Giáo án dạy học Ngữ văn 8 tiết 39: Thông tin ngày trái đất năm 2000

Giáo án dạy học Ngữ văn 8 tiết 39: Thông tin ngày trái đất năm 2000

Tuần 10

Tiết 39: THÔNG TIN NGÀY TRÁI ĐẤT NĂM 2000

A. MỤC TIÊU.

- Học sinh thấy được tác hại, mặt trái của việc sử dụng bao bì ni lông, tự mình hạn chế sử dụng bao bì ni lông và vận dụng mọi người cùng thực hiện

- Thấy được tính thuyết phục trong cách thuyết minh về tác hại của việc sử dụng bao bì ni lông cũng như tính hợp lí của những kiến nghị mà văn bản đề xuất.

- Từ việc sử dụng bao bì ni lông, có những suy nghĩ tích tực về các việc tương tự trong vấn đề xử lí rác thải sinh hoạt, một vấn đề vào loại khó giải quyết nhất trong nhiệm vụ bảo vệ môi trường.

B. CHUẨN BỊ.

1- Giáo viên: Tìm hiểu nguồn gốc của bản thông tin: Văn bản được soạn thảo dựa trên bức thông điệp của 13 cơ quan nhà nước và tổ chức phi chính phủ phát ngày 22-4-2000, năm lần đầu tiên VN tham gia Ngày trái đất.

2- Học sinh: Tìm hiểu tình hình dùng bao ni lông trong thôn xóm của mình.

 

doc 4 trang Người đăng haiha30 Lượt xem 653Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án dạy học Ngữ văn 8 tiết 39: Thông tin ngày trái đất năm 2000", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ns:22/10/2009	
NG: 8A:........................; 8B:................................
Tuần 10
Tiết 39: thông tin ngày trái đất năm 2000 
A. Mục tiêu.
- Học sinh thấy được tác hại, mặt trái của việc sử dụng bao bì ni lông, tự mình hạn chế sử dụng bao bì ni lông và vận dụng mọi người cùng thực hiện
- Thấy được tính thuyết phục trong cách thuyết minh về tác hại của việc sử dụng bao bì ni lông cũng như tính hợp lí của những kiến nghị mà văn bản đề xuất.
- Từ việc sử dụng bao bì ni lông, có những suy nghĩ tích tực về các việc tương tự trong vấn đề xử lí rác thải sinh hoạt, một vấn đề vào loại khó giải quyết nhất trong nhiệm vụ bảo vệ môi trường.
B. Chuẩn bị.
1- Giáo viên: Tìm hiểu nguồn gốc của bản thông tin: Văn bản được soạn thảo dựa trên bức thông điệp của 13 cơ quan nhà nước và tổ chức phi chính phủ phát ngày 22-4-2000, năm lần đầu tiên VN tham gia Ngày trái đất.
2- Học sinh: Tìm hiểu tình hình dùng bao ni lông trong thôn xóm của mình.
C.Tiến trình bài dạy.
hoạt động 1: khởi động
1. Tổ chức lớp: (1') 8A:................................; 8B:........................................
2 . Kiểm tra bài cũ :(6')
-Kiểm tra sự chuẩn bị bài ở nhà của học sinh.
-G/v nhận xét sự chuẩn bị bài ở nhà của học sinh.
3. Bài mới: 
- Giới thiệu về vấn đề bảo vệ môi trường - xử lí nước thải.
hoạt động 2: đọc- hiểu văn bản
Hoạt động của thày
Hoạt động của trò
? Thể loại của văn bản 
? Tính nhật dụng của văn bản này biểu hiện ở vấn đề xã hội nào mà nó muốn đề cập.
- Giáo viên đọc mẫu
? Cách đọc văn bản cho phù hợp.
? Phân loại các chú thích theo nguồn gốc từ mượn.
- Giải thích thêm về 1 số từ: Pla-xtíc
? Tìm bố cục của văn bản 
- Bao bì ni lông nhẹ, rẻ, dai, giữ được cả nước, người mua quan sát được hàng hoá.
- Dùng bao bì ni lông có nhiều cái lợi, nhưng lợi bất cập hại.
 ? Vậy cái hại của bao bì ni lông là gì.
? Cái hại nào là cơ bản nhất? Vì sao.
- Giáo viên lấy ví dụ: hàng năm có 1000000 con chim, thú biển chết do nuốt phải, tết 2003 (23/12) nhiều người vứt túi ni lông xuống hồ Gươm khi thả cá chép.
 ? Em có nhận xét gì về cách viết của tác giả.
* Kết hợp liệt kê và phân tích 
? Tác dụng của cách viết này.
? Em thấy được những hiểm họa nào trong việc dùng bao ni lông.
* Dùng bao ni lông bừa bãi làm ô nhiễm môi trường, phát sinh nhiều bệnh hiểm nghèo.
? Theo em có cách nào tránh được những hiểm hoạ đó.
? Em thử nêu ra một số biện pháp xử lí và hạn chế của biện pháp ấy.
? Những biện pháp nêu trong vănbản.
? Em có nhận xét gì về các biện pháp ấy.
* Các biện pháp nêu ra rất hợp lí vì:
+ Nó tác động đến ý thức của người sử dụng (tự giác)
+ Dừa trên nguyên tắc chủ động phòng tránh, giảm thiểu
? Liên hệ với việc sử dụng của bản thân, gia đình.
? Theo dõi phần KB cho biết: có mấy kiến nghị được nêu ra.
? Tại sao nhiệm vụ chung được nêu trước, hành động cụ thể nêu sau.
.
? Nghệ thuật sử dụng từ ngữ, câu.
? Hãy chỉ ra những biện pháp sử dụng trong văn bản.
? Bố cục văn bản.
? Về nội dung.
? Qua văn bản nhật dụng này, em nắm bắt được những hiểu biết mới mẻ nào.
hoạt động 3:
? Em dự định sẽ làm gì để thông tin này đi vào cuộc sống.
? Kể những việc làm bảo vệ môi trường khác.
I. Tiếp xúc văn bản.
* Văn bản nhật dụng:
- Vấn đề bảo vệ sự trong sạch của môi trường trái đất - 1 vấn đề thời sự đang đặt ra trong xã hội tiêu dùng hiện đại.
1. Đọc 
- Nhấn mạnh kiến nghị, lời kêu gọi.
- Đọc rõ ràng, mạch lạc, chú ý đến các thuật ngữ chuyên môn cần phát âm chính xác.
- 3 học sinh đọc văn bản 1 lần
2. Chú thích:
- Tiếng Anh, Hán Việt
- Pla-xtíc (chất dẻo) còn gọi là nhựa gồm các phần tử lớn gọi là Pô-li-me, nó có đặc tính chung là không thể tự phân huỷ, nếu không bị thiêu huỷ (đốt) nó có thể tồn tại từ 20 5000 năm.
- Ô nhiễm: gây bẩn, làm bẩn.
3. Bố cục: 
- Phần đầu: Từ đầu ''1 ngày ..... ni lông'' trình bày nguyên nhân ra đời của bản thông điệp
- Phần 2: tiếp gây ô nhiễm nghiêm trọng đối với môi trường: Phân tích tác hại của việc sử dụng bao bì ni lông và nêu ra giải pháp
- Phần 3: Còn lại: lời kêu gọi, hô hào
II. Phân tích văn bản: 
1. Tác hại của việc dùng bao bì ni lông: 
- Không phân huỷ của nhựa pla-xtíc từ đó gây ra hàng loạt tác hại khác: 
+ Bẩn, bừa bãi khắp nơi
+ Lẫn vào đất, cản trở quá trình sinh 
trưởng của thực vật, xói mòn đất ở vùng đồi.
+ Tắc đường dẫn nước thải gây ngập lụt, muỗi phát sinh, truyền dịch bệnh, làm chết các sinh vật nuốt phải
+ Ô nhiễm thực phẩm, gây bệnh cho não, phổi...
+ Khí độc thải ra gây ngộ đôc, giảm khả năng miễn dịch, ung thư, dị tật...
NT: - Kết hợp liệt kê và phân tích tác hại của việc dùng bao bì ni lông và phân tích cơ sở thực tế và khoa học của những tác hại đó.
 Mang tính khoa học và thực tiễn cao.
2. Những biện pháp hạn chế dùng bao ni lông 
VD:
- Chôn lấp: Mất nhiều diện tích đất đai canh tác.
- Đốt: chuyển hoá thành đi-ô-xin khí độc làm thủng tầng ô-zôn, khói gây buồn nôn, khó thở, phá vỡ hoóc-môn...
- Tái chế: khó khăn
+ Do nhẹ nên người thu gom không hứng thú.
+ Giá thành đắt gấp 20 lần sản xuất mới
+ Con-ten-nơ đựng bao bì ni lông cũ rất dễ bị ô nhiễm (lẫn vài cọng rau muống,...) vấn đề nan giải
- 4 vấn đề trong trong SGK tr105, 106 (các gạch đầu dòng)
- Học sinh nêu ý kiến.
- Liên hệ 1 cách cụ thể trung thực
3. Những kiến nghị 
- 2 kiến nghị:
+ Nhiệm vụ to lớn là bảo vệ trái đất khỏi nguy cơ ô nhiễm.
+ Hành động cụ thể: 1 ngày không dùng bao bì ni lông 
- Nhấn mạnh việc bảo vệ môi trường là nhiệm vụ to lớn, thường xuyên lâu dài.
- Còn việc hạn chế dùng bao bì ni lông là trước mắt.
* NT:Sử dụng kiểu câu cầu khiến khuyên bảo, đề nghị mọi người hạn chế dùng bao bì ni lông để bảo vệ giữ gìn sự trong sạch của môi trường trái đất:
+ điệp từ ''hãy'' khuyên bảo, 
+ K' câu cầu khiến yêu cầu 
 đề nghị 
III Tổng kết: 
a. Nghệ thuật 
- Bố cục chặt chẽ
+ MB: tóm tắt lich sử ra đời, tôn chỉ, quá trình hoạt động của tổ chức quốc tế bảo vệ môi trường, lí do VN chọn chủ đề ''1 ngày...''
+ TB: đoạn 1-nguyên nhân cơ bản hệ quả
đoạn 2- liên kết đoạn trong quan hệ từ ''vì vậy''
+ KB: Dùng 3 từ hãy ứng với 3 ý trong MB
- Sử dụng biện pháp liệt kê, phân tích, câu cầu khiến tăng tính thuyết phục.
b. Nội dung
- Văn bản là lời kêu gọi bằng hình thức trang trọng qua giải thích, chứng minh và gợi ra những việc cần làm ngay để bảo vệ môi trường.
* Ghi nhớ SGK
III. Luyện tập 
- Tác hại của việc dùng bao bì ni lông, lợi ích của việc giảm bớt dùng chúng.
- Hạn chế sử dụng để bảo vệ môi trường trong sạch.
- Học sinh bộc lộ
- Phong trào trồng cây gây rừng
- Phong trào xanh, sạch, đẹp...
hoạt động 4: củng cố, dặn dò:
4. Củng cố: (2')
? Nhắc lại ghi nhớ của bài.
5. Hướng dẫn học ở nhà: (1')
- Ôn tập truyện kí VN hiện đại chuẩn bị cho kiểm tra văn học 45'
- Nắm được nội dung bài học; soạn ''Ôn dịch thuốc lá''

Tài liệu đính kèm:

  • docVan 8 T39 TTVNTDN2000.doc