Giáo án dạy học Ngữ văn 8 - Tuần 5

Giáo án dạy học Ngữ văn 8 - Tuần 5

Tiết 17

Từ ngữ địa phương và biệt ngữ xã hội.

A, Mục tiêu cần đạt:

1.Kiến thức:

- HS hiểu rõ thế nào là từ địa phương và biệt ngữ xã hội.

2.Kĩ năng:

- Biết sử dụng từ địa phương và biệt ngữ xã hội đúng lúc, đúng chỗ, tránh lạm dụng từ ngữ địa phương và biệt ngữ xã hội gây khó khăn trong giao tiếp.

3.Thái độ:

- Có tháI độ sử dụng từ ngữ đúng lúc ,đúng chỗ,hợp hoàn cảnh giao tiếp.

B, Đồ dùng dạy học:

- GV: bài soạn + tài liệu,bảng phụ.

- HS : soạn bài.

C, Phương pháp:

D, Tổ chức giờ học:

1, ổn định tổ chức: /36.

 2, Kiểm tra đầu giờ:

Từ tượng hình là gì? Từ tượng thanh là gì? cho ví dụ?

Nêu tác dụng của từ tượng hình và từ tượng thanh?

 

doc 12 trang Người đăng haiha30 Lượt xem 800Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án dạy học Ngữ văn 8 - Tuần 5", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
S:13.09.2010
G:15.09.2010 
Tiết 17 
Từ ngữ địa phương và biệt ngữ xã hội.
A, Mục tiêu cần đạt: 
1.Kiến thức:
- HS hiểu rõ thế nào là từ địa phương và biệt ngữ xã hội.
2.Kĩ năng:
- Biết sử dụng từ địa phương và biệt ngữ xã hội đúng lúc, đúng chỗ, tránh lạm dụng từ ngữ địa phương và biệt ngữ xã hội gây khó khăn trong giao tiếp.
3.Thái độ:
- Có tháI độ sử dụng từ ngữ đúng lúc ,đúng chỗ,hợp hoàn cảnh giao tiếp.
B, Đồ dùng dạy học:
- GV: bài soạn + tài liệu,bảng phụ.
- HS : soạn bài.
C, Phương pháp:
D, Tổ chức giờ học:
1, ổn định tổ chức: /36.
 2, Kiểm tra đầu giờ:
Từ tượng hình là gì? Từ tượng thanh là gì? cho ví dụ?
Nêu tác dụng của từ tượng hình và từ tượng thanh?
- Từ tượng hình là những từ gời tả hình ảnh, dáng vẻ, trạng thái của sự vật.
Vd: loẻo khoẻo
- Từ tượng thanh là những từ mô phỏng âm thanh.
- Vd: róc rách.
 - Tác dụng: gợi tả âm thanh, hình ảnh cụ thể, sinh động, có giá trị biểu cảm cao.
3, Bài mới.
Khởi động:
Mục tiêu:Tạo hứng thú học tập.
Thời gian:3p
Đồ dùng dạy học:Bảng phụ
Cách tiến hành:
 GTB:
GV: Treo bảng phụ.
 Bầm ơi có rét không bầm
Heo heo gió núi, lâm thâm mưa phùn.
Trong hai câu thơ trên, từ “bầm” chỉ ai?
- Chỉ mẹ -> bầm chính là từ ngữ địa phương.
Vậy từ ngữ địa phương là gì? Biệt ngữ xã hội có đặc điểm ra sao, chúng ta cùng tìm hiểu.
 Hoạt động1: Hình thành kiến thức mới.
Mục tiêu:Hình thành khái niệm từ ngữ địa phương và biệt ngữ xã hội.Cách sử dụng từ ngữ địa phương và biệt ngữ xã hội.
Thời gian:24p
Đồ dùng dạy học:Bảng phụ,sgk
Cách tiến hành:
Bước 1: Phân tích ngữ liệu
GV: Treo bảng phụ.
HS đọc ví dụ trên bảng phụ
 - Giáo viên ghi bảng -> học sinh nghi vở.
Các từ bẹ, bắp có nghĩa là gì? Ngô
Trong 3 từ ấy, từ nào là chỉ được dùng trong một địa phương nhất định.
- ( Bẹ, bắp => Tây Bắc)
Từ nào sử dụng rộng rãi, phổ biến trong toàn dân? (Ngô)
Bước 2: Rút ra nhận xét:
Em hiểu thế nào là từ địa phương. Thế nào là từ toàn dân?
( Từ địa phương là từ ngữ chỉ sử dụng trong một địa phương nhất định, Từ toàn dân sử dụng rộng rãi trong toàn dân 
Bước 3: Rút ra ghi nhớ
Gv chôt,gọi học sinh đọc ghi nhớ.
GV: Cho học sinh làm bài tập vận dụng
Chỉ ra các từ địa phương trong các câu sau; và tìm từ toàn dân têong ứng.
- Con heo này đẹp quá!
- Bạn mần vậy là không tốt.
- Đằng nớ vợ chưa?
- Đằng nớ? Tớ còn chờ độc lập cả lũ cười vang bên ruộng bắp nhìn không thôn nữ cuối nương dâu.
- ( heo- lợn ; o- cô ( MT)
- Mần - Làm( MT)
- Nớ- ấy ( MT)
- Bắp- ngô ( Tây bắc) 
GV lấy thêm vd: 
- thìa (toàn dân); xìa (Hưng Yên).
- thái thịt (toàn dân); xái thịt (Thái bính)
- về (toàn dân); dề (Nam Bộ).
- vui (toàn dân); dui (Nam Bộ).
- sân (toàn dân); cươi (Nghệ tĩnh).
- đâu (toàn dân); mô (Nghệ tĩnh).
- vừng (toàn dân); mè (ĐP).
Bước 1: Phân tích ngữ liệu 
Đọc vd sgk- tr57, chú ý các từ in đậm.
Tại sao trong đoạn văn này có chỗ tác giả dùng “mẹ”, có chỗ tác giả dùng “mợ”?
- Hai từ đồng nghĩa.
Trước cách mạng tháng tám ở nước ta tầng lớp xã hội nào gọi mẹ là mợ, gọi cha là cậu?
- tầng lớp trung lưu, thượng lưu.
Các từ: ngỗng, trúng tủ có nghĩa là gì?
- ngỗng: điểm 2; trúng tủ: đúng chỗ đã học.
Tầng lớp xã hội nào thường dùng những từ ngữ này?
Các từ: mợ, ngỗng, trúng tủ gọi là biệt ngữ xã hội. 
Bước 2: Rút ra nhận xét:
Em hiểu thế nào là biệt ngữ xã hội?
HS: Chỉ dùng trong một tầng lớp xã hội nhất định 
Bước 3: Rút ra ghi nhớ
Đọc ghi nhớ (SGK).
Tìm thêm một số vd về biệt ngữ?
cớm (công an) -> xã hội đen.
Gậy: diểm 1.
Ghi đông : điểm 3.
Bước 1: Phân tích ngữ liệu
Đọc 2 vd (SGK- 58).
Từ hai vd trên em rút ra điều gì khi sử dụng từ ngữ địa phương và biệt ngữ xã hội?
Trong đoạn thơ việc tác giả sử dụng từ ngữ địa phương có tác dụng gì?
 Bước 2: Rút ra nhận xét:
Muốn không lạm dụng từ ngữ địa phương và biệt ngữ xã hội, ta cần làm gì?
- Tìm hiểu từ ngữ toàn dân tương ứng.
Đọc ghi nhớ 3 (SGK) - 2 em.
I. Từ ngữ địa phương 
1.Phân tích ngữ liệu
- Các từ bẹ, bắp-> chỉ ngô.
- bẹ, bắp: là chỉ được dùng trong khu vựcTây Bắc
 - ngô: sử dụng rộng rãi, phổ biến trong toàn dân
2, Nhận xét: 
sử dụng trong địa phương nhất định gọi là từ địa phương.
sử dụng phổ biến trong toàn dân gọi là từ toàn dân.
3, Ghi nhớ (SGK).
II, Biệt ngữ xã hội.
1. Phân tích ngữ liệu
- mợ và mẹ: 2 từ đồng nghĩa.
- cậu, mợ: dùng trong tầng lớp trung lưu, thượng lưu -> sử dụng trong một tầng lớp nhất định.
- ngỗng, trúng tủ: sử dụng trong tầng lớp học sinh hiện nay.
 2, Nhận xét:
- Chỉ dùng trong một tầng lớp xã hội nhất định -> biệt ngữ xã hội
3, Ghi nhớ (SGK).
III, Sử dụng từ địa phương và biệt ngữ xã hội.
1, Phân tích ngữ liệu 
2, Nhận xét:
- Không nên lạm dụng từ ngữ địa phương và biệt ngữ xã hội -> gây khó hiểu.
- Trong thơ văn: tô đậm màu sắc địa phương, màu sắc xã hội của ngôn ngữ.
3, ghi nhớ.
Hoạt động 2: Hướng dẫn luyện tập.
 Mục tiêu:Vận dụng lý thuyết vào làm bài tập.
Thời gian:15p
Đồ dùng dạy học:sgk,sgv
Cách tiến hành:
GV: Gợi ý học sinh làm bài tập 
GV: Kẻ bảng, gọi học sinh lên điền từ.
Gọi học sinh nhận xét,bổ sung .
GV: Chữa bài, cho điểm
Đọc bài 2 -59, nêu yêu cầu.
- HS làm bài.
- Gọi 1 HS lên nêu kết quả.
HS và GV nhận xét, bổ sung.
Đọc nài 3, nêu yêu cầu bài tập.
HS làm bài, nhận xét.
GV hướng dẫn, bổ sung.
IV, Luyện tập.
1, Bài 1: Tìm một số từ ngữ địa phương nơi em ở hoặc em biết. Nêu từ ngữ toàn dân tương ứng.
Từ địa phương
Từ toàn dân
- mi- miền Trung.
- mô- miền Trung.
- o- miền Trung.
- biểu- miền nam.
- mày.
- đâu.
- cô.
- bảo.
2, Bài 2: Tìm một số từ ngữ của tầng lớp học sinh hoặc của tầng lớp xã hội khác. giải thích nghĩa?
- mổ: lấy cắp.
- mõi: lấy cắp.
- cớm: công an.
3, Bài 3: Trường hợp nào nên dùng từ ngữ địa phương, truờng hợp nào không nên dùng.
a, Người nói chuyện với mình là người cùng địa phương.
b, Người nói chuyện với mình là ở địa phương khác.
c, Khi phát biểu ý kiến ở lớp.
d, Khi làm bài tập làm văn.
đ, Khi viết đơn từ, báo cáo gửi thầy giáo, cô giáo.
e, Khi nói chuyện với người nưôc ngoài biết Tiếng Việt.
-> Trường hợp a nên sử dụng từ địa phương, các trường hợp khác không nên sử dụng.
4.Củng cố-dặn dò:3p
Từ ngữ địa phương là gì? Biệt ngữ xã hội là gì?
Khi sử dụng từ ngữ địa phương và biệt ngữ xã hội cần lưu ý điều gì?
Học ghi nhớ, làm bài tập 4, 5. Đọc phần đọc thêm.
Soạn: Tóm tắt văn bản tự sự, tóm tắt văn bản “Lão Hạc”.
Đọc kĩ, trả lời câu hỏi SGK.
..............................................
S: 13.09.2010
G: 15.09.2010
 Tiết 18 : Tóm tắt văn bản tự sự
A, Mục tiêu cần đạt:
1.Kiến thức:
- HS hiểu mục đích và cách thức tóm tắt một văn bản tự sự.
2.Kĩ năng
- HS kỹ năng tóm tắt một văn bản tự sự. 
3.Thái độ:
- HS có ý thức thực hiện đầy đủ các bước khi tóm tắt một văn bản tự sự.
 B,Đồ dùng dạy học:
- GV bài soạn + tài liệu
- HS soạn bài
C, Phương pháp:Đàm thoại
D.Tổ chức giờ học:
1, ổn định tổ chức : /
2, Kiểm tra đầu giờ:
Có mấy cách liên kết đoạn văn trong văn bản? Trình bày từng cách? Cho ví dụ?
- Có hai cách: Dùng từ ngữ để liên kết đoạn văn (từ ngữ có quan hệ liệt kê, đối lập, từ ngữ chỉ ý tổng kết, khái quát); dùng câu nối để liên kết đoạn.
3.Bài mới:
Khởi động: 
Mục tiêu: Củng cố kiến thức cũ,tạo hứng thú học bài mới.
Thời gian:3p 
Đồ dùng dạy học: 
Cách tiến hành:
GTB:
Trong cuôc sống hàng ngày, khi xem một cuốn phim hay, đọc một câu chuyện hấp dẫn mà ta muốn thông báo lại cho một người khácbiết thì ta phải tóm tắt văn bản. Vậy tóm tắt văn bản tự sự là gì? Cách tóm tắt như thế nào? Chúng ta cùng tìm hiểu bài.
Hoạt động1: Hình thành kiến thức mới.
Mục tiêu: Hiểu khái niệm,cách tóm tắt văn bản tự sự.
Thời gian:32p 
Đồ dùng dạy học: 
Cách tiến hành:
B1: Phân tích ngữ liệu.
 ở trường các em được học rất nhiều văn bản tự sự ( Bánh chưng, bánh giầy, Con rồng cháu tiên, Trong lòng mẹ, Lão Hạc, Tức nước vỡ bờ...) em muốn kể lại cho bố mẹ, ông bà nghe, thì em phải làm gì?
 ( Tóm tắt văn bản tự sự )
Nếu tóm tắt văn bản “ Lão Hạc) em sẽ tóm tắt như thế nào?
( Truyện ngắn Lão Hạc kẻ về nông dân nghèo, gia cảnh éo le, vợ chết, con trai phẫn chí bỏ đi đồn điền cao su. Lão Hạc ở nhà nuôi Cậu vàng, lão yêu quý cậu vàng lắm, có cái gì ăn lão cũng cho cậu vàng ăn. Thế rồi túng quẫn lão phải bán cậu vàng , lão đau xót và ân hận lắm. Hoàn cảnh ngày àng khó khăn, lão Hạc tự kết liễu cuộc đời mình bằng một mồi bả chó. 
B2: Rút ra nhận xét.
Từ vd trên theo em hiểu thế nào là tóm tắt văn bản tự sự, suy nghĩ và trả lời câu hỏi đúng nhất trong các câu sau, tại sao chọn như vậy?
HS thảo kuận tổ 3 phút.
Báo cáo. Nhận xét.
GV kết luận.
- Đáp án là câu b. Vì trình bày ngắn gọn nhưng phải đảm bảo nội dung chính gồm sự việc tiêu biểu, nhân vật quan trọng, không thêm bớt nội dung văn bản.
B1: Phân tích ngữ liệu
Đọc văn bản tóm tắt SGK -tr 60.
Văn bản tóm tắt trên kể về nội dung vủa văn bản nào?
- Văn bản “ Sơn Tinh Thuỷ Tinh”.
Dựa vào đâu em nhận ra điều đó?
- Dựa vào nhân vật, sự việc và chi tiết tiêu biểu nêu trong văn bản tóm tắt.
Văn bản tóm tắt trên có nêu được nội dung chính của văn bản đó không?
- Đã nêu được nội dung chính của truyện: sự việc và nội dung chính.
Văn bản tóm tắt trên có gì giống và khác với bản “Sơn Tinh Thuỷ tinh” đã học ở lớp 6?
Vì sao số lượng và sự việc lại ít hơn văn bản được tóm tắt?
- Vì phải chọn nội dung chính và sự việc tiêu biểu.
Bước 2: Rút ra nhận xét.
Từ việc tìm hiểu trên em hãy cho biết các yêu cầu đối với một văn bản tóm tắt?
- Đáp ứng mục đích yêu cầu cần tóm tắt, đảm bảo tính khái quát, trung thành với văn bản được tóm tắt., không thêm bớt chi tiết, sự viêc, không chen vào văn bản tóm tắt những ý kiến bình luận khen chê; đảm bảo tính hoàn chỉnh (giúp người đọc hình dung toàn bộ câu chuyên: mở đầu, phát triển, kết thúc), đảm bảo tính cân đối (số lượng dòng dành cho nội dung chính, sự việc tiêu biểu phải phù hợp).
Muốn viết được văn bản tóm tắt theo em phải làm những việc gì? những việc ấy phải thực hiện theo trình tự nào?
Thảo luận bàn - 3 phút.
Báo cáo. GV kết luận.
* Lưu ý: khi tóm tắt cần nêu đầy đủ nội dung chính, nhân vật quan trọng, bỏ hết các câu chữ thừa, sự việc và nhân vật phụ.
Bước 3: Rút ra ghi nhớ.
Tóm tắt văn bản tự sự là gì?
Yêu cầu của việc tóm tắt và các bước tóm tắt văn bản tự sự?
Đọc ghi nhớ- 2 em.
I, thế nào là tóm tắt văn bản tự sự.
1. Phân tích ngữ liệu.
2.Nhận xét.
- Tóm tắt văn bản tự sự là dùng lời văn của mình trình bày một cách ngắn gọn nội dung chính (sự việc tiêu biể, nhân vật quan trọng) của văn bản.
II, Cách tóm tắt văn bản tự sự.
1, Những yêu cầu đối với văn bản tóm tắt.
a, Phân tích ngữ liệu
- Độ dài văn bản tóm tắt: ngắn hơn tác phẩm được tóm tắt.
- Số lượng nhân vật, sự việc: ít hơn.
- Lời văn: lời văn là lời của người tóm tắt.
b, Nhận xét.
* Yêu cầu: Đáp ứng mục đích, yêu cầu tóm tắt, đảm bảo tính khách quan, cân đối, hoàn chỉnh.
2, Các bước tóm tắt văn bản tự sự.
- Đọc kĩ, hiểu chủ đề.
- Xác định nợi dung chính cần tóm tắt.
- Sắp xếp theo trình tự hợp lí.
- Viết tóm tắt bằng lời văn của mình.
3. Ghi nhớ (SGK).
4.Củng cố-dặn dò:10p
 Thế nào là tóm tắt văn bản tự sự? Những yêu cầu khi tóm tắt văn bản tự sự? Các bước tóm tắt văn bản tự sự?
 Học nội dung ghi nhớ, xem lại nội dung tìm hiểu.
Chuẩn bị kĩ bài tập (SGK).
...............................................................................................
S:16.09.2010
G:18.09.2010 Tiết 19 Luyện tập tóm tắt văn bản tự sự
Mục tiêu cần đạt:
 1.Kiến thức: 
 - HS hiểu mục đích và cách thức tóm tắt một văn bản tự sự.
 2.Kĩ năng:
Thông qua các bài tập học sinh có kĩ năng tóm tắt văn bản tự sự.
3.Thái độ.
Học sinh có ý thức thực hiện nghiêm túc các bước tóm tắt văn bản tự sự.
B, Đồ dùng dạy học:
- GV bài soạn + tài liệu.
- HS soạn bài,giấy tô ki
C. Phương pháp: Vận động
D.Tổ chức giờ học: 
1, ổn định tổ chức: /
2, Kiểm trađầu giờ:
- Thế nào là tóm tắt văn bản tự sự, các bước tóm tắt văn bản tự sự?
3,Bài mới:
Khởi động:
 Mục tiêu:Hiểu vai trò của việc tóm tắt văn bản
Thời gian:3p
Đồ dùng dạy học:
Cách tiến hành
GTB: Các em đã được học về cách tóm tắt văn bẳn tự sự, để rèn kỹ năng tóm tắt kiểu văn bản này, chúng ta cùng luyện tập.
Hoạt động 2: Hướng dẫn luyện tập
Mục tiêu:Vận dụng lí thuyết vào làm bài tập
Thời gian:32p
Đồ dùng dạy học:sgk,sgv,bảng phụ.
Cách tiến hành:
Đọc bài 1, nêu yêu cầu?
Thảo luận nhóm 2 bàn - thời gian: 4 phút.
Các nhóm ghi kết quả ra giấy tô- ki, treo lên bảng.
HS và GV nhận xét, sửa chữa.
HS viết tóm tắt (khoảng 10 phút).
Gọi 3 em trình bày.
HS nhận xét.
GV nhận xét, bổ sung, cho điểm.
Đọc bài tập 2 ( 62), nêu yêu cầu bài tập.
HS làm bài, nhận xét.
GV sửa chữa, cho điểm.
II, Luyện tập
1, Bài 1:
* Bản liệt kê trên đã nêu tương đối đầy đủ các sự kiện và nhân vật chính nhưng khá lộn xộn, thiếu mạch lạc.
* Sắp xếp theo thứ tự sau: b, a, d, c, g, e, i, h, k.
- Lão Hạc có một người con trai, một mảnh vườn và một co chó vàng.
- Con trai lão đi phu đồn điền cao su, lão chỉ còn lại một mình “cậu vàng”.
- Vì muốn giữ mảnh vườn cho con, lão phải bán con chó.
- Lão mang tiền dành dụm được gửi ông giáo và nhờ ông trông coi mảnh vườn.
- Cuộc sống mỗi ngày một khó, lão kiếm được gì ăn nấy và bị ốm một trận khủng khiếp.
- Một lần, lão xin Binh Tư ít bả chó.
- Ông giáo rất buông khi nghe Binh Tư kể chuyện ấy.
- Lão bỗng nhiên chết, cái chết thật dữ dội.
- Cả làng không hiểu vì sao lão chết trừ ông giáo và Binh Tư.
* Tóm tắt truyện ngắn “Lão Hạc”bằng văn bản ngắn gọn khoảng 10 dòng.
 Lão Hạc có một người con trai, một mảnh vườn và một con chó vàng. Con trai lão vì phẫn cí bỏ đi làm đồn điền cao su, lão chỉ còn lại cậu vàng. Vì muốn giữ mảnh vừôn cho con, lão đành bán con chó mặc dù rất đau xót và buồn bã. Lão mang tất cả tiền dành dụm được gửi ông giáo và nhờ ông trông coi mảnh vườn. Cuộc sống mỗi ngày một khó khăn, lão kiếm được gì ăn nấy và từ chối những gì ông giáo giúp.Một hôm, lão xin Binh Tư ít bả chó nói là để giết con chó hay đến vườn, làm thtj và rủ Binh tư cùng uống rượu. Ông giáo rất buồn khi nghe Binh Tư kể chuyện ấy. Nhưng rồi lão bỗng nhiên chết- cái chết thật dữ dội. Cả làng không hiểu vì sao lão chết, chỉ có Binh Tư và ông giáo hiểu.
Bài 2: Nêu sự việc tiêu biểu và nhân vật quan trọng trong doạn trích “Tức nước vỡ bờ”, viết một văn bản tóm tắt khoảng 10 dòng.
- Nhân vật chính trong văn bản: chị Dậu.
- Sự việc tiêu biểu: 
+ Chị Dậu chăm sóc chồng bị ốm.
+ Đánh lại cai lệ và người nhà lí trưởng để bảo vệ anh Dậu.
- Tóm tắt:
 Chị Dậu vừa bê bát cháo đến cạnh anh Dậu, anh chưa kịp ăn thì cai lệ và người nhà lí trưởng sầm sập xông vào. Chúng quát tháo định trói anh Dậu. Chị Dậu hết lời van xin chúng, nhưng chúng vẫn lao vào trói và đánh chị. Không chịu được, chị Dậu liều mạng cự lại chúng. Lúc đầu chị cự bằng lí, chúng không tha cho anh, chị thách thức rồi chị đánh lại chúng. Tên cai lệ bị chị đẩy ngã chỏng quèo. Kết cục anh chàng hầu cận ông lí yếu hơn chị chàng con mọn, bị chị túm lẳng cho ngã nhào ra thềm
4.Củng cố-dặn dò:10p
 Tóm tắt văn bản tự sự là gì? những yêu cầu khi tóm tắt văn bản tự sự.
Học ghi nhớ, luyện tóm tắt các văn bản tự sự đã học.
Sửa các lỗi trong bài viết số 1, chuẩn bị tiết trả bài.
S:16.09.2010 
G:18.09.2010 Tiết 20 
 Trả bài tập làm văn số 1.
A, Mục tiêu cần đạt:
1.Kiến thức:
- Đánh giá bài tập làm văn theo yêu cầu của bài văn tự sự: nhân vật, sự việc, cách kể, mục đích kể.
- HS hiểu được các đơn vị kiến thức cơ bản và nhận biết các lỗi sai trong bài viết để sửa chữa.
2.Kĩ năng:
- HS có kỹ năng kể chuyện, kỹ năng sửa lỗi.
3.Thái độ:
- HS có ý thức viết bài cẩn thận, đúng yêu cầu.
B,Đồ dùng dạy học:
- GV bài soạn + tài liệu, các lỗi cần sửa.
 - Học sinh: soạn bài
C, Phương pháp: Vận động
D. Tổ chức giờ học:
1, ổn định tổ chức: 2p 
2, Kiểm tra đầu giờ: 3p 
Việc sửa lỗi của học sinh.
3, Bài mới:
 Khởi động:
Mục tiêu:Tạo sự chú ý và thái độ nghiêm túc vào giờ trả bài.
 Thời gian:3p
 Đồ dùng dạy học: 
Cách tiến hành:
GTB: Giờ trước các em đã viết bài văn kể chuyện. Dể giúp các em nắm được cách làm một bài văn tự sự, thấy được những ưu, nhược trong bài của mình, hôm nay cô sẽ trả bài.
 Hoạt động1: Tiến hành trả bài
Mục tiêu:Chữa bài, trả bài, rút kinh nghiệm cho học sinh
 Thời gian:32p
 Đồ dùng dạy học: bảng phụ.
Cách tiến hành:
HS nhắc lại đề bài số 1.
Đề bài thuộc kiểu bài gì?
- Tự sự.
Em hãy tìm các ý chính cần trình bày trong bài?
Phần mở bài em sẽ làm gì?
Thân bài em kể những điều gì?
Em sẽ trình bày phần kết bài như thế nào?
Giáo viên nhận xét bài làm của học sinh.
Câu sau sai ở chỗ nào? Hãy sửa lại cho đúng?
- Sai ở hình ảnh so sánh chưa phù hợp với đối tượng miêu tả.
- HS sửa lỗi diến đạt tại chỗ, nhận xét.
- GV nhận xét, sửa chữa.
- HS lên bảng sửa lỗi dùng từ và chính tả, nhận xét.
- GV nhận xét sửa chữa.
- Yêu cầu: 
+ Kể chuyện về một mgười có những kỉ niệm sống mãi trong em.
 + Người kể xưng “tôi”.
2.Tìm ý:
- Nhân vật: mẹ, ông, bà bạn thân.
- Sự việc: giới thiệu các đặc điểm về nhânn vật ( khuôn mặt, tính tình, hình dáng) 
- Kể một vài việc làm tiêu biểu khiến em nhớ nhớ mãi không quên.
3. Lập dàn ý:
a. Mở bài: Giới thiệu nhân vật, mối quan hệ của em với người đó, ấn tượng của em với người đó.
b. Thân bài: 
- Giới thiệu sơ lược hình dáng, tính cách của nhân vật.
- Kể việc làm của nhân vật khiến em nhớ mãi không quên, kết quả và ý nghĩa của việc làm đó.
c. Kết bài: 
Khẳng định tình cảm của em với người đó. 
4. Nhận xét bài làm của học sinh.
* Ưu điểm:
- Xác định đúng yêu cầu của đề bài tự sự.
- Sử dụng đúng ngôi kể “tôi”. 
- Đa số viết đúng yêu cầu.
- Nhiều bài viết mạch lạc, sáng tạo, từ ngữ gợi cảm: Quyên, Huệ. 
*Nhược điểm: 
- Còn nhiều em sai chính tả, chưa biết chấm câu, diễn đạt lủng củng. 
5, Sửa lỗi - Diễn đạt.
 - Dùng từ.
- Chính tả.
6, Đọc bài văn mẫu.
7, Gọi điểm.
4.Củng cố-dặn dò.5p
 Tiếp tục sửa các lỗi trong bài viết.
Soạn: Cô bé bán diêm. Tìm hiểu bố cục, trả lời câu hỏi SGK.
Xem trước các bài tập.
----------------------------------------------------------------------------

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan5.doc