Tiếng Việt
CÂU TRẦN THUẬT
I, Mục tiêu cần đạt
1.Kiến thức: Giúp hs hiểu rõ đặc điểm hình thức của câu trần thuật . Phân biệt câu trần thuật với các kiểu câu khác. Nắm vững chức năng của câu trần thuật .
2.Kĩ năng: Nhận diện và dùng câu trần thuật.
3.Thái độ: Biết sử dụng câu trần thuật phù hợp với tình huống giao tiếp
II, Chuẩn bị
- GV dự kiến khả năng tích hợp : Phần văn qua bài Chiếu dời đô ; phần tiếng việt qua bài Câu phủ định ; TLV qua bài Chương trình địa phương.
- HS : học bài , soạn bài .
III, Tiến trình lên lớp
1, ổn định tổ chức (7)
2, Kiểm tra bài cũ : Nêu đặc điểm hình thức và chức năng của câu nghi vấn , câu cầu khiến , câu cảm thán ? cho vd minh họa.
Tuần 25, tiết 97 Ngày soạn: Tiếng Việt Ngày dạy: CÂU TRẦN THUẬT I, Mục tiêu cần đạt 1.Kiến thức: Giúp hs hiểu rõ đặc điểm hình thức của câu trần thuật . Phân biệt câu trần thuật với các kiểu câu khác. Nắm vững chức năng của câu trần thuật . 2.Kĩ năng: Nhận diện và dùng câu trần thuật. 3.Thái độ: Biết sử dụng câu trần thuật phù hợp với tình huống giao tiếp II, Chuẩn bị GV dự kiến khả năng tích hợp : Phần văn qua bài Chiếu dời đô ; phần tiếng việt qua bài Câu phủ định ; TLV qua bài Chương trình địa phương. HS : học bài , soạn bài . III, Tiến trình lên lớp 1, ổn định tổ chức (7’) 2, Kiểm tra bài cũ : Nêu đặc điểm hình thức và chức năng của câu nghi vấn , câu cầu khiến , câu cảm thán ? cho vd minh họa. 3, Bài mới : Hoạt động dạy và học Hoạt động 1: Đặc điểm hình thức và chức năng (19’) Gọi hs đọc vd (?) Trong các đoạn trích trên , những câu nào không có đặc điểm hình thức của những câu đã học ( nghi vấn , cầu khiến , cảm thán ) ? - Chỉ có câu : ôi Tào khê ! là câu cảm thán - Những câu còn lại ta gọi là câu trần thuật (?)Những câu này dùng để làm gì ? a, câu 1,2 là các câu trần thuật dùng để trình bày suy nghĩ của người viết về truyền thống dân tộc ta , câu 3 là câu yêu cầu b, câu 1 là câu trần thuật dùng để kể , câu 2 thông báo c, dùng để miêu tả hình thức ông Cai Tứ d, câu 2 dùng để nhận định , câu 3 bộc lộ tình cảm , cảm xúc (?) Hãy nhận xét về cách dùng dấu câu trong những vd trên ? - Khi viết câu trần thuật thường kết thúc bằng dấu chấm , nhưng đôi khi nó cũng kết thúc bằng dấu chấm than hoặc dấu chấm lửng (?) Trong các kiểu câu nghi vấn, cầu khiến , cảm thán và trần thuật kiểu câu nào được dùng nhiều nhất vì sao ? ( HSTLN) - Câu trần thuật được sử dụng nhiều nhất vì : Nó có thể thoả mãn nhu cầu trao đổi thông tin và trao đổi tư tưởng tình cảm của con người trong giao tiếp hằng ngày cũng như trong vb - Ngoài chức năng thông tin – thông báo , câu trần thuật còn được dùng để yêu cầu , đề nghị , bộ lộ tình cảm , cảm xúc .. nghĩa là câu trần thuật có thể thực hiện hầu hết cácchức năng của 4 kiểu câu đã học Hoạt động 2: Luyện tập (15’) Gọi hs đọc yêu cầu bài tập 1 (?) Bài tập 2 y6u cầu chúng ta điều gì ? ( HSTLN) (?) Nêu yêu cầu bài tập 3 ?( HSTLN) (?) Bài tập 4 yêu cầu điều gì ? Gọi hs đọc yêu cầu bài 6 Nội dung I, Đặc điểm hình thức và chức năng 1, đặc điểm hình thức –Không có đặc điểm hình thức của những câu nghi vấn , cầu khiến , cảm thán - Khi viết câu trần thuật thường kết thúc bằng dấu chấm , nhưng đôi khi nó cũng kết thúc bằng dấu chấm than hoặc dấu chấm lửng 2, Chức năng - Thường dùng để thông báo, nhận định, kể, miêu tả . Ngoài ra còn dùng để yêu cầu, đề nghị hay bộc lộ tình cảm , cảm xúc *Ghi nhớ sgk/46 II, Luyện tập Bài tập 1 : Xác định các kiểu câu a, cả 3 câu đều là câu trần thuật . cấu dùng để kể , còn câu 2, 3 dùng để bộc lộ tình cảm , cảm xúc b, câu 1 là câu trần thuật dùng để kể . Câu 2 là câu cảm thán ( được đáng dấu bằng từ quá ) dùng để bộc lộ tình cảm , cảm xúc . Câu 3, 4 : là câu trần thuật dùng để bộc lộ tình cảm , cảm xúc Bài tập 2 : Câu thứ 2 trong phần dịch nghĩa bài thơ Ngắm trăng của HCM là câu nghi vấn ( giống với kiểu câu của câu trong nguyên tác bằng chữ Hán : Đối thử klương tiêu nại nhược hà ? ) , trong khi câu tương ứng trong phần dịch thơ là câu trần thuật . Hai câu này tuy khác nhau về kiểu câu nhưng cùng diễn đạt một ý nghĩa : đêm trăng đẹp gây sự xúc động mãnh liệt cho nhà thơ , khiến nhà thơ muốn làm một điều gì đó Bài tập 3 : Xác định các kiểu câu và chức năng a, Câu cầu khiến ; b, Câu nghi vấn c, âu trần thuật Cả 3 câu đều dùng để cầu khiến ( có chức năng giống nhau ) Câu b, c thể hiện ý cầu klhiến nhẹ nhàng hơn câu a Bài tập 4 : Tất cả các câu trong phần này đều là câu trần thuật , trong đó câu a và câu được dẫn lại ở câu b dùng để cầu khiến Còn câu b dùng để kể Bài tập 6 : GV hướng dẫn cho hs viết 4, Củng cố : Nêu đặc điểm hình thức và chức năng của câu trần thuật ? Câu trần thuật dùng để làm gì ? Cho vd minh hoạ (3’) 5, Dặn dò : học thuộc ghi nhớ. Hoàn tất các bài tập. Soạn bài mới : Chiếu dới đô. (1’) IV.Rút kinh nghiệm: Tuần 25, tiết 98 Ngày soạn: Ngày dạy: Văn bản CHIẾU DỜI ĐÔ ( Lí Công Uẩn ) I, Mục tiêu cần đạt 1.Kiến thức: Giúp hs thấy được khát vọng của nhân dân ta về một đất nước độc lập , thống nhất , hùng cường và khí phách của dân tộc Đại Việt đang trên đà lớn mạnh được phản ánh qua Chiếu dời đô. Nắm được đặc điểm cơ bản của thể chiếu . 2.Kĩ năng: Đọc, phân tích lí lẽ trong văn nghị luận. 3.Thái độ: Thấy được sức thuyết phục to lớn của Chiếu dời đô là sự kết hợp giữa lí lẽ và tình cảm . Biết vận dụng bài học để viết văn nghị luận II, Chuẩn bị GV dự kiến khả năng tích hợp : Phần Tiếng Việt qu bài câu trần thuật và câu phủ định , Phần TLV qua bài Chương trình địa phương . Một số tranh ảnh về đền thơ Lí Bát hoặc chùa Bút Tháp HS : học bài , soạn bài III, Tiến trình lên lớp 1, ổn định tổ chức (7’) 2, Kiểm tra bài cũ : Đọc thuộc lòng và diễn cảm vb phiên âm chữ Hán và bản địch thơ 2 bài Ngắm trăng và Đi đường . Trình bày ngắn gọn hoàn cảnh sáng tác của mỗi bài thơ Qua 2 bài thơ , em nhận rõ hơn tâm hồn của người tù cộng sản như thế nào ? 3, Bài mới Hoạt động dạy và học Hoạt động 1: Giới thiệu chung (10’) Gọi hs đọc chú thích dấu sao (?) Hãy nêu vài nét về tác giả – tác phẩm ? ( sgk) GV cùng hs đọc ( yêu cầu : giọng điệu trang trọng nhưng có những câu cần nhấn mạnh sắc thái tình cảm tha thiết hoặc chân tình ) Giải thích từ khó (?) Từ chú thích , hãy cho biết : Đặc điểm cb của thể chiếu trên các phương diện : mục đích , nội dung , hình thức ? sgk (?) Quan sát vb chiếu dời đô cho biết : Bài chiếu này thuộc kiểu vb nào đã học ? Vì sao em biết được điều đó ? (Kiểu vb nghị luận vì nó được viết = phương thức lập luận để trình bày và thuyết phục người nghe và người đọc ) (?) Nếu là văn nghị luận thì vấn đề nghị luận ở bài chiếu này là gì ? Sự cần thiết phải dời khinh đô (?) Vấn đề đó được trình bày bằng mấy mấy luận điểm ? Mỗi luận điểm ứng với đoạn nào vb Chiếu dời đô? - Luận điểm 1 : Vì sao phải dời đô ( từ đầu đến không thể không dời đô) - Luận điểm 2 : Vì sao Đại la xứng đáng là kinh đô bậc nhất ? ( đoạn còn lại ) Hoạt động 2: Phân tích (25’) Gọi hs đọc đoạn 1 (?) Luận điểm trong văn nghị luận thường được triển khai bằng một số luận cứ ( tức là một số lí lẽ và dẫn chứng ) . Theo dõi vb hãy cho biết : Luận điểm vì sao phải dời đô được làm rõ những luận cứ nào ? - Dời đô là điều thường xuyên xảy ra trong lịch sử các triều đại . - Nhà Đinh và Lê của ta đóng đô một chỗ là một hạn chế (?) Theo dõi luận cứ 1 cho biết : Những lí lẽ và chứng cớ nào được viện dẫn ? - Nhà thương năm lần dời đô , nhà chu ba lần dời đô - Không phải theo ý riêng mà vì muốn đóng đô ở nơi trung tâm , mưu toan nghiệp lớn , tính kế muôn đời cho con cháu - Khiến cho vận nước lâu dài , phong tục phần vinh (?) Tính thuyết phục của các chứng cớ và lì lẽ đó là gì ? (Có sẵn trong lịch sử , các cuộc dời đô đó đều mang lại lợi ích lâu dài và phần vinh cho dân tộc) (?) Ý định dời đô bắt nguồn từ kinh nghiệm lịch sử đã cho thấy ý chí mãnh liệt nào của LCU , cũng như của dân tộc ta thời lí ? (Noi gương sáng , không chịu thua các triều đại hưng thịnh đi trước . Muốn đưa đất nước ta đến hùng mạnh lâu dài ) (?) Theo dõi luận cứ 2 cho biết : Những lí lẽ và chứng cớ nào được viện dẫn ? - Hai nhà Đinh , Lê không noi theo dấu cũ , cứ đóng yên đô thành . Khiến cho triều đại không được lâu bền , trăm họ phải hao tổn , muôn vật không được thích nghi (?) Tính thuyết phục của các lí lẽ , chứng cớ trên là gì ? ( Đề cập đến sự thật của đất nước liên quan đến nhà Đinh , nhà Lê định đô ở Hoa Lư . Điều này không đúng với kinh nghiệm lịch sử , khiến xđất nước ta không trường tồn , phồn vinh ) (?) Bằng những lí lẽ hiểu biết lịch sử , giải thích lí do hai triều Đinh, Lê vẫn phải dựa vào vùng núi Hoa Lư để đóng đô ? ( Thời Đinh , Lê nước ta luôn phải chống chọi với nạn ngoại xâm ) (?)Vậy tình thuyết phục của lí lẽ dời đô được tăng lên khi người viết lồng vào cảm xúc của mình : Trẫm rất đau xót về việc đó , không thể không dời đổi . Cảm xúc đó phản ánh khát vọng gì của LCU ? - Khát vọng muốn thay đổi đất nước để phát triển đết nước đến hùng cường Gọi hs đọc đoạn 2 (?) Luận điểm thứ hai được trình bày bằng những luận cứ nào ? Cái lợi thế của thành Đại La Đại La là thắng địa của đất Việt (?) Theo dõi luận cứ 1 cho biết : Để làm rõ lợi thế của thành Đại La , tác giả bài chiếu đã dùng những chứng cớ nào ? - Là kinh đô của Cao Vương . Là nơi trung tâm trời đất , có thế rồng cuộn hổ ngồi , đúng ngôi nam bắc đông tây , tiện hướng nhìn sông dựa núi (?) Theo dõi luận cứ 2 cho biết : Đất như thế nào gọi là thắng địa ? - Địa thế rộng mà bằng ; cao mà thoáng . Dân cư khỏi chịu cảnh khốn khổ ngập lụt ; muôn vật cũng rất mực phong phú tốt tươi (?) Khi tiên đoán được như thế thì tác giả đã bộc lộ khát vọng nào của nhà vua cũng như của dân tộc ta lúc bấy giờ ? - Khát vọng sự thông nhất đất nước , hi vọng về sự bần vững của quốc gia , khát vọng về đát nước hùng mạnh (?) Cuối bài chiếu là lời tuyên bố : trẫm muốn dực vào sự thuận lợi của đất ấy để định chỗ ở , Các khanh nghĩ thế nào ? Em hiểu gì về tư tưởng và tình cảm của LCU qua lời tuyên bố này ? - Cách kết thúc manh tính chất đối thoại, trao đổi , tạo sự đồng cảm giữa mệnh leệnh của vua với thần dân (?) Học qua vb này , em hiểu khát vọng nào của của nhà vua và dân tộc ta phản ánh ? ( ghi nhớ ) Nội dung I, Giới thiệu tác giả , tác phẩm Sgk II, Đọc , tìm hiểu vb 1, Đọc – tìm hiểu chú thích 2, Bố cục : 2 phần 3, Phân tích a) Vì sao phải dời đô ? - Dời đô là điều thường xuyên xảy ra trong lịch sử các triều đại LCU Noi gương sáng , không chịu thua các triều đại hưng thịnh đi trước. Muốn đưa đất nước ta đến hùng mạnh lâu dài. - Nhà Đinh và Lê của ta đóng đô một chỗ là một hạn che. Đề cập đến sự thật của đất nước liên quan đến nhà Đinh , nhà Lê định đô ở Hoa Lư . Điều này không đúng với kinh nghiệm lịch sử, khiến đất nước ta không trường tồn , phồn vinh. -> Khát vọng muốn thay đổi đất nước để phát triển đấtá nước đến hùng cường. b) Vì sao Đại la xứng đáng là kinh đô bậc nhất? - Cái lợi thế của thành Đại La: Là kinh đô của Cao Vương , nơi trung tâm trời đất , có thế rồng cuộn hổ ngồi , đúng ngôi nam bắc đông tây , tiện hướng nhìn sông dựa núi - Đại La là thắng địa của đất Việt : Địa thế rộng mà bằng ; cao mà thoáng . Dân cư khỏi chịu cảnh khốn khổ ngập lụt ; muôn vật cũng rất mực phong phú tốt tươi Khát vọng sự thông nhất đất nước , hi vọng về sự bần vững của quốc gia , khát vọng về đát nước hùng mạnh. * Ghi nhớ : sgk 4, Củng cố : (3’) Vì sao nói chiếu dời đô ra đời phản ánh ý chí độc lập tự cường và sự phát triển lớn mạnh của dân tộc Đại Việt ? - Sự đúng đắn của quan điểm dời đô về Đại La đã được minh chứng nhuư thế nào trong lịch sử nước ta ? ( HSTLN) 5, Dặn dò :Học thuộc ghi nhớ sgk . Soạn bài : Câu phủ định. IV.Rút kinh nghiệm: Tuần 25, tiết 99 Ngày soạn: Ngày dạy: Tiếng Việt CÂU PHỦ ĐỊNH I, Mục tiêu cần đạt 1.Kiến thức: Giúp hs hiểu rõ đặc điểm hình thức của câu phủ định. Nắm vững chức năng của câu phủ định . 2.Kĩ năng: Nhận diện và sử dụng câu phủ định. 3.Thái độ: Biết sử dụng câu phủ định phù hợp với tình huống giao tiếp II, Chuẩn bị GV dự kiến khả năng tích hợp : Phần văn qua vb Chiếu dời đô , Phần TLV qua vb chương trình địa phương . Bảng phụ HS : học bài , soạn bài III, Tiến trình lên lớp 1, ổn định tổ chức (7’) 2, kiểm tra bài cũ : Hãy nêu đặc điểm hình thức của câu trần thuật ? cho vd minh hoạ 3, Bài mới Hoạt động dạy và học Hoạt động 1: Đặc điểm hình thức và chức năng (20’) Gọi hs đọc vd (?) Về đặc điểm hình thức , các câu b,c,d có gì khác so với câu a ? - Có chứa từ phủ định : không , chưa , chẳng (?) Về chức năng , các câu b,c,d có gì khác câu a ? - Các câu này phủ định việc Nam đi Huế , còn câu a thì khẳng định việc Nam đi Huế Yêu cầu hs đọc vd2 (?) Trong đoạn trích trên , những câu nào có từ ngữ phủ định ? Không phải Đâu có (?) Cho biết mục đích sử dụng các từ ngữ phủ định của mấy ông thầy bói ? Không phhải là bác bỏ Đâu có : trực tiếp bác bỏ nhận định (?) Qua tìm hiểu vd , hãy khái quát lại đặc điểm hình thức và chức năng của câu phủ định ? ( sgk) Hoạt động 2: Luyện tập (15’) (?) bài tập 1 yêu cầu điều gì ? (?) Hãy nêu yêu cầu bài tập 2 ? ( HSTLN) (?) Bài tập 3 yêu cầu chúng ta điều gì ? ( HSTL) (?) Hãy nêu bài tập 4 ? nội dung I, Đặc điểm hình thức và chức năng * Xét vd sgk 1, Đặc điểm hình thức - Có chứa từ phủ định : không , chưa , chẳng, không phải , chẳng phải 2, Chức năng sgk *Ghi nhớ sgk/53 II, Luyện tập Bài tập 1 : Có những từ phủ định bác bỏ Cụ cứ tưởng thế chứ nó chả hiểu gì đâu Không chúng con không đói nữa đâu Còn câu : Hai đứa ăn hết ngần kia củ khoai thì no củng có ýbác bỏ , nhưng không phải là câu phủ định , vì không có từ phủ định - Vảø lại ai nuôi mà chẳng bán hay giết thịt ! là câu phủ định miểu tả Bài tập 2 : Tất cả câu a,b, c đều là câu phủ định vì đều có những từ phủ định . Nhưng những câu phủ định này có điểm đặc biệt là có từ phủ định kết hợp với một từ phủ định khác - Như câu a : không phải là không ( kết hợp với 1 từ nghi vấn ) ; câu c : ai chẳng kết hợp với 1 từ phủ định khác và một từ bất định ; câu b không ai không - Khi đó ý nghĩa của cả câu là khẳng định chức không phải phủ định * Những câu phủ định có ý nghĩa tương tự : a, Câu chuyện có lẽ chỉ là một câu chuyện hoang đường , song có ý nghĩa ( nhất định ) b, Tháng tám , hồng ngọc đỏ , hồng hạc vàng , ai cũng từng ăn tết ttrung thu , ăn nónhư ăn cả mùa thu vào lòng c, Từng qua thời thơ ấu HN , ai cũng có một lần nghển cổ Bài tập 3 : Nếu thay thì câu này phải viết lại : “ Choắt chưa dậy được nằm thoi thóp” + Phải bỏ từ nữa , vì nếu thêm từ nữa là câu sai Khi thay không bằng chưa thì nghĩa của câu cũng thay đổi - Chưa biểu thị ý phủ định đối với điều mà cho đến một thời điểm nào đó không có , nhưng sau thời điểm đó có thể có . Còn không cũng biểu thị ý phủ định đối với điều nhất định , nhưng không có hàm ý về sau có thể có Bài tập 4 : Các câu trong các phần này không phải là câu phủ định Đẹp gì mà đẹp : phản bác ý khiến Làm gì có chuyện đó : dùng để phản bác tính chân thực của một thông báo 4, Củng cố : Nêu chức năng hình thức và chức năng của câu phủ định ? cho vd minh họa (2’) 5, Dặn dò : : Học thuộc ghi nhớ ,hoàn thành các bài tập còn lại. Soạn bài : Chương trình địa phương (phần tập làm văn) (1’) IV.Rút kinh nghiệm: --------------------------------------------- Tuần 25, tiết 100 Ngày soạn: Ngày dạy: CHƯƠNG TRÌNH ĐỊA PHƯƠNG (PHẦN TẬP LÀM VĂN) I, Mục tiêu cần đạt Giúp hs Vận dụng kĩ năng làm bài thuyết minh Tự giác tìm hiểu di tích , thắng cảnh ở quê hương em Nâng cao lòng yêu qí quê hương II, Chuẩn bị GV dự kiến khả năng tích hợp : Phần Văn qua bài Chiếu dời đô , phần tiếng việt qua các vb câu trần thuật và câu phủ định , câu cầu khiến , câu nghi vấn ; sự kết hợp các bài câu trên trong bài thuyết minh . GV điều tra sơ bộ tình hình các danh lam thắng cảnh – di tích lịch sử hiện có ở địa phương Hs tự tìm hiểu và lựa chọn đề tài III, Tiến trình lên lớp 1, ổn định tổ chức (1’) 2, Kiểm tra bài cũ 3, Bài mới (33’) * Chia lớp thành 6 nhóm , hai nhóm 1 đề tài ( Cho đề tài trước một tuần ) + Nhóm 1, 2 : Giới thiệu di tích lịch sử + Nhóm 3,4 : Giới thiệu cảnh trí quê hương + Nhóm 5,6 : Giới thiệu chùa làng * Gợi ý : Đến tham quan trực tiếp . Quan sát kĩ vị trí , phạm vi , khuôn viên , từ bao quát đến cụ thể , từ ngoài vào trong Tìm hiểu bằng cách hòi han , trò chuyện với những người trông coi Tìm đọc sách , tranh , ảnh , * Thực hiện Soạn đề cương – dàn ý chi tiết bài thuyết minh Đại diện từng nhóm giới thiệu bài thuyết minh của mình như một hường dẫn viên du lịch GV cùng các bạn lắng nghe , bổ sung và nhận xét 4, Củng cố : Tổng kết buổi trình bày (10’) Sau khi hoàn thành vb , em đã nhận thức thêm , củng cố được những gì về thực tế quê hương ? Về lí thuyết làm bài văn thuyết minh ? 5, Dặn dò : Tiếp tục bổ sung những tài liệu mới , cách trình bày mới cho bài thuyết minh của minh (1’) IV.Rút kinh nghiệm:
Tài liệu đính kèm: