Giáo án dạy học Ngữ văn 8 - Tuần 11

Giáo án dạy học Ngữ văn 8 - Tuần 11

Tiết 38: Kiểm tra văn

A, Mục tiêu cần đạt:

1.Kiến thức

- Kiểm tra, đánh giá việc nắm kiến thức của học sinh phần truyện kí Việt Nam đã học ở lớp 8.

2.Kĩ năng:

- HS có kỹ năng làm bài kiểm tra, kỹ năng trình bày, diễn đạt.

3.Thái độ:

- HS có ý thức học tập tự giác, trung thực trong làm bài kiểm tra.

B, Đồ dùng dạy học:

- Đề kiểm tra.

C, Phương pháp:

D,Tổ chức giờ học:

1, ổn định tổ chức: /32 :1p

2, Kiểm tra đầu giờ: Gv kiểm tra việc chuẩn bị giấy kiểm tra.

3, Bài mới:

Khởi động :

Mục tiêu: Nhấn mạnh vai trò của giờ kiểm tra.

Thời gian:1p

Đồ dùng dạy học:

Cách tiến hành:

GV: Chép đề.

 

doc 10 trang Người đăng haiha30 Lượt xem 871Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án dạy học Ngữ văn 8 - Tuần 11", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 22/10/09
Ngày giảng: 24/10/09 
Tiết 38: Kiểm tra văn
A, Mục tiêu cần đạt: 
1.Kiến thức
- Kiểm tra, đánh giá việc nắm kiến thức của học sinh phần truyện kí Việt Nam đã học ở lớp 8.
2.Kĩ năng:
- HS có kỹ năng làm bài kiểm tra, kỹ năng trình bày, diễn đạt.
3.Thái độ:
- HS có ý thức học tập tự giác, trung thực trong làm bài kiểm tra.
B, Đồ dùng dạy học:
- Đề kiểm tra.
C, Phương pháp:
D,Tổ chức giờ học:
1, ổn định tổ chức: /32 :1p
2, Kiểm tra đầu giờ: Gv kiểm tra việc chuẩn bị giấy kiểm tra.
3, Bài mới:
Khởi động :
Mục tiêu: Nhấn mạnh vai trò của giờ kiểm tra.
Thời gian:1p
Đồ dùng dạy học:
Cách tiến hành:
GV: Chép đề.
I, Đề bài:
1: Khanh tròn vào chữ cái in hoa đầu câu trả lời đúng nhất.
1.1, Văn bản “Lão Hạc” của tác giả nào?
A, Nam Cao. C, Thạch Lam.
B, Ngô Tất Tố. D, Thanh Tịnh.
1.2, Văn bản “Lão Hạc” thuộc phương thức biểu đạt chính nào?
A, Tự sự + miêu tả + biểu cảm. C, Tự sự + biểu cảm.
B, Tự sự + miêu tả. D, Tự sự + nghị luận.
 2, Nêu nội dung cơ bản và những nét nghệ thuật tiêu biểu của văn bản “Tức nước vỡ bờ” ( Trích “Tắt đèn” - Ngô Tất Tố)?
3, Viết một đoạn văn ngắn từ 8 -> 10 câu trình bày những suy nghĩ của em về nhân vật lão Hạc.
II, Đáp án - Thang điểm.
Câu 1 (3 điểm). Khoanh đúng mỗi ý đạt 1 điểm.
a. A b. A c. C
Câu 2: (3 điểm).
- Nêu chính xác nội dung cơ bản: 1,5 điểm: Phê phán chế độ tàn ác, bất nhân, ca ngợi vẻ đẹp tâm hồn và sức sống tiềm tàng, của người phụ nữ nông dân trước cách mạng.
-------------------------------------------------
S:26/10/09
G:28/10/09 
 Tiết 41 :
Luyện nói 
Kể chuyện theo ngôI kể kết hợp với miêu tả, biểu cảm.
A, Mục tiêu cần đạt:
1.Kiến thức:
- HS biết trình bày miệng trước tập thể một cách rõ ràng, gãy gọn, sinh động về mọt câu chuyện có kết hợp miêu tả và biểu cảm.
- Ôn tập về ngôi kể, thứ tự kể.
2.Kĩ năng:
- Học sinh có kỹ năng nói trước đông người.
3.Thái độ:
-Học sinh có lòng tự tin, bình tĩnh khi nói.
B, Đồ dùng dạy học:
- Các truyện kí đã học
C, Phương pháp : Gợi mở,thảo luận.
D,Tổ chức giờ học:
1, ổn định tổ chức:1p
2, Kiểm tra đầu giờ :3p
 Vai trò của miêu tả, biểu cảm trong văn tự sự?
- Các yếu tó miêu tả, biểu cảm làm cho văn bản sâu sắc, sinh động, việc kể chuyện hay hơn.
3, Bài mới:
Khởi động
Mục tiêu: Tạo hứng thú học tập
Thời gian:1p
Đồ dùng dạy học: 
Cách tiến hành:
Trong cuộc sống, trong giao tiếp, ta thường xuyên phải trình bày sự việc trước tập thể đông người. Để giúp các em tự tin hơn khi nói một vấn đề trước đông người, ta cùng luyện nói.
Hoạt động 1: Ôn tập lí thuyết.
Mục tiêu: Ôn lại khái niệm ngôi kể 
Thời gian:7p
Đồ dùng dạy học: SGK
Cách tiến hành:
Thế nào là kể chuyện theo ngôi thứ nhất?
Kể theo ngôi thứ ba là kể như thế nào?
Lấy một vd về cách kể theo ngôi thứ nhất và ngôi thứ ba?
- Lão Hạc, Tôi đi học: ngôi thứ nhất.
- Tức nước vỡ bờ: ngôi thứ ba.
Theo em tại sao người ta phải thay đổi ngôi kể?
- Để soi chiếu sự việc, nhân vật bằng điểm nhìn khác nhau, tăng tính sinh động, phong phú khi kể, tả.
I, Ôn tập về ngôi kể.
- Kể theo ngôi thứ nhất: người kể xưng tôi, có thể trực tiếp nói ra những điều mình nghe thấy, nhìn thấy, trải qua, những suy nghĩ, tình cảm của chính mình -> tăng tính chân thực, thuyết phục.
- Kể theo ngôi thứ ba: người kể giấu mình, gọi nhân vật bằng tên gọi của chúng -> linh hoạt, tự do hơn.
Hoạt động 2: Thực hành.
Mục tiêu: Vận dụng lí thuyết vào làm bài tập
Thời gian:30p
Đồ dùng dạy học: Vở soạn của học sinh.
Cách tiến hành:
HS dựa vào bài chuẩn bị ở nhà trình bày trước tổ.
Tổ trưởng điều hành, thư kí ghi lại nội dung nhận xét.
HS nhận xét bài của bạn: tác phong, diễn đạt, nội dung, lời nói...
Gọi Hs nói trước lớp.
HS khác nhận xét.
GV sửa chữa, bổ sung.
* Chú ý: Khi nói trước đông người cần tự tin, bình tĩnh, nói có ngữ điệu, không nói như đọc, chú ý yếu tố miêu tả, biểu cảm.
Khi thay đổi ngôi kể phải chú ý cách xưng hô, thay đổi đoạn dẫn thoại.
II, Luyện nói.
1, Học sinh nói trước tổ nhóm.
* Lưu ý: Muốn kể lại đoạn trích theo ngôi thứ nhất thì phải thay đổi lời xưng hô, lời dẫn thoại, chuyển lời dẫn thoại thành lời kể, chi tiết miêu tả, lời biểu cảm.
2, Học sinh nói trước lớp.
HS khá giỏi nói trước, HS yếu nói sau.
Kết luận: Tổng kết và hướng dẫn học ở nhà(3p)
Cần chú ý gì khi nói trước tập thể?
Học lại lý thuyết văn tự sự kết hợp miêu tả, biểu cảm.
Chuẩn bị: “Câu ghép”. Đọc kĩ trả lời câu hỏi SGK, xem trước bài tập.
......................................................
S:27/10/09
G: 29/10/09 
Tiết 42: Câu ghép.
A, Mục tiêu cần đạt: 
1.Kiến thức:
- HS nắm được đặc điểm trong câu ghép, hai cách nối các vế trong câu ghép.
2.Kĩ năng:
- Có kỹ năng nhận biết câu ghep, sử dụng câu ghép trong nói và viết.
3.Thái độ:
- Có ý thức sử dụng câu ghép khi cần thiết.
B, Đồ dùng dạy học: 
- Bảng phụ
C, Phương pháp : Gợi mở,thảo luận
D,Tổ chức giờ học:
1, ổn định tổ chức: 1p
2, Kiểm tra đầu giờ:3p
Nói giảm nói tránh là gì? Tác dụng của nó như thế nào?
- Là biện pháp tu từ dùng để diễn đạt tế nhị, uyển chuyển tránh gây cảm giác đau buồn, ghê sợ, nặng nề, tránh thô tục, thiếu tế nhị
3, Bài mới:
Khởi động:
Mục tiêu:Gây sự chú ý.
Thời gian:2p
Đồ dùng: Bảng phụ
Cách tiến hành:
Gv nêu vd: Vì Nam lười học nên Nam bị điểm kém.
Phân tích câu? -(có hai cụm chủ -vị.).
Câu trên là câu ghép. Vậy câu ghép là gì? Đặc điểm của loại câu này như thế nào? Chúng ta cùng tìm hiểu.
Hoạt động 1: Hình thành kiến thức mới.
Mục tiêu:Hiểu đặc điểm và cách nối câu ghép.
Thời gian: 21p
Đồ dùng: Bảng phụ
Cách tiến hành:
Bước 1: Phân tích ngữ liệu
HS đọc vd (sgk- 111), chú ý phần im đậm.
Tìm các cụm chủ vị trong các câu trên?
- Câu a có hai cụm C- V nhỏ nằm trong cụm C-V lớn.
- Câu b: chỉ có một cụm C-V.
- Câu c: có ba cụm C-V không bao chứa nhau.
Trong ba câu trên, câu nào là câu đơn, câu ghép?
Bước 2: Rút ra nhận xét.
Em hiểu câu ghép là gì?
- Là câu do 2 hoặc nhiều cụm C-V không bao chứa nhau tạo thành.
Bước 3: Ghi nhớ
Bước 1: Phân tích ngữ liệu
- HS đọc bài tập sgk.
Tìm thêm các câu ghép trong đoạn trích?
- Câu 1, 3.
Bước 2: Rút ra nhận xét.
Trong mỗi câu ghép, vế câu được nối với nhau bằng cách nào?
Bước 3: Ghi nhớ
Qua bài tập trên em thấy câu ghép có thể chia ra làm mấy loại?
Khi dùng từ nối thì thường dùng những loại từ nào?
kkhi không dùng từ nối, câu thường có dấu hiệu gì?
- HS đọc ghi nhớ.
Đặt 1 câu ghép có dùng từ nối và một câu ghép không dùng từ nối?
Mẹ đi chợ còn em đi học.
Mẹ đi chợ, em đi học.
I, Đặc điểm của câu ghép.
1, Phân tích ngữ liệu
a, Tôi/ quên thế nào được những cảm giác 
 C V C
trong sáng ấy/ nảy nở trong tôi như mấy cành 
 V
hoa tươi mỉm cười giữa bầu trời quang đãng.
-> 2 cụm C-V nhỏ nằm trong cụm C-V lớn -> câu phức.
b, Buổi mai ôm ấy, một buổi mai đầy sương thu và gió lạnh, mẹ tôi âu yếm nắm tay tôi 
 C V
dẫn đi trên con đường dài và hẹp.
-> Câu có 1 cụm C-V-> câu đơn.
c, Cảnh vật xung quanh tôi đều thay đổi, vì 
 C V 
chính lòng tôi đang có sự thay đổi lớn: hôm 
 C V
nay, tôi đi học.
 C V
2. Nhận xét:
- Câu có nhiều cụm C-V không bao chứa nhau -> câu ghép.
3. Ghi nhớ 1( sgk112) 
II. Cách nối vế câu.
1. Phân tích ngữ liệu
: 
- Câu 3, 6 nối với nhau bằng quan hệ từ: vì, nhưng.
- Vế 2 và vế 2 câu7 nối với nhau bằng quan hệ từ: vì
- Câu 1,2 và vế 3 câu 7- > không có quan hệ từ.
2. Nhận xét
- Vế câu có dùng từ nối: quan hệ từ, chỉ từ, phó từ, đại từ, chỉ từ.
- Vế câu không dùng từ nối: dấu phẩy, chấm phẩy, hai chấm.
3. Ghi nhớ2(sgk)
Hoạt động 2: Hướng dẫn luyện tâp.
Mục tiêu: Vận dụng lí thuyết vào làm bài tâp.
Thời gian:15p
Đồ dùng: Phiếu học tập
Cách tiến hành:
- HS đọc bài tập, nêu yêu cầu. Làm việc theo nhóm nhỏ theo bàn 5 phút.
- Báo cáo.
HS nhận xét.
GV sửa chữa, bổ sung.
Đọc bài 2 (113) nêu yêu cầu.
HS làm bài, 2 em lên bảng trình bày.
HS và GV nhận x
Đọc bài 3, nêu yêu cầu, làm bài.
Gọi 3 em lên bảng giải.
HS nhận xét.
GV sửa chữa.
- HS đọc, xác định yêu cầu, làm bài, trình bày.
- Gv sửa chữa bổ sung.
- HS đọc, xác định yêu cầu, làm bài, trình bày.
- Gv sửa chữa bổ sung.
III, Luyện tập.
1, Bài 1 (113) Tìm câu ghép trong đoạn trích sau:
a. Chị có đi u mới có tiền nộp sưu, thầy Dần mới được về với Dần chứ!
- Sáng ngày, người ta đánh trói thầy Dần như thế, Dần có thương không.
- Nếu Dần không buông chị ra, chốc nữa ông lý vào đây, ông ấy trói nốt cả u, trói cả Dần nữa đấy.
b. Cô tôi chưa dứt câu, cổ họng tôi đã nghẹn ứ khóc không ra tiếng.
- Giá những cổ tục đầy đoạ ... nát vụn mới thôi.
c. Tôi lại im lặng cúi đầu xuống: lòng tôi càng thắt lại, khoé mắt tôi đã cay cay.
d. Hắn làm nghề ăn trộm nên vốn không ưa Lão Hạc vì lão lương thiện quá.
Bài tập 2 ( 113) Đặt câu.
- Vì trời mưa to nên đường lầy lội.
- Nếu anh không đến thì em cứ đi trước nhé!
- Tuy Lan học giỏi nhưng Lan không kiêu ngạo.
Không những Hùng giỏi toán mà Hùng còn giỏi cả văn nữa.
3. Bài tập 3( 113) Chuyển thành những câu ghép mới.
* Bỏ bớt quan hệ từ.
- Trời mưa to, đường lầy lội.
- Anh không đến, em cứ đi trước.
* Đảo vế câu.
- Đường lầy lội vì trời mưa to.
- Em sẽ đi trước nếu anh không đến.
Ngày soạn: 31/10/09
Ngày giảng: 02/11/09.
 Tiết 43.Tìm hiểu chung về văn bản thuyết minh
A. Mục tiêu cần đạt: 
1.Kiến thức:
- Học sinh hiểu được vai trò, vị trí, đặc điểm của văn bản thuyết minh trong đời sống con người.
2.Kĩ năng:
- Có kĩ năng thuyết minh một vấn đề đơn giản.
3.Thái độ:
- Giáo dục ý thức tìm tòi, học hỏi, sưu tầm và so sánh văn bản thuyết minh với các loại văn bản khác.
B. Đồ dùng dạy học:
- GV bài soạn + tài liệu + văn bản mẫu.
- HS soạn bài + sưu tầm văn bản mẫu.
C.Phương pháp: Gợi mở,thuyết trình
D.Tổ chức giờ học:
1. ổn định tổ chức.(1p)
2. Kiểm tra đầu giờ(3p)
Khi kể chuyện, ta thường kể theo ngôi nào? Tác dụng cua r từng ngôi kể đó?
- Kể theo ngôi thứ nhất: người kể xưng tôi, có thể bộc lộ trực tiếp những điều mình nghe, mình thấy, mình trải qua, những suy nghĩ tình cảm của chính mình.
- Kể theo ngôi thứ ba: người kể giấu mình, gọi nhân vật bằng tên của chúng -> linh hoạt và tự do hơn.
3.Bài mới:
Khởi động:
Mục tiêu:Tạo hứng thú học tập
Thời gian:1p
Đồ dùng dạy học:
Cách tiến hành:
GTBM:
Trong cuộc sống hằng ngày, ta thường xuyên tiếp xúc và sử dụng văn bản thuyết minh, để giúp các em hiểu sâu hơn về loại văn bản này, chúng ta tìm hiểu bài hôm nay.
Hoạt động 1: Hình thành kiến thức.
Mục tiêu: Hiểu khái niệm,đặc điểm của văn bản thuyết minh.
Thời gian:22p
Đồ dùng dạy học: bảng phụ,SGK
Cách tiến hành:
Bước 1: Phân tích ngữ liệu
- HS đọc.
Mỗi văn bản trên trình bày giới thiệu giải thích điều gì ?
Em thường gặp những loại văn bản này ở đâu?
- Trong mọi lĩnh vực của đời sống.
Em có thể kể tên một số vănn bản cùng loại mà em biết? Tình bày văn bản sưu tầm?
- thuyết minh về máy giặt, bếp ga, một loại thuốc....
Bước 2: Rút ra nhận xét
Các văn bản trên cung cấp những vấn đề gì?
Các văn bản cung cấp tri thức bằng cách nào?
các văn bản trên là văn bản thuyết minh, vậy em hiểu văn bản thuyết minh là gì?
- Là kiểu văn bản cung cấp những tri thức về đặc điểm, tính chất, nguyên nhân của sự vật hiện tượng bằng cách trình bày, giải thích, giới thiệu.
 Bước 1: Phân tích ngữ liệu
- Đọc văn bản mẫu.
- HS đọc.
- HS thảo luận nhóm lớn theo tổ các câu hỏi trong sgk (6 phút). 
- Báo cáo:
Bước 2: Rút ra nhận xét
Bước 3: Rút ra ghi nhớ
Từ các bài tập trên, em rút ra kết luận gì về đặc điểm của văn bản thuyết minh?
- HS đọc ghi nhớ, GV nhấn mạnh nội dung ghi nhớ.
I. Vai trò và đặc điểm chung của văn bản thuyết minh.
1. Văn bản thuyết minh trong đời sống con người.
a. Phân tích ngữ liệu
- Văn bản “ Cây dừa Bình Định” trình bày lợi ích của cây dừa, lợi ích này găn với đặc điểm của cây dừa mà cây khác không có, sự gắn bó của cây dừa với người dân Bình Định.
- Văn bản” Tại sao lá cây lại có màu xanh lục”. Giải thích về tác dụng của cất diệp lục làm cho lá cây có màu xanh.
- Văn bản “ Huế”. Giới thiệu Huế la ftrung tâm văn hoá lớn của Việt Nam với những đặc điểm tiêu biểu riêng của Huế.
b. Nhận xét.
- > Cung cấp tri thức về đặc điểm, tính chất, nguyên nhân của sự vật hiện tượng.
- Bằng cách trình bày, giới thiệu, giải thích.
2. Đặc điểm chung của văn bản thuyết minh.
a. Phân tích ngữ liệu
b. Nhận xét.
- Các văn bản trên không phải là văn bản tự sự hay miêu tả, nghị luận mà là một kiểu văn bản riêng vì:
+ Nó cung cấp tri thức, làm cho ta hiểu đặc điểm, tính chất, nguyên nhân sự vật hiện tượng.
+ Bằng phương pháp trình bày, giới thiệu, giải thích.
+ Cung cấp tri thức khách qaun trung thực.
+ Ngôn gnữ chính xác, rõ ràng, chặt chẽ, chính xác, hấp dẫn.
3. Ghi nhớ.
Hoạt động 2: Hướng dẫn luyện tập.
Mục tiêu: Hiểu lí thuyết ,biết vận dụng vào làm bài tập.
Thời gian:15p
Đồ dùng dạy học:SGK
Cách tiến hành:
 - HS đọc, xác định yêu cầu, làm bài, trình bày.
- GV sửa chữa bổ sung.
- HS đọc, xác định yêu cầu, làm bài, trình bày.
- GV sửa chữa bổ sung.
- HS đọc, xác định yêu cầu, làm bài, trình bày.
- GV sửa chữa bổ sung.
II. Luyện tập.
1. Bài tập 1
- Văn bản “ Khởi nghĩa Nông Văn Vân” cung cấp kiến thức lịch sử.
- Văn bản “ Con giun đất” cung cấp kiến thức khoa học sinh vật.
- > Cả hai văn bản này đều là văn bản thuyết minh.
2. Bài tập 2
- Văn bản “Thông tin về ngày trái đất năm 2000” là một văn bản đề xuất một hoạt động tích cực bảo vệ môi trường nhưng sử dụng yếu tố thuyết minh để nói rõ tác hại của bao nilon làm cho đề gnhị có tính thuyết phục cao.
3. Bài tập 3
Các văn bản khác như tự sự, nghị luận, biểu cảm, nhiều lúc cũng cần yếu tố thuyết minh để trình bày giải thích cho rõ thêm . 
Kết luận: Tổng kết và hướng dẫn học ở nhà(3p)
- Học thuộc ghi nhớ, tiiếp tục sưu tầm văn bản thuyết minh.
- Soạn bài “Ôn dịch thuốc lá” theo câu hỏi SGK. Thử thống kê trong gia đình( dòng họ ), địa phương em có bao nhiêu người hút thuốc lá, trong số đó có ai mắc bệnh do thuốc lá gây ra chưa?
..................................................................

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan11.doc