẩm. 3. Thái độ: Lòng kính yêu, trân trọng những giá trị tinh thần của các thế hệ đi trước. II. Các kỹ năng sống cần đạt được: 1. Kỹ năng tự quản bản thân: Quý trọng cuộc sống, sống có ý nghĩa. 2. Kỹ năng giao tiếp: Trao đổi, trình bày suy nghĩ về nỗi chán ghét thực tại tầm thường, tù túng, trân trọng khao khát cuộc sống tự do của nhân vật trữ tình trong bài thơ. 3. Kỹ năng suy nghĩ, sáng tạo: Phân tích, bình luận về giá trị nội dung và nghệ thuật của bài thơ. III. Chuẩn bị: 1. Giáo viên: Tài liệu liên quan (giai đoạn lịch sử 1930 – 1945). 2. Học sinh: Đọc, soạn bài theo nội dung câu hỏi SGK. IV. Phương pháp: Đọc sáng tạo, gợi tìm, động não, thảo luận nhóm. V. Tổ chức giờ học: 1. Ổn định: (1P) 8a2: 2. Kiểm tra bài cũ: (4p) H: Khối căm hờn và niềm uất hận của con Hổ được thể hiện qua những câu thơ nào? Em hiểu gì về tâm trạng của Thế Lữ? 3. Tiến trình tổ chức các hoạt động: *GTB: (1p) Giờ trước chúng ta đã tìm hiểu phần đầu của văn bản Nhớ rừng của Thế Lữ. Tiết học hôm nay chúng ta tiếp tục tìm hiểu phần còn lại của văn bản này. Hoạt động của thầy và trò Nội dung Hoạt động 1. Nỗi nhớ thời oanh liệt của con hổ. (14P) Mục tiêu: Phân tích nỗi nhớ thời oanh liệt của con hổ. Đọc đoạn thơ: Thủa tung hoành hống hách những ngày xưa. H: Cảnh sơn lâm được gợi tả qua các chi tiết nào? Bóng cả, cây già, tiếng gió gào H: Nhận xét cách dùng từ trong những lời thơ này? H: Hình ảnh chúa tể của muôn loài được hiện lên như thế nào giữa không gian ấy? H: Cánh rừng nơi hổ đã từng sống được tác giả miêu tả ở những thời điểm nào? H: Thiên nhiên được hiện lên như thế nào?Giữa thiên nhiên ấy gợi tả cuộc sống của hổ như thế nào? H: Các đại từ và điệp từ được tác giả lặp lại có tác dụng gì? Hoạt động 2. Nỗi khao khát của con hổ. (10p) Mục tiêu: Phân tích niềm khát khao của con hổ. Khát vọng giải phóng, tự do. H: Giấc mộng ngàn của hổ hướng vào một không gian như thế nào? Oai linh, hùng vĩ Bộc lộ trực tiếp nỗi tiếc nuối H: Giấc mộng ngàn của hổ là một giấc mộng như thế nào? H: Các câu thơ cảm thán có ý nghĩa gì? Hoạt động 3: HD nội dung ghi nhớ: (3p) - Mục tiêu : Tóm lược được nội dung, nghệ thuật cơ bản của văn bản Đọc ghi nhớ. GV chốt Hoạt động 4: HD luyện tập: (7p) Mục tiêu: Học thuộc bài thơ. Tập đọc diến cảm. Đọc bài 1 SGK- nêu yêu cầu. Gọi vài em lên đọc bài. HS nhận xét. GV sửa chữa bổ sung. 2. Nỗi nhớ thời oanh liệt - Với các điệp từ Với, các động từ chỉ đặc điểm hành động (gào thét) gợi tả sức sống của núi rừng bí ẩn - Các từ ngữ gợi tả hình ảnh, tính cách của hổ : ngang tàng lầm liệt, uy nghiêm.. - Đại từ ta được lặp đi lặp lại thể hiện khí phách ngang tàng, làm chủ Tạo nhạc điệu rắn rỏi, hùng tránh - Điệp từ “đâu” kết hợp với từ biểu cảm( than ôi) nhấn mạnh và bộc lộ nỗi tiếc nuối độc lập tự do của hổ. 3. Khao khát giấc mộng ngàn Giấc mộng to lớn nhưng xót xa bất lực. Phản ánh khát vọng giải phóng, tự do được là chính mình. III, ghi nhớ (SGK). IV, Luyện tập. 1. Bài 1 4. Củng cố: (4p) Bài thơ cho em hiểu gì về tâm trạng của Thế Lữ? Vì sao tác giả có tâm trạng đó? 5. Hướng dẫn học, chuẩn bị bài: (1P) Học bài: Học thuộc bài thơ, đọc diễn cảm. Chuẩn bị: Câu nghi vấn. Trả lời câu hỏi SGK. Ngày soạn: 02/01/2011 Ngày giảng: 8B-04;8A-06/01 Ngữ văn – Bài – Tiết 75 CÂU NGHI VẤN I. Mục tiêu bài học: 1. Kiến thức - Nhận thức được đặc điểm, hình thức của câu nghi vấn. - Nhận biết được chức năng chính của câu nghi vấn. 2. Kĩ năng - Nhận biết và hiểu được tác dụng của câu nghi vấn trong văn bản cụ thể. - Phân biệt câu nghi vấn với một số kiểu câu dễ lẫn. 3. Thái độ Ý thức sử dụng câu nghi vấn đúng quy định. II. Các kỹ năng sống cần đạt được: 1. Kỹ năng nhận thức: Tự nhìn nhận, tự đánh giá về bản thân. 2. Kỹ năng giao tiếp: Là khả năng có thể bày tỏ ý kiến của bản thân theo hình thức nói, viết hoặc sử dụng ngôn ngữ cơ thể một cách phù hợp với hoàn cảnh và văn hóa... III. Chuẩn bị: - GV: giáo án, SBT, bảng phụ - HS: soạn bài theo câu hỏi, chuẩn bị SGK. IV. Phương pháp/ kỹ thuật dạy học: Rèn theo mẫu V. Tổ chức giờ học: HĐ 1. Khởi động: (1’) *Cách tiến hành: .* GTB: Ta thường gặp những kiểu câu dùng để biểu đạt tình cảm , để hỏi han ...Vậy đặc điểm của kiểu câu hỏi như thế nào ta vào nghiên cứu bài học hôm nay. Hoạt động của thầy và trò Nội dung HĐ 2: Hình thành kiến thức mới: (19’) - Mục tiêu: Nhận biết được đặc điểm hình thức và chức năng chính . - Đồ dùng dạy học: Bảng phụ - Cách tiến hành: HS đọc các BT SGK . GV ghi BT lên bảng phụ. Câu nào là câu nghi vấn HS xác định Dựa vào đặc điểm nào để cho đó là câu nghi vấn? - Dựa vào dấu hỏi chấm - Dùng từ nghi vấn Câu nghi vấn trên dùng để làm gì?(để hỏi) Em hiểu như thế nào về câu nghi vấn? Lấy VD phân tích Đặc điểm và chức năng của câu nghi vấn ? GV yêu cầu 2 HS đọc ghi nhớ . GV củng cố I. Đặc điểm hình thức và chức năng chính . 1, Bài tập: - Câu nghi vấn có dùng từ nghi vấn với chức năng để hỏi - Có sử dụng dấu chấm hỏi 2. Ghi nhớ: SGK HĐ 3: Hướng dẫn luyện tập: (20’) - Mục tiêu: Nhận biết công dụng của câu nghi vấn thông qua các tình huống ở bài tập - Cách tiến hành: HS đọc bài 1 nêu yêu cầu bài tập. Học sinh làm bài. GV gọi 2 em nêu kết quả. HS nhận xét. GV sủa chữa. Đọc bài tập 2, nêu yêu cầu . Học sinh làm bài. Gọi 2 em lên bảng giải. HS nhận xét. Giáo viên sửa chữa, bổ sung. Đọc bài 3 (143), nêu yêu cầu. Học sinh làm bài. Gọi một vài em nêu kết quả. Nhận xét. Giáo viên sủă chữa, bổ sung. Đọc bài tâp 4(143). Học sinh làm bài, thảo luận bàn 5 phút. Gọi vài nhóm nêu kết quả. HS nhận xét. GV kết luận. II. Luyện tập. 1. Bài tập 1: Xác định câu nghi vấn và đặc điểm 2. Bài tập 2: - Không thay từ “hay” bằng từ “hoặc”® sai ngữ pháp , biến thành một kiểu câu khác 3. Bài tập 3: - Không vì: kết cấu chứa từ nghi vấn chỉ giữ chức năng bổ ngữ cho một câu ( ý a,b) - ý c,d: từ “cũng” là từ phiếm định . 4. Bài tập 4 HĐ 4. Tổng kết, hướng dẫn học ở nhà: (5’) * Tổng kết: Đặc điểm hình thức và chức năng chính? * Hướng dẫn học ở nhà: Học bài, làm bài tập 4. Chuẩn bị bài Tập làm văn: Viết đoạn văn trong văn bản thuyết minh theo nội dung và các câu hỏi hướng dẫn. Ngày soạn: 03/01/2011 Ngày giảng: 8B-05;8A-07/01 Ngữ văn – Bài - Tiết 76 VIẾT ĐOẠN VĂN TRONG VĂN BẢN THUYẾT MINH I. Mục tiêu bài học: 1. Kiến thức - Nhận biết được kiến thức về đoạn văn thuyết minh. - Nhận biết được yêu cầu khi viết đoạn văn thuyết minh. 2. Kĩ năng - Xác định được chủ đề, sắp xếp và phát triển ý khi viết đoạn văn thuyết minh. - Diễn đạtrõ ràng, chính xác. - Viết đoạn văn thuyết minh có độ dài 90 chữ. 3. Thái độ Ý thức tìm tòi, học hỏi, sưu tầm và so sánh văn bản thuyết minh với các loại văn bản khác. II. Các kỹ năng sống cần đạt được: 1. Kỹ năng nhận thức: Tự nhìn nhận, tự đánh giá về bản thân. 2. Kỹ năng ứng phó với căng thẳng: Trong cuộc sống hàng ngày con người thường gặp những tình huống gây căng thẳng cho bản thân. 3. Kỹ năng giao tiếp: Là khả năng có thể bày tỏ ý kiến của bản thân theo hình thức nói, viết hoặc sử dụng ngôn ngữ cơ thể một cách phù hợp với hoàn cảnh và văn hóa... III. Đồ dùng: - GV: bài soạn + tài liệu + văn bản mẫu. - HS: soạn bài + sưu tầm văn bản mẫu. VI. Phương pháp/kỹ thuật dạy học: Phân tích ngôn ngữ, rèn luyện theo mẫu V.Tổ chức giờ học: HĐ 1. Khởi động: (1’) - Cách tiến hành: * Giới thiệu bài: Nếu đoạn văn là một bộ phận của đoạn văn, đoạn văn trong văn bản thuyết minh có đặc điểm gì và vai trò gì... Hoạt động của thầy và trò Nội dung HĐ 2: Hình thành kiến thức mới: (20’) - Mục tiêu: Giải thích được vai trò và đặc điểm của văn thuyết minh - Cách tiến hành: HS đọc bài tập - xác định yêu cầu bài tập Nêu cách sắp xếp các câu trong đoạn văn ? HS hoạt động nhóm 5 phút Từ “nước” là quan trọng nhất® tập trung vào cụm từ “thiếu nước sạch nghiêm trọng” Xác định từ ngữ chủ đề , các câu cung cấp thông tin ? - Các câu tiếp cung cấp thông tin về Phạm Văn Đồng Các đoạn văn trên , các ý trong đoạn văn được sắp xếp như thế nào ? HS: a- theo thứ tự nhận thức b. theo lối liệt kê các hoạt động đã làm Em hiểu như thế nào về đoạn văn thuyết minh ? HS đọc bài tập Các đoạn văn mắc lỗi gì ? HS: - Không rõ câu chủ đề - Chưa có ý công dụng Các ý lộn xộn thiếu mạch lạc Theo em cần đạt yêu cầu gì, cách sắp xếp như thế nào ? HS nêu rõ câu chủ đề Hãy sửa lại đoạn văn ? HS hoạt động cá nhân – trình bày – nhận xét. Đoạn văn thuyết minh cái gì ? Viết về cái đèn bàn Cần viết như thế nào? HS cần : - Nêu rõ câu chủ đề - Cấu tạo , công dụng - Cách sử dụng Đoạn văn có nhược điểm gì ? - Các ý lộn xộn , rắc rối Nên giới thiệu đèn bàn bằng phương pháp nào, nên tách làm mấy đoạn ? HS : - giới thiệu theo thứ tự cấu tạo sự vật Tách làm 3 đoạn : Đế đèn – thân đèn- bóng đèn. Đoạn văn chưa chuẩn biểu hiện như thế nào, làm sao viết đoạn văn cho chuẩn? - HS đọc ghi nhớ, GV nhấn mạnh nội dung ghi nhớ. I. Đoạn văn trong văn bản thuyết minh 1. Nhận dạng đoạn văn thuyết minh 1.1. Bài tập : a. Câu 1 là câu chủ đề Câu 2,3,4,5 bổ sung thông tin làm rõ ý cho câu chủ đề. b. Từ ngữ chủ đề: Phạm Văn Đồng 1.2. Nhận xét: Đoạn văn thuyết minh về một sự việc, hiện tượng tự nhiên, xã hội. Các câu có mối quan hệ rất chặt chẽ 2. Sửa lại các đoạn văn chưa chuẩn. 2.1. Bài tập - Cần: - Nêu rõ câu chủ đề - Cấu tạo công dụng Cách sử dụng bút bi - Thuyết minh cái đèn đặt bàn 2.2. Nhận xét: Đoạn văn cần trình bày rõ ý. 3. Ghi nhớ: (SGK) HĐ 3: Hướng dẫn luyện tập: (20’) - Mục tiêu: Nhận biết cách sắp xếp các ý trong đoạn văn qua phần rèn luyện theo mẫu - Cách tiến hành: - HS đọc, xác định yêu cầu, làm bài, trình bày. - GV sửa chữa bổ sung. - HS đọc, xác định yêu cầu, làm bài, trình bày. - GV sửa chữa bổ sung. - HS đọc, xác định yêu cầu, làm bài, trình bày. - GV sửa chữa bổ sung. III. Luyện tập. 1. Bài tập 1 giới thiệu trường em 2. Bài tập 2. Cho chủ đề : Hồ Chí Minh, lãnh tụ vĩ đại của dân tộc Việt Nam 3. Bài tập 3 giới thiệu bố cục sách ngữ văn 8 tập 1 HĐ 4. Tổng kết, hướng dẫn học ở nhà: (4’) *Tổng kết: Đặc điểm của đoạn văn thuyết minh – Cách viết đoạn văn thuyết minh ? *HD học ở nhà. - Học thuộc ghi nhớ, tiếp tục sưu tầm văn bản thuyết minh. Ngày soạn: 04/01/2011 Ngày giảng: 8A2: 06/01/2011 Ngữ văn: Bài 18 – Tiết 75 CÂU NGHI VẤN I. Mục tiêu bài học: 1. Kiến thức: - Phân tích được đặc điểm, hình thức của câu nghi vấn. - Nhận biết được chức năng chính của câu nghi vấn. 2. Kĩ năng: - Nhận biết và hiểu được tác dụng của câu nghi vấn trong văn bản cụ thể. - Phân biệt câu nghi vấn với một số kiểu câu dễ lẫn. 3. Thái độ: Ý thức sử dụng câu nghi vấn đúng quy định. II. Chuẩn bị: 1. Giáo viên: Bài tập, bảng phụ. 2. Học sinh: Soạn bài theo câu hỏi SGK. III. Phương pháp: Đàm thoại, phân tích, hoạt động nhóm. V. Tổ chức giờ học: 1. Ổn định: (1p) 8A2: 2. Kiểm tra bài cũ: ( Không kiểm tra) 3. Tiến trình tổ chức các hoạt động: Giới thiệu bài: (1p) Ta thường gặp những kiểu câu dùng để biểu đạt tình cảm, để hỏi ...Vậy đặc điểm của kiểu câu hỏi như thế nào ta vào nghiên cứu bài học hôm nay. Hoạt động của thầy và trò Nội dung chính HĐ1: Tìm hiểu đặc điểm hình thức và chức năng chính câu nghi vấn (19 p) Mục tiêu: Nhận biết được đặc điểm hình thức và chức năng chính. HS đọc các BT SGK. GV ghi BT lên bảng phụ. H: Câu nào là câu nghi vấn? HS xác định. H: Dựa vào đặc điểm nào để cho đó là câu nghi vấn? - Dựa vào dấu hỏi chấm - Dùng từ nghi vấn Câu nghi vấn trên dùng để làm gì? (để hỏi) H: Em hiểu như thế nào về câu nghi vấn? H: Lấy VD phân tích Đặc điểm và chức năng của câu nghi vấn ? GV yêu cầu 2 HS đọc ghi nhớ. GV củng cố HĐ 2: Hướng dẫn luyện tập: (19 p) Mục tiêu: Nhận biết công dụng của câu nghi vấn thông qua các tình huống ở bài tập. HS đọc bài 1 nêu yêu cầu bài tập. Học sinh làm bài. GV gọi 2 em nêu kết quả. HS nhận xét. GV sủa chữa. Đọc bài tập 2, nêu yêu cầu . Học sinh làm bài. Gọi 2 em lên bảng giải. HS nhận xét. Giáo viên sửa chữa, bổ sung. Đọc bài 3 (143), nêu yêu cầu. Học sinh làm bài. Gọi một vài em nêu kết quả. Nhận xét. Giáo viên sửa chữa, bổ sung. Đọc bài tâp 4(143). Học sinh làm bài, thảo luận bàn 5 phút. Gọi vài nhóm nêu kết quả. HS nhận xét. GV kết luận. I. Đặc điểm hình thức và chức năng chính 1. Bài tập: 2. Nhận xét: - Câu nghi vấn có dùng từ nghi vấn với chức năng để hỏi - Có sử dụng dấu chấm hỏi 3. Ghi nhớ: SGK II. Luyện tập. 1. Bài tập 1: Xác định câu nghi vấn và đặc điểm 2. Bài tập 2: - Không thay từ “hay” bằng từ “hoặc”® sai ngữ pháp , biến thành một kiểu câu khác 3. Bài tập 3: - Không vì: kết cấu chứa từ nghi vấn chỉ giữ chức năng bổ ngữ cho một câu ( ý a,b) - ý c,d: từ “cũng” là từ phiếm định . 4. Bài tập 4 Có ... không; đã....chưa khác nhau về ý nghĩa, câu 2 có giả định 4. Củng cố: (4p’) Đặc điểm hình thức và chức năng chính của câu nghi vấn? 5. Hướng dẫn học, chuẩn bị bài: (1p’) - Học bài, làm bài tập 5.,6 SGK. - Chuẩn bị bài Tập làm văn: Viết đoạn văn trong văn bản thuyết minh theo nội dung và các câu hỏi hướng dẫn. Ngày soạn: 04/01/2011 Ngày giảng: 8A2 - 06/01/2011 Ngữ văn: Bài 18 - Tiết 76 VIẾT ĐOẠN VĂN TRONG VĂN BẢN THUYẾT MINH I. Mục tiêu bài học: 1. Kiến thức: - Phân tích cấu trúc về đoạn văn thuyết minh. - trình bày được yêu cầu khi viết đoạn văn thuyết minh. 2. Kĩ năng: - Xác định được chủ đề, sắp xếp và phát triển ý khi viết đoạn văn thuyết minh. - Diễn đạt rõ ràng, chính xác. - Viết đoạn văn thuyết minh có độ dài 90 chữ. 3. Thái độ: Ý thức tìm tòi, học hỏi, sưu tầm và so sánh văn bản thuyết minh với các loại văn bản khác. II. Chuẩn bị: 1. Giáo viên: Tài liệu + văn bản mẫu. 2. Học sinh: Soạn bài + sưu tầm văn bản mẫu. III. Phương pháp: Phân tích ngôn ngữ, rèn luyện theo mẫu. IV.Tổ chức giờ học: 1. Ổn định: (1p) 8A2: 2. Kiểm tra bài cũ: ( Không kiểm tra) 3. Tiến trình tổ chức các hoạt động: * Giới thiệu bài: (1p) Đoạn văn trong văn bản thuyết minh có đặc điểm gì và vai trò gì? Để có một văn bản thuyết minh đảm bảo cấu trúc, nội dung cần lưu ý những nội dung gì? Hoạt động của thầy và trò Nội dung chính HĐ1: Hình thành kiến thức mới: Đoạn văn trong văn bản thuyết minh (20p) Mục tiêu: Nhận biết, giải thích được vai trò và đặc điểm của văn thuyết minh HS đọc bài tập. Xác định yêu cầu bài tập H: Nêu cách sắp xếp các câu trong đoạn văn ? H: Xác định từ ngữ chủ đề , các câu cung cấp thông tin ? HS HĐN 5 phút Các nhóm trình bày – nhận xét Từ “nước” là quan trọng nhất® tập trung vào cụm từ “thiếu nước sạch nghiêm trọng” - Các câu tiếp cung cấp thông tin về Phạm Văn Đồng H: Các đoạn văn trên , các ý trong đoạn văn được sắp xếp như thế nào ? HS: a- theo thứ tự nhận thức b. theo lối liệt kê các hoạt động đã làm Em hiểu như thế nào về đoạn văn thuyết minh ? HS đọc bài tập H: Các đoạn văn mắc lỗi gì ? HS: - Không rõ câu chủ đề - Chưa có ý công dụng Các ý lộn xộn thiếu mạch lạc H: Theo em cần đạt yêu cầu gì, cách sắp xếp như thế nào ? HS nêu rõ câu chủ đề Hãy sửa lại đoạn văn. HS hoạt động cá nhân – trình bày – nhận xét. H: Đoạn văn thuyết minh cái gì ? Viết về cái đèn bàn H: Cần viết như thế nào? HS cần : - Nêu rõ câu chủ đề - Cấu tạo , công dụng - Cách sử dụng H: Đoạn văn có nhược điểm gì ? - Các ý lộn xộn , rắc rối H: Nên giới thiệu đèn bàn bằng phương pháp nào, nên tách làm mấy đoạn ? HS : - giới thiệu theo thứ tự cấu tạo sự vật Tách làm 3 đoạn : Đế đèn. thân đèn. bóng đèn. H: Đoạn văn chưa chuẩn biểu hiện như thế nào, làm sao viết đoạn văn cho chuẩn? - HS đọc ghi nhớ, GV nhấn mạnh nội dung ghi nhớ. I. Đoạn văn trong văn bản thuyết minh. 1. Nhận dạng đoạn văn thuyết minh 1.1. Bài tập : a. Câu 1 là câu chủ đề Câu 2,3,4,5 bổ sung thông tin làm rõ ý cho câu chủ đề. b. Từ ngữ chủ đề: Phạm Văn Đồng 1.2. Nhận xét: Đoạn văn thuyết minh về một sự việc, hiện tượng tự nhiên, xã hội. Các câu có mối quan hệ rất chặt chẽ. 2. Sửa lại các đoạn văn chưa chuẩn. 2.1. Bài tập - Cần: - Nêu rõ câu chủ đề - Cấu tạo công dụng Cách sử dụng bút bi - Thuyết minh cái đèn đặt bàn 2.2. Nhận xét: Đoạn văn cần trình bày rõ ý. 3. Ghi nhớ: (SGK) HĐ 2: Hướng dẫn luyện tập: (18p) Mục tiêu: Nhận biết cách sắp xếp các ý trong đoạn văn qua phần rèn luyện theo mẫu HĐN( mỗi nhóm làm 1 bài tập) - HS đọc, xác định yêu cầu, làm bài, trình bày. - GV sửa chữa bổ sung. - HS đọc, xác định yêu cầu, làm bài, trình bày. - GV sửa chữa bổ sung. - HS đọc, xác định yêu cầu, làm bài, trình bày. - GV sửa chữa bổ sung. III. Luyện tập. 1. Bài tập 1 giới thiệu trường em 2. Bài tập 2. Cho chủ đề : Hồ Chí Minh, lãnh tụ vĩ đại của dân tộc Việt Nam 3. Bài tập 3 giới thiệu bố cục sách ngữ văn 8 tập 1 4. Củng cố: (4p) Đặc điểm của đoạn văn thuyết minh – Cách viết đoạn văn thuyết minh ? 5. Hướng dẫn học bài, chuẩn bị bài: (1p) - Học thuộc ghi nhớ, tiếp tục sưu tầm văn bản thuyết minh. - Chuẩn bị: Làm thơ 7 chữ.
Tài liệu đính kèm: