1.Mục tiêu bài học.
1.1.Kiến thức.
Hs biết: Thế nào là quyền tự do ngôn luận
HS hiểu: Nội dung, ý nghĩa của quyền tự do ngôn luận
1.2. Kĩ năng.
HS thực hiện được: sử dụng đúng đắn quyền tự do ngôn luận theo qui định của pháp luật, phát huy quyền làm chủ của công dân.
Hs thực hiện thành thạo: Thường xuyên đóng góp ý kiến trong thảo luận, học tập.
1.3. Thái độ.
Thói quen: Nâng cao nhận thức về tự do và ý thức tuân theo pháp luật trong HS. Phân biệt dược thế nào là tự do ngôn luận và lợi dụng tự do ngôn luận để phục vụ mụch đích xấu.
Tính cách: Tự tin trong giao tiếp
Tiết 27 Tuần dạy: 28 QUYỀN TỰ DO NGÔN LUẬN Ngày dạy:11/3/2013 Bài 19: 1.Mục tiêu bài học. 1.1.Kiến thức. Hs biết: Thế nào là quyền tự do ngôn luận HS hiểu: Nội dung, ý nghĩa của quyền tự do ngôn luận 1.2. Kĩ năng. HS thực hiện được: sử dụng đúng đắn quyền tự do ngôn luận theo qui định của pháp luật, phát huy quyền làm chủ của công dân. Hs thực hiện thành thạo: Thường xuyên đóng góp ý kiến trong thảo luận, học tập. 1.3. Thái độ. Thói quen: Nâng cao nhận thức về tự do và ý thức tuân theo pháp luật trong HS. Phân biệt dược thế nào là tự do ngôn luận và lợi dụng tự do ngôn luận để phục vụ mụch đích xấu. Tính cách: Tự tin trong giao tiếp 2.Nội dung học tập: Nội dung, ý nghĩa của quyền tự do ngôn luận 3. Chuẩn bị. 3.1.Giáo viên: Các tình huống về tự do ngôn luận 3.2.Học sinh :Tìm hiểu bài mới: Thế nào là quyền tự do ngôn luận, ý nghĩa? 4.Tiến trình: 4.1.Ổn định tổ chức:1’ Kiểm diện HS. 8A1 8A2 8A3 8A4 8A5 4.2.Kiểm tra miệng :2’ - GV trả và nhận xét bài kiểm tra của HS 4.3.Giảng bài mới: Gv: Gv : §iỊu 69 – HP 1992 quy ®Þnh : “c«ng d©n cã quyỊn tù do ng«n luËn , tự do b¸o chÝ ; cã quyỊn ®ỵc th«ng tin , cã quyỊn héi häp , lËp héi biĨu t×nh theo quy ®Þnh cđa ph¸p luËt”Trong c¸c quyỊn Êy quyỊn tù do ng«n luËn thĨ hiƯn râ nhÊt quyỊn lµm chđ cđa nh©n d©n , n¾m v÷ng quyỊn tù do ng«n luËn cã thĨ sư dơng tèt c¸c quyỊn kh¸c . Hoạt động của GV và HS. Nội dung bài học Hoạt động 1: thời gian 15’ Mục tiêu:Hướng dẫn Hs tìm hiểu phần đặt vấn đề. Câu hỏi: Những việc làm nào dưới đây thể hiện quyền tự do ngôn luận công dân? Vì sao? a-HS thảo luận bàn biện pháp giữ vệ sinh trường, lớp. b-Tổ dân phố họp bàn về công tác trật tự an ninh của đị phương. c-Gửi đơn kiện lên toà án đòi quyền thừa kế. d-góp ý kiến vào dự thảo pháp luật và Hiến pháp. HS: trả lời cá nhân GV: Gợi ý cho HS trả lời theo phương án đã chọn và giải thích vì sao? Đúng hoặc sai. HS: Cả lớp tranh luận. GV: Nhận xét, giải đáp. GV: Giải thích phương án c không phải là quyền tự do ngôn luận mà là quyền khiếu nại HS: Trả lời ý kiến cá nhân Gv: Thế nào là ngôn luận ?ø tự do ngôn luận ? Hs : Ngôn luận có nghĩa là dùng lời nói( ngôn) để diễn đạt công khai ý kiến, suy nghĩ của mình nhằm bàn một vấn đề( luận). Tự do ngôn luậnlà tự do phát biểu ý kiến, bàn bạc công việc chung. GV: Chuyển ý. Hoạt động 2: thời gian:20’ Mục tiệu: Hướng dẫn Hs tìm hiểu nội dung bài học. GV: Thế nào là quyền tự do ngôn luận ? Hs : Là quyền của công dân tham gia bàn bạc, thảo luận đóng góp ý kiến vào những vấn đề chung của đất nước, xã hội. Gv: Công dân sử dụng quyền tự do ngôn luận như thế nào? Vì sao? Hs : Công dân sử dụng quyền tự do ngôn luận phải theo qui định của pháp luật. Gv: Trách nhiệm của nhà nước và trách nhiệm của công dân trong việc thực hiện quyền tự do ngôn luận. Hs : Nhà nước tạo điều kiện thuận lợi để công dân thực hiện quyền tự do ngôn luận, tự do báo chí để báo chí phát huy vai trò của mình. Hoạt động 3: thời gian 5’ Mục tiêu: Để củng cố phần này cho học sinh làm bài tập. GV: Nhấn mạnh : Tự do trong khuôn khổ pháp luật. Không lợi dụng tự do để phát biểu lung tung, vu khống, vu cáo người khác hoặc xuyên tạc sự thật, phá hoại, chống lại lợi ích nhà nước, nhân dân. GV: Cho HS trả lời câu hỏi tìm những hành vi để phân biệt Quyền tự do ngôn luận Tự do ngôn luận trái pháp luật -Các cuộc họp của cơ sở bàn về kinh tế, chính trị, văn hoá ở địa phương. -Phản ánh trên phương tiện đại chúng về vấn đề tiết kiệm điện, nước. -Chất vấn đại biểu Quốc hội về vấn đề đất đai, y tế, giáo dục. -Góp ý về dự thào văn bản luật (như luật dân sự, luật hôn nhân gia đình). -Phát biểu lung tung không có cơ sở về sai phạm của cán bộ địa phương. -Đưa tin sai sự thật như “nhân quyền của Việt Nam”. -Viết thư nặc danh như vu khống tố cáo, nói xấu cán bộ vì lợi ích cá nhân -Xuyên tạc cuộc đổi mới của đất nước qua một số tờ báo. GV: Nhận xét đánh giá bổ sung ý kiến HS GV: Chuyển ý hoặc củng cố bài tập GV: Cho HS phát biểu ý kiến, kể tên các chuyên mục sau: Câu hỏi: Nhà nước tạo điều kiện như thế nào về QTDNL ? (các chuyên mục). Cho một ví dụ: - Thư bạn đọc, Ý kiến nhân dân, Diễn đàn nhân dân, Trả lời bạn nghe đài. Hộp thư truyền hình, Đường dây nóng, Điện thoại 1080, 116, Ý kiến bạn đọc, Chuyên mục: “Người tốt việc tốt”. GV: Gợi ý HS trả lời và nêu ví dụ. HS: Nêu các việc là của mình. GV: Nhận xét ý kiến HS GV: Chuyển ý GV: Sử dụng phiếu học tập Bài tập 1 SGK Trong các tình huống dưới đây tình huống nào thể hiện quyền tự do ngôn luận của công dân? a- Góp ý trực tiếp với người có hành vi xâm phạm tài sản nhà nước, xâm phạm quyền sở hữu công dân. b- Viết bài đăng báo việc làm thiếu trách nhiệm, gây lãng phí gây thiệt hại đến tài sản của nhà nước. c- Làm đơn tố cáo với cơ quan quản lí về 1 cán bộ có biểu hiện tham nhũng. d- Chất vấn đại biểu Quốc hội, Đại biểu Hội đồng nhân dân trong các kỳ tiếp xúc cử tri. HS: Trả lời vào phiếu GV: Cho HS trình bày ý kiến cá nhân GV: Nhận xét, kết luận. I. Đặt vấn đề. II. Nội dung bài học. 1. Quyền tự do ngôn luận. Là quyền của công dân tham gia bàn bạc, thảo luận đóng góp ý kiến vào những vấn đề chung của đất nước, xã hội. 2. Công dân sử dụng quyền tự do ngôn luận. Công dân sử dụng quyền tự do ngôn luận phải theo qui định của pháp luật. Vì: như vậy sẽ phát huy tính tích cực quyền làm chủ công dân, góp phần xây dựng nhà nước, quản lí xã hội theo yêu cầu chung của xã hội. 3. Trách nhiệm của nhà nước: Nhà nước tạo điều kiện thuận lợi để công dân thực hiện quyền tự do ngôn luận, tự do báo chí để báo chí phát huy vai trò của mình. III. Bài tập. Đáp án: Đúng: b, d. 4.4. Tổng kết: 3 GV: Tổ chức HS trò chơi tiếp sức GV: Đưa ra chủ đề HS: Viết về một gương “Người tốt việc tốt”. Mỗi người viết một câu chuyện và cuối cùng là gương về một người tốt được đăng lên báo. GV: Nhận xét, bổ sung, đánh giá. 4.5. Hướng dẫn học sinh tự học : Bài cũ: -Học bài kết hợp SGK trang 53. -Làm bài tập còn lại SGK trang 54. Bài mới: Chuẩn bị bài 20: Hiến pháp nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam. - Đọc phần đặt vấn đề và trả lời gợi ý SGK trang 55,56. - Xem nội dung bài học, tư liệu tham khảo SGK trang 56. - Xem bài tập SGK trang 57. 5. Phụ lục Tiết 27 Tuần dạy: 28 QUYỀN TỰ DO NGÔN LUẬN Ngày dạy:11/3/2013 Bài 19: 1.Mục tiêu bài học. 1.1.Kiến thức. Hs biết: Thế nào là quyền tự do ngôn luận HS hiểu: Nội dung, ý nghĩa của quyền tự do ngôn luận 1.2. Kĩ năng. HS thực hiện được: sử dụng đúng đắn quyền tự do ngôn luận theo qui định của pháp luật, phát huy quyền làm chủ của công dân. Hs thực hiện thành thạo: Thường xuyên đóng góp ý kiến trong thảo luận, học tập. 1.3. Thái độ. Thói quen: Nâng cao nhận thức về tự do và ý thức tuân theo pháp luật trong HS. Phân biệt dược thế nào là tự do ngôn luận và lợi dụng tự do ngôn luận để phục vụ mụch đích xấu. Tính cách: Tự tin trong giao tiếp 2.Nội dung học tập: Nội dung, ý nghĩa của quyền tự do ngôn luận 3. Chuẩn bị. 3.1.Giáo viên: Các tình huống về tự do ngôn luận 3.2.Học sinh :Tìm hiểu bài mới: Thế nào là quyền tự do ngôn luận, ý nghĩa? 4.Tiến trình: 4.1.Ổn định tổ chức:1’ Kiểm diện HS. 8A1 8A2 8A3 8A4 8A5 4.2.Kiểm tra miệng :2’ - GV trả và nhận xét bài kiểm tra của HS 4.3.Giảng bài mới: Gv: Gv : §iỊu 69 – HP 1992 quy ®Þnh : “c«ng d©n cã quyỊn tù do ng«n luËn , tự do b¸o chÝ ; cã quyỊn ®ỵc th«ng tin , cã quyỊn héi häp , lËp héi biĨu t×nh theo quy ®Þnh cđa ph¸p luËt”Trong c¸c quyỊn Êy quyỊn tù do ng«n luËn thĨ hiƯn râ nhÊt quyỊn lµm chđ cđa nh©n d©n , n¾m v÷ng quyỊn tù do ng«n luËn cã thĨ sư dơng tèt c¸c quyỊn kh¸c . Hoạt động của GV và HS. Nội dung bài học Hoạt động 1: thời gian 15’ Mục tiêu:Hướng dẫn Hs tìm hiểu phần đặt vấn đề. Câu hỏi: Những việc làm nào dưới đây thể hiện quyền tự do ngôn luận công dân? Vì sao? a-HS thảo luận bàn biện pháp giữ vệ sinh trường, lớp. b-Tổ dân phố họp bàn về công tác trật tự an ninh của đị phương. c-Gửi đơn kiện lên toà án đòi quyền thừa kế. d-góp ý kiến vào dự thảo pháp luật và Hiến pháp. HS: trả lời cá nhân GV: Gợi ý cho HS trả lời theo phương án đã chọn và giải thích vì sao? Đúng hoặc sai. HS: Cả lớp tranh luận. GV: Nhận xét, giải đáp. GV: Giải thích phương án c không phải là quyền tự do ngôn luận mà là quyền khiếu nại HS: Trả lời ý kiến cá nhân Gv: Thế nào là ngôn luận ?ø tự do ngôn luận ? Hs : Ngôn luận có nghĩa là dùng lời nói( ngôn) để diễn đạt công khai ý kiến, suy nghĩ của mình nhằm bàn một vấn đề( luận). Tự do ngôn luậnlà tự do phát biểu ý kiến, bàn bạc công việc chung. GV: Chuyển ý. Hoạt động 2: thời gian:20’ Mục tiệu: Hướng dẫn Hs tìm hiểu nội dung bài học. GV: Thế nào là quyền tự do ngôn luận ? Hs : Là quyền của công dân tham gia bàn bạc, thảo luận đóng góp ý kiến vào những vấn đề chung của đất nước, xã hội. Gv: Công dân sử dụng quyền tự do ngôn luận như thế nào? Vì sao? Hs : Công dân sử dụng quyền tự do ngôn luận phải theo qui định của pháp luật. Gv: Trách nhiệm của nhà nước và trách nhiệm của công dân trong việc thực hiện quyền tự do ngôn luận. Hs : Nhà nước tạo điều kiện thuận lợi để công dân thực hiện quyền tự do ngôn luận, tự do báo chí để báo chí phát huy vai trò của mình. Hoạt động 3: thời gian 5’ Mục tiêu: Để củng cố phần này cho học sinh làm bài tập. GV: Nhấn mạnh : Tự do trong khuôn khổ pháp luật. Không lợi dụng tự do để phát biểu lung tung, vu khống, vu cáo người khác hoặc xuyên tạc sự thật, phá hoại, chống lại lợi ích nhà nước, nhân dân. GV: Cho HS trả lời câu hỏi tìm những hành vi để phân biệt Quyền tự do ngôn luận Tự do ngôn luận trái pháp luật -Các cuộc họp của cơ sở bàn về kinh tế, chính trị, văn hoá ở địa phương. -Phản ánh trên phương tiện đại chúng về vấn đề tiết kiệm điện, nước. -Chất vấn đại biểu Quốc hội về vấn đề đất đai, y tế, giáo dục. -Góp ý về dự thào văn bản luật (như luật dân sự, luật hôn nhân gia đình). -Phát biểu lung tung không có cơ sở về sai phạm của cán bộ địa phương. -Đưa tin sai sự thật như “nhân quyền của Việt Nam”. -Viết thư nặc danh như vu khống tố cáo, nói xấu cán bộ vì lợi ích cá nhân -Xuyên tạc cuộc đổi mới của đất nước qua một số tờ báo. GV: Nhận xét đánh giá bổ sung ý kiến HS GV: Chuyển ý hoặc củng cố bài tập GV: Cho HS phát biểu ý kiến, kể tên các chuyên mục sau: Câu hỏi: Nhà nước tạo điều kiện như thế nào về QTDNL ? (các chuyên mục). Cho một ví dụ: - Thư bạn đọc, Ý kiến nhân dân, Diễn đàn nhân dân, Trả lời bạn nghe đài. Hộp thư truyền hình, Đường dây nóng, Điện thoại 1080, 116, Ý kiến bạn đọc, Chuyên mục: “Người tốt việc tốt”. GV: Gợi ý HS trả lời và nêu ví dụ. HS: Nêu các việc là của mình. GV: Nhận xét ý kiến HS GV: Chuyển ý GV: Sử dụng phiếu học tập Bài tập 1 SGK Trong các tình huống dưới đây tình huống nào thể hiện quyền tự do ngôn luận của công dân? a- Góp ý trực tiếp với người có hành vi xâm phạm tài sản nhà nước, xâm phạm quyền sở hữu công dân. b- Viết bài đăng báo việc làm thiếu trách nhiệm, gây lãng phí gây thiệt hại đến tài sản của nhà nước. c- Làm đơn tố cáo với cơ quan quản lí về 1 cán bộ có biểu hiện tham nhũng. d- Chất vấn đại biểu Quốc hội, Đại biểu Hội đồng nhân dân trong các kỳ tiếp xúc cử tri. HS: Trả lời vào phiếu GV: Cho HS trình bày ý kiến cá nhân GV: Nhận xét, kết luận. I. Đặt vấn đề. II. Nội dung bài học. 1. Quyền tự do ngôn luận. Là quyền của công dân tham gia bàn bạc, thảo luận đóng góp ý kiến vào những vấn đề chung của đất nước, xã hội. 2. Công dân sử dụng quyền tự do ngôn luận. Công dân sử dụng quyền tự do ngôn luận phải theo qui định của pháp luật. Vì: như vậy sẽ phát huy tính tích cực quyền làm chủ công dân, góp phần xây dựng nhà nước, quản lí xã hội theo yêu cầu chung của xã hội. 3. Trách nhiệm của nhà nước: Nhà nước tạo điều kiện thuận lợi để công dân thực hiện quyền tự do ngôn luận, tự do báo chí để báo chí phát huy vai trò của mình. III. Bài tập. Đáp án: Đúng: b, d. 4.4. Tổng kết: 3 GV: Tổ chức HS trò chơi tiếp sức GV: Đưa ra chủ đề HS: Viết về một gương “Người tốt việc tốt”. Mỗi người viết một câu chuyện và cuối cùng là gương về một người tốt được đăng lên báo. GV: Nhận xét, bổ sung, đánh giá. 4.5. Hướng dẫn học sinh tự học : Bài cũ: -Học bài kết hợp SGK trang 53. -Làm bài tập còn lại SGK trang 54. Bài mới: Chuẩn bị bài 20: Hiến pháp nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam. - Đọc phần đặt vấn đề và trả lời gợi ý SGK trang 55,56. - Xem nội dung bài học, tư liệu tham khảo SGK trang 56. - Xem bài tập SGK trang 57. 5. Phụ lục
Tài liệu đính kèm: