Giáo án dạy học Ngữ văn 8 tiết 42 đến 47

Giáo án dạy học Ngữ văn 8 tiết 42 đến 47

TIẾT 42 : LUYỆN NÓI : KỂ CHUYỆN

 THEO NGÔI KỂ KẾT HỢP VỚI MIÊU TẢ - BIỂU CẢM

A. MỤC ĐÍCH CẦN ĐẠT :

- Giúp học sinh ôn lại các kiến thức về ngôi kể đã học ở lớp 6

- Rèn luyện kỹ năng KC trước tập thể, kỹ năng KC kết hợp với miêu ta, biểu cảm -> Biết trình bày trước tập thể 1 câu chuyện sinh động, hấp dẫn, rõ ràng, gãy gọn.

B. CHUẨN BỊ :

- GV : Soạn bài + Một số đoạn văn mẫu theo ngôi kể.

- H/s : Ôn tập ngôi kể đã học ở lớp 6.

 

doc 15 trang Người đăng haiha30 Lượt xem 947Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án dạy học Ngữ văn 8 tiết 42 đến 47", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
NS: 30/10/2009.
NG: 8A:................................; 8B:................................
Tiết 42 : Luyện nói : Kể chuyện
 Theo ngôi kể kết hợp với miêu tả - Biểu cảm
A. Mục đích cần đạt :
- Giúp học sinh ôn lại các kiến thức về ngôi kể đã học ở lớp 6
- Rèn luyện kỹ năng KC trước tập thể, kỹ năng KC kết hợp với miêu ta, biểu cảm -> Biết trình bày trước tập thể 1 câu chuyện sinh động, hấp dẫn, rõ ràng, gãy gọn.
B. Chuẩn bị :
- GV : Soạn bài + Một số đoạn văn mẫu theo ngôi kể.
- H/s : Ôn tập ngôi kể đã học ở lớp 6.	
C. Tiến trình dạy và học:
* Hoạt động 1 : Khởi động
1. Tổ chức : 8A :................................. ; 8B :..........................................
2. Kiểm tra : Kết hợp trong giờ học.
3- Bài mới : 
* Hoạt động 2 : chuẩn bị:
I. Ôn tập ngôi kể
- Đọc và trả lời các câu hỏi trong SKG trang 109?
- Ngôi kể thứ nhất là gì?
- Nêu tác dụng của mỗi ngôi kể?
Kể theo ngôi thứ 3 là kể ntn?
- Kể theo ngôi thứ nhất: Là cách kể mà người kể xưng tôi dẫn dắt câu truyện, giúp người nghe hiểu được SV chính của truyện.
=> Người kể có tư cách là người trong cuộc tham gia vào các sự việc và kể lại -> độ tin cậy cao.
- Kể theo ngôi thứ 3: Là cách kể người KC giấu mình đi, gọi tên các nhân vật 1 cách khái quát.
-> Người kể là người chứng kiến các sự vật và kể lại, cách kể linh hoạt thông qua nhiều mối quan hệ của nhân vật.
- Lấy ví dụ minh hoạ cho mỗi ngôi kể?
- Ví dụ: 
Cách 1: Tôi đi học, Lão Hạc, trong lòng mẹ
Cách 2: Tắt đèn, cô bé bán diêm, chiếc lá cuối cùng.
- Tại sao người ta phải thay đổi ngôi kể?
- Thay đổi ngôi kể: Là thay đổi điểm nhìn đối với sự việc và nhân vật – Thay đổi thái độ tính cách nhân vật.
II. Lập dàn ý: Chuẩn bị ở nhà.
 * Hoạt động 3
III. Luyện nói trên lớp:
- Đọc lại đoạn văn? chỉ ra các SV, n/v chính và ngôi kể trong đoạn văn?
- Gọi 3 học sinh trình bày -> Lớp nhận xét, bổ xung?
- Yêu cầu: Kể lại theo ngôi thứ nhất, có yếu tố mô tả - biểu cảm.
- Nói tự nhiên , rõ ràng, mạch lạc, đúng ngữ điệu, tác phong -> 
(học sinh đóng vai chị dậu)
 Hoạt động 4:
củng cố, dặn dò:
4. Củng cố: - Giáo viên khái quát 1 số kiến thức cơ bản.
5. Hướng dẫn về nhà
- Về nhà tập nói, tập diễn đạt 1 câu chuyện
- Xem trước bài: Câu ghép
NS: 30/10/2009.
NG: 8A:................................; 8B:................................
Tiết 43 :Câu ghép
A. Mục tiêu cần đạt :
- Kiến thức: Giúp học sinh nắm được đặc điểm của câu ghép và cách nối các vế câu trong câu ghép.
- Rèn luyện kỹ năng đạt câu, viết văn.
B. Chuẩn bị :
- GV : Soạn bài + Một số đoạn văn mẫu . Bảng phụ
- HS: Đọc kĩ bài trong sgk + ôn tập câu
C. Tiến trình dạy và học:
* Hoạt động 1 : Khởi động
1- Tổ chức : 8A :.................................... ; 8B............................................. 
2- Kiểm tra bài cũ: Thế nào là nói giảm, nói tránh? tác dụng? làm bài tập 4.
3-bài mới:
* Hoạt động 2 : Hình thành kiến thức mới
 I Bài học:
1. Đặc điểm của câu ghép
-Học sinh đọc kĩ đoạn văn sgk trang101
- Tìm các cụm C – V trong những câu in đậm?
- Câu 1: Có 3 cụm C - V
- Câu 2: Có 2 cụm C - V
- Câu 3: Có 1 cụm C – V
- Hãy phân tích cấu tạo của những câu có 2 hoặc nhiều cụm C – V?
* Câu có 2 cụm C – V không bao chứa nhau: 
+ Cụm C – V1 Tôi / đã quen
+ Cụm C- V2 : CN (ẩn) / thấy lạ
*Câu có nhiều cụm C–V bao chứa nhau:
+ Cụm C – V nòng cốt câu
+ Các cụm C – V làm TP phụ (bị b.chứa)
(+) Cụm C – V làm bổ ngữ so sánh cho động từ: Quên.
HS lập bảng phân tích theo mẫu sgk
(+) Cụm C – V làm BN so sánh cho ĐT: nảy nở
- Hãy xác định câu đơn và câu ghép theo kết quả tổng hợp trên?
- C1: Dùng cụm C – V để mở rộng câu
- C2: Câu đơn
- C3: Câu ghép
- Vậy, em hiểu thế nào là câu ghép?
=> Khái niệm: câu ghép là những câu do 2 hoặc nhiều cụm C – V không bao chứa nhau tạo thành. mỗi cụm C – V là 1 vế câu.
*Ghi nhớ 1: SGK trang 112
(HS đọc và học thuộc)
2. Cách nối các vế câu:
- Hãy tìm thêm các câu ghép trong đoạn trích ở phần I ?
- Câu a và câu b nối bằng quan hệ từ “và”
a. Hằng năm  lá ngoài đường rụng nhiều  tựu trường
- Câu c nối bằng dấu hai chấm 
b. Những ý tưởng ấy  không nhớ hết
c. C/vật  tôi đi học
- Trong mỗi câu ghép ấy, các vế câu được nối với nhau như thế nào ?
VD : Nối bằng dấu phẩy . (VD)
Nối bằng cặp quanhệ từ :khi  thì 
Nối bằng q/hệ từ : Bởi vì
“Hắn vốn không ưa lão Hạc bởi vì lão lương thiện quá”
- Hãy nêu cách nối các vế câu ?
*Ghi nhớ 2 : Sgk T112
(Hs đọc và học thuộc)
 * Hoạt động 3 :
II. Luyện tập :
Tìm các câu ghép và nêu cách nối của chúng ?
Bài 1:sgk T113
a. U van dần, u lạy Dần ! Nối bằng dấu phẩy.
- Dần  chị đi với U, đừng giữ chị nữa -> nối bằng dấu phẩy
- Chị con có đi, u mới  với dần chứ ! -> Nối bằng dấu phẩy
- Sáng ngày người ta  thương không ? dấu phẩy
-Nếu dần  nữa đấy -> dấy phẩy
b. Cô tôi  -> dấu phẩy
Giá những cổ tục -> dấu phẩy , thì 
c. Tôi lại  đất : Lòng tôi 
-> Nối bằng dấu 2 chấm
d. Hắn làm  quá -> nối bằng “bởi vì”
Bài 2 :sgk T113
- Hãy đặt 1 câu ghép với mỗi cặp quan hệ từ ?
a. Vì trời mưa to nên đường rất trơn
b. Nếu em chăm học thì em sẽ được 10 điểm
c. Tuy nhà ở xa nhưng em vẫn đi học đúng giờ.
d. Không những Vân học giỏi mà còn khéo tay
Bài 3:sgk T113
- Chuyển những câu ghép sau thành những câu ghép mới bằng 2 cách ?
a. Trời mưa to nên đường rất trơn
 Đường rất trơn vì trời mưa to
*Hoạt động 4 : củng cố, dặn dò
4..Củng cố: - Giáo viên khái quát 1 số kiến thức cơ bản.
5.Hướng dẫn học tập :
- Nắm vững đặc điểm và cách SD cách ghép
- Học thuộc 2 ghi nhớ
Bài tập về nhà : 3, 4, 5, T113- 114
Xem trước bài mới: Tìm hiểu chung về văn bản Thuyết minh
NS: 30/10/2009.
NG: 8A:................................; 8B:................................
Tiết 44 : tìm hiểu chung Văn bản
 Thuyết minh
A. Mục tiêu cần đạt :
- Kiến thức: Giúp học sinh nắm được đặc thế náo là văn bản thuyết minh. Phân thích văn bản thuyết minh với các văn bản tự sự, miêu tả, biểu cảm, nghị luận.
- Rèn luyện kỹ năng viết và phân tích văn bản thuyết minh
B. Chuẩn bị :
- GV : Soạn bài + đọc tham khảo 1 số văn bản thuyết minh.
- HS: Đọc kĩ bài trong sgk trang 114, 115.
C. Tiến trình dạy và học:
 * Hoạt động 1 : Khởi động
1- Tổ chức : 8A :.................................... ; 8B............................................. 
2- Kiểm tra bài cũ: Nhắc lại khái niệm văn bản tự sự – Biểu cảm
3- Bài mới : 
 * Hoạt động 2 : Hình thành kiến thức mới
I. Vai trò và đặc điểm chung của Văn bản thuyết minh:
- Học sinh 3 văn bản sgk trang 114 và trả lời các câu hỏi bên dưới?
1. Văn bản thuyết minh trong đời sống con người
a. Cây dừa Bình Định: Nêu lợi ích riêng của cây dừa gắn với đặc điểm của cây dừa
b. Tại sao lá cây có màu xanh lục: 
Giải thích về tác dụng của chất diệp lục
- Được sử dụng rất rộng rãi, ngành nghề nào cũng cần đến.
c. Huế: Giới thiệu Huế là trọng tâm văn học nghệ thuật lớn của Việt Nam - đặc điểm riêng rất độc đáo.
-> Nhằm cung cấp thông tin giúp ta hiểu rõ về đối tượng sự vật, sự việc, sự kiện.
- Trong thực tế khi nào chúng ta cần 
những văn bản đó? Em thường gặp 
những văn bản đó ở đâu?
- Thuyết minh bao gồm: 
+ Giải thích
+ Trình bày
- Hãy kể thêm các văn bản thuyết minh?
+ Giới thiệu
- Cần LBiên, ch/nhân lịch sử (L7)
- Thông tin về trái đất năm 2000
- Ôn dịch thuốc lá
2.Đặc điểm chung của văn bản th/ minh
- Các văn bản trên có phải văn bản tự sự miêu tả bản chất, NL không? tại sao?
+ Không phải: 
- Tự sự: Có sự vật, nhân vật
- Miêu tả: C/ sắc, con người, CX
- Biểu cảm: CX
- NL: l/đ, l/cứ, l/chứng.
- Đặc điểm chung của các văn bản trên làm gì?
+ Trình bày những đặc điểm tiêu biểu của đối tượng
=> Các văn bản trên đều là văn bản thuyết minh.
+ Trình bày 1 cách khách quan:
- Cung cấp tri thức khách quan về đối tượng giúp người đọc hiểu đúng, đủ về đối tượng
- Các văn bản trên đã thanh minh đối tượng bằng những phương thức nào?
- Không có các yếu tố hư cấu, tưởng tượng và tránh bộ lộ CX.
- Ngôn ngữ của các văn bản trên có đặc điểm gì?
- Mục đích của văn bản thuyết minh: Giúp người đọc nhận thức về đối tượng như nó vốn có trong thực tế.
* Ghi nhớ: sách giáo khoa trang 117
(HS đọc và học thuộc)
 * Hoạt động 3:
II. Luyện tập:
Bài 1:
- Đọc các văn bản và cho biết chúng có 
phải văn bản thuyết minh không? vì sao?
- Đều là văn bản thuyết minh.
a. Cung cấp kiếm thức lịch sử
b. Cung cấp kiến thức sinh vật.
Bài 2:
- Đọc và cho biết văn bản “ thông tin về ngày.năm 2000” thuộc văn bản nào?
- Văn bản nhật dụng, thuộc kiểu văn bản nghị luận
- Có sử dụng thuyết minh khi nói về tác hại của bao ni lông
Bài 3:
- Các văn bản khác: Tâm sự, miêu tả, biểu cảm, NL có cần thuyết minh 
không? Vì sao?
Các văn bản khác cũng cần sử dụng yếu tố thuyết minh
Vì: Tâm sự: Giới thiệu SV, nhân vật.
Miêu tả: Giới thiệu c/vật con người
Biểu cảm: cảm xúc con người, SV.
Nghị luận: Giới thiệu LĐ, luận cứ.
 * Hoạt động 4: 
củng cố, dặn dò:
4.Củng cố: - Giáo viên khái quát 1 số kiến thức cơ bản.
5.Hướng dẫn học tập
- Nắm vững ghi nhớ - đặc điểm của văn bản thuyết minh
- Hoàn thiện các bài tập trong sách giáo khoa.
- Đọc thêm các bài văn mẫu thuyết minh 
- Đọc trước bài: Phương pháp thuyết minh
Tuần 12
NS: 31/10/2009.
NG: 8A:................................; 8B:................................
Tiết 45: Ôn dịch, thuốc lá
A. Mục tiêu cần đạt: 
	 Giúp học sinh:
- Xác định được quyết tâm phòng chống thuốc lá trên cơ sở nhận thức được tác hại to lớn, nhiều mặt của thuốc lá đối với đời sống cá nhân và cộng đồng.
- Thấy được sự kết hợp chặt chẽ giữa 2 phương thức lập luận và thuyết minh trong văn bản.
- Rèn kỹ năng phân tích 1 văn bản nhật dụng thuyết minh 1 vấn đề khoa học xã hội.
B. Chuẩn bị:
1- Giáo viên: Đọc văn bản SGK + Một số tài liệu tham khảo, ảnh về tác hại của 	thuốc lá + soạn bài.
2- Học sinh: Đọc kỹ sgk – Trả lời phần đọc – hiểu văn bản
 C. Tiến trình dạy và học: 
 *Hoạt động 1: Khởi động
1- Tổ chức : 8A :.................................... ; 8B.............................................
2- Kiểm tra: Trong văn bản “ thông tin năm 2000” chúng ta đã kêu gọi về vấn đề gì? Vấn đề ấy có tầm quan trọng như thế nào? Em đã thực hiện ra sao?
3- Giới thiệu bài mới: Nêu tác hại của việc hút thuốc lá -> ảnh hưởng tới sức khoẻ con người
 * Hoạt động 2 : Đọc – hiểu văn bản
I. Tiếp xúc văn bản
- Giáo viên yêu cầu đọc, đọc mẫu
1. Đọc
- Gọi học sinh đọc tiếp
- Tóm tắt nội dung văn bản
2. Tìm hiểu chú thích: 1, 2, 3, 5, 6, 9
- Em hiểu “Ôn dich” là gì?
- Ôn dịch : + Là từ chỉ chung các loại bệnh nguy hiểm, lây lan rộng làm chết hàng loạt trong thời gian ngắn.
Lấy ví dụ minh hoạ?
+ Là một từ rủa, chửi cay độc
- Tìm bố cục văn bản và nêu nội dung từng phần
3. Bố cục: 3 phần
- Đ1: Dãn vào v/đ: thuốc lá trở thành ôn dịch
- Đ2: B ... oại: Văn bản nhật dụng – thuyết minh một vấn đề khoa học xã hội
II. Phân tích văn bản:
1. Dẫn vào vấn đề:
- Học sinh hãy đọc đoạn văn mở đầu.
- Tác giả so sánh ôn dịch thuốc lá với những đại dịch nào? So sánh như thế có tác dụng gì?
- So sánh ôn dịch, thuốc lá với các ôn dịch, đại dịch khác -> gây sự chú ý
+ Nó đe doạ sức khoẻ, tính mạng con người.
+ Thông báo ngắn gọn, nhấn mạnh được hiểm hoạ.
- Tại sao nhan đề lại viết? “ ôn dịch thuốc lá” – Dấu phẩy đặt ở đây có ý nghĩa gì?
- Nhan đề đặt dấu phẩy ở giữa: Là cánh nhấn mạnh và mở rộng nghĩa.
- Phần mở bài: Tác giả nêu vấn đề gì?
=> Thông báo về nạn dịch thuốc lá và tác hại của nó với con người.
2. Chứng minh và giải thích tác hại của thuốc lá:
- Tác hại của thuốc lá được thuyết minh trên những phương diện nao?
* Tác hại: Sức khoẻ, đạo đức của cá nhân và cộng đồng.
a. Thuốc lá có hại cho sức khoẻ:
- Tác hại của thuốc lá đối với sức khoẻ được phát triển trên những chứng cứ nào?
- Khói thuốc chứa nhiều chất độc thấm vào cơ thể người hút.
Tác hại:
- Chất hắc ín?
- Chất ôxít các bon?
- Nicô tin?
+ Hắc ín: Làm tê liệt, gây ho hen, 
viêm phế quản, ung thư.
+ Ô xít các bon: Thấm vào máu không cho tiếp nhận ô xi -> sức khoẻ giảm.
+ Ni cô tin: Huyết áp cao, tắc động mạch, nhồi máu cơ tim -> tử vong.
- Với những người xung quanh thuốc lá có hại như thế nào?
- Người xung quanh: Đau tim, ung thư, đẻ non, thai nhi yếu.
- Nhận xét về các chứng cứ mà tác giả dùng để thuyết minh?
=> Nhận xét: Chứng cứ KH để phân tích, minh hoạ bằng số liệu thống kê có sức thuyết phục
- Các tư liệu th/m này cho thấy mức độ tác hại của thuốc lá với sức khoẻ con người như thế nào?
=> Thuốc lá huỷ hoại nghiêm trọng sức khoẻ con người là nguyên nhân của nhiều cái chết bệnh.
b. Tệ hút thuốc ảnh hưởng xấu đến Đ/đ
- Theo dõi văn bản thoả mãn về AH xấu của thuốc lá đến đ/đ con người, cho biết những thông tin nổi bật là gì?
- Tỉ lệ TN hút thuốc ở TP lớn ngang với các TP âu - Mĩ
- Để có tiền hút thuốc -> trộm cắp
- Từ nghiện thuốc -> nghiện ma tuý
- Điều đó cho thấy mức độ tác hại của thuốc lá đến với cuộc sống đạo đức con người như thế nào?
=> Huỷ hoại lối sống, nhân cách người Việt Nam nhất là thanh, thanh niên
- Đoạn văn SDNT so sánh như thế nào? Với dụng ý gì?
- Nghệ thuật: So sánh -> cảnh báo nạn đua đòi hút thuốc ở những nước nghèo, nhà nghèo.
3. Kiến nghị chống thuốc lá
- Em hiểu thế nào là “chiến dịch” và 
chiến dịch chống thuốc lá”?
- Chiến dịch: Là toàn bộ lực lượng, khẩn trương trong thế giới ngắn nhằm thực hiện 1 mục đích nhất định.
- Chiến dịch đó đã được tiến hành như thế nào trên thế giới?
- Phát triển chiến dịch chống thuốc lá.
-> Các hoạt động thống nhất rộng khắp , chng lại một cách hiệu quả ổn định, thuốc lá.
-> Nhiều nước : Cám hút nơi công cộng, phẳng lặng
- Tài liệu, kh/h chống ở khắp nơi.
- Cấm quảng cáo trên báo, T.V
- Bỉ: Từ 1987 vi phạm 500 đô la -> kết quả giảm hẳn.
- Nêu cách thoả mãn ở phần cuối?
- Nước ta: Mọi người phải đứng lên chống lại, ngăn ngừa.
- NT: Thoả mãn bằng cách đư các ví dụ, số liệu thống kê, so sánh.
-Tác dụng của phương pháp CM này? 
Khi nêu kiến nghị chống thốc lá, tác giả 
bày tỏ thái độ như thế nào?
-> T. Phục ở tính khách quan.
- Thái độ tác giải: cổ vũ cho chiến dịch.
Tin ở sự chiến thắng
III. Tổng kết 
- Nghệ thuật đặc sắc và ND chủ yếu của 
Vb t/m?
(HS đọc ghi nhớ)
- NT: Đặc trưng của VB t/m
- ND: Thuốc lá là 1 ôn dịch nguy hại nghiêm trọng -> Mọi người phải quan tâm chống lại, muốn chiến thắng phải thống nhất, bền bỉ, lâu dài.
*Ghi nhớ SGK trang 122
 * Hoạt động 3:
IV. Luyện tập 
- HS làm bài tập 1 sgk trang 122
- Giáo viên hệ thống, khái quát ND – NT cơ bản của VB th/m
Hoạt động 4: củng cố, dặn dò
4. Củng cố: - Giáo viên khái quát 1 số kiến thức cơ bản.
5.Hướng dẫn học tập
- Học kỹ bài, nắm vững ND cơ bản
- Làm bài tập 2 SGK trang 122
- Soạn: Câu ghép (Tiếp)
NS: 31/10/2009.
NG: 8A:................................; 8B:................................
Tiết 46: Câu ghép
A. Mục tiêu cần đạt: 
- Kiến thức: Tiếp tục giúp học sinh nắm vững mối quan hệ về ý nhĩa giữa các vế câu trong câu ghép.
- Rèn luyện kỹ năng sử dụng các cặp quan hệ từ để tạo lập câu ghép
B. Chuẩn bị:
1- Giáo viên: Soạn bài + Một số câu ghép; Bảng phụ
2- Học sinh: Đọc và tìm hiểu kĩ sách giáo khoa.
C. Tiến trình dạy và học: Đọc – Hiểu văn bản.
*Hoạt động 1: Khởi động
1- Tổ chức : 8A :.................................... ; 8B.............................................
2- Kiểm tra bài cũ:
1. Thế nào là câu ghép? Nêu cách nối các vế câu trong câu ghép?
2. Chữa Bài tập 4, 5 sách giáo khoa trang 114?
3- Giới thiệu bài: 
* Hoạt động 2 : Hình thành kiến thức mới
I bài học:
1. Quan hệ ý nghĩa giữa các vế câu:
- Xét ngữ liệu 1 sách giáo khoa trang 123
1 Vế A: Có lẽ Tiếng Việt đẹp ->kết quả
- Xác định và gọi tên quan hệ về ý nghĩa giữa các vế câu trong câu ghép?
 Vế B: Bởi vì, tâm hồn-> ng. nhân
- Mỗi vế câu biểu thị ý nghĩa gì?
=> Quan hệ về ý nghĩa: Nhuyên nhân – Kết quả
2. Vế A: Biểu thị ý nghĩa khẳng định 
- Hãy nêu thêm các quan hệ ý nghĩa khác nhau? cho ví dụ minh hoạ?
 Vế B: Biểu thị ý nghĩa giải thích 
- Các em phải cố gắng học để thầy mẹ được vui lòng và để thầy dạy các em được sung sướng.
- Các vế câu ghép có rất nhiều quan hệ điều kiện – giả thiết
Tương phản, bổ xung
Tăng tiến, tiếp nối, giải thích
Lựa chọn...
=> Quan hệ mục đích.
=> Quan hệ : - Bằng cặp quan hệ từ
- Dựa vào đâu em biết được các mối quan hệ ấy?
 - Dựa vào ngữ cảnh giao tiếp
*Ghi nhớ: sách giáo khoa trang 123
(Học sinh đọc và học thuộc)
 * Hoạt động 3:
II. Luyện tập
Bài 1:sgk T124
- Gọi học sinh lên bảng làm bài 
a. Vế 1 – 2 : Nguyên nhân kết quả 
 Vế 2 – 3: Giải thích 
b. Quan hệ điều kiện – kết quả
c. Quan hệ tăng tiến
d. Quan hệ tương phản
e. Câu 1: Quan hệ “Rồi” nối 2 vế chỉ quan hệ thời gian nối tiếp.
 Câu 2: Quan hệ nguyên nhân – Kết quả
Bài 2: sgk T124
- Đọc và tìm hiểu các câu ghép?
a. Có thể giả định các câu ghép sau:
Xác định quan hệ ý nghĩa trong mỗi câu ghép?
- (Khi) trời xanh thẳm (thì) biển cũng xanh thẳm
- (Khi) trời rải mây trắng (thì) biển mơ màng
- (Khi) trời âm u (thì) biển đục ngầu giận dữ.
b. Các vế câu trong câu ghép đều có quan hệ nguyên nhân – kết quả.
c. Không nên tách các vế câu trên thành những câu riêng vì chúng có quan hệ về ý nghĩa khá chặt chẽ và tinh tế (cảnh huống, tâm trạng, điểm nhìn)
Bài 3: sgk T124
- Đọc kĩ và trả lời các câu hỏi trong bài tập 3, trang 125?
a. Về nội dung: Mỗi câu trình bày 1 sự việc mà Lão Hạc nhờ ông Giáo.
b. Về lập luận: Thể hiện cách diễn giải của nhân vật Lão Hạc.
c. Về quan hệ ý nghĩa: Chỉ rõ mối quan hệ giữa tâm trạng, hoàn cảnh của nhân vật Lão Hạc với SV mà nhân vật Lão Hạc có nguyện vọng nhờ ông Giáo giúp đỡ.
d. Nếu tách thành câu đơn riêng biệt thì các quan hệ trên sẽ bị phá vỡ, các thông tin bộc lộ sẽ khó đầy đủ như câu ghép.
Hoạt động 4: củng cố, dặn dò:
4. Củng cố: - Giáo viên khái quát 1 số kiến thức cơ bản.
5.Hướng dẫn học tập
- Nắm vững bài học, thuộc ghi nhớ.
- Hoàn chỉnh bài tập 3,4 sách giáo khoa trang 125
Xem trước bài : PP thuyết minh.
NS: 31/10/2009.
NG: 8A:................................; 8B:..................................
Tiết 47: Phương pháp thuyết minh
A. Mục tiêu cần đạt: 
- Kiến thức: Giúp học sinh nắm được các phương pháp thuyết minh
- Rèn luyện kỹ năng xây dựng kiểu văn bản thuyết minh.
B. Chuẩn bị:
1- Giáo viên: Thực hiện một số văn bản thuyết minh + soạn bài
2- Học sinh: Đọc kĩ sách giáo khoa trang 126
C. Tiến trình dạy và học: Đọc – Hiểu văn bản.
 * Hoạt động 1: Khởi động
1- Tổ chức : 8A :.................................... ; 8B.............................................
2- Kiểm tra bài cũ:
1. Thế nào là văn bản thuyết minh?
2. Nêu vai trò và đặc điểm của văn bản thuyết minh?
3- Giới thiệu bài: 
* Hoạt động 2 : Hình thành kiến thức mới 
I. Tìm hiểu các phương pháp thuyết minh:
- Đọc lại các văn bản thuyết minh ở T 1
1. Quan sát, học tập tích luỹ:
a. Tri thức về SV (cây dừa)
Tri thức về KH: Lá cây, con giun đất
- Quan sát, học tập, tích luỹ tri thức tốt 
Tri thức Lịch sử: khởi nghĩa
mới làm bài thuyết minh tốt
Tri thức văn hoá: Huế
+ Tri thức: Đầy đủ, chính xác, độ tin cậy cao
+ Quan sát: Phải nhớ, ghi chép, tóm tắt
b. Để có các tri thức trên phải: Quan sát, tìm hiểu, tra cứu, ghi chép
+ Phân tích, lựa chọn, phân loại các thông tin sẽ sử dụng để viết văn bản
2. Phương pháp thuyết minh
2. a. Mô hình: A là B
a. Phương pháp nêu định nghĩa:
A: Đối tượng cần thuyết minh
Mô hình: A là B
B: Tri thức về đối tượng
=> Hiểu rõ đối tượng
b. Phương pháp liệt kê:
b. Thông tin ngày..2000
Lần lượt kể ra các đặc điểm, tính chất của sự vật theo 1 trật tự => Hiểu sâu sắc, toàn diện
c. Phương pháp nêu ví dụ:
c. Thông tin:
- Dẫn ra các VD cụ thể để người đọc tin vào các nội dung thuyết minh
Ôn dịch, thuốc lá
- Tác dụng: thuyết phục người đọc
d. Phương pháp dùng số liệu (các con số cụ thể)
d. Ôn dịch, thuốc là
- Dùng các số liệu ch/x để khẳng định
e. Phương pháp so sánh
e. Ôn dịch, thuốc lá
- So sánh 2 đối tượng cùng loại hoặc khác loại
- Nổi bật đặc điểm, tính chất của đối tượng.
g. Phương pháp phân loại, phân tích:
g. Văn bản: Huế
- Chia đối tượng ra từng măt, từng khía cạnh, từng vấn đề để thuyết minh
- Tác dụng: Người đọc hiểu dần từng mặt, từng vấn đề 1 cách hệ thống.
- Trong thực tế, người ta thường làm theo những phương pháp nào?
=> Tóm lại: Trong thực tế, người viết VB th/minh thường kết hợp các phương pháp một cách hợp lý, có hiệu quả.
* Ghi nhớ: SGK – T.128
( HS đọc và học thuộc)
 *Hoạt động 3
Luyện tập
Bài 1:sgk T128
- Hãy chỉ ra phạm vi t/hiểu vấn đề trong văn bản “ôn dịch, thuốc lá”
a. Kiến thức về khoa học: Tác hại của khói thuốc lá đối với sức khkoẻ và cơ chế di truyền giống loài của con người.
b. Kiến thức về XH: Tâm lý lệch lạc của 1 số người coi hút th/lá là lịch sự
Bài tập 2: sgk T128
- Bài viết đã sử dụng những phương pháp thuyết minh nào?
a. Phương pháp so sánh: So sánh với AIDS, ng. Xâm
b. Phương pháp phân tích: Tác hại của Ni cô tin, của khí các bon
c. Phương pháp nêu số liệu: Số tiền mua 1 bao 555, số tiền phạt ở bỉ.
Bài 3:sgk T129
- Đọc văn bản trả lời câu hỏi 
a. Kiến thức:
sách giáo khoa trang 129?
-Về lịch sử, về cuộc kháng chiến chỗng Mĩ cứu nước 
- Về quân sự
- Về cuộc sống của các nữ thanh niên xung phong thời chống Mĩ cứu nước.
b. Phương pháp: Dùng số liệu và các sự kiện.
Hoạt động 4:củng cố, dặn dò
4.Củng cố: 
Nêu các PP thuyết minh?
5.Hướng dẫn học tập
- Nắm vững và học thuộc bai học, ghi nhớ.
- Hoàn chỉnh các bài tập vào văn bản
- Bài tập về nhà: 4 sgk trang 129
- Đọc thêm 1 số văn bản thuyết minh

Tài liệu đính kèm:

  • docVAN 8 t­­u T42-T47.doc