I/ MỤC TIÊU
1)KIẾN THỨC Củng cố và rèn luyện kỹ năng giải bài toán bằng cách lập hệ PT.
2) KĨ NĂNG HS biết cách phân tích các đại lượng trong 1 bài toán 1 cách thích hợp để lập được PT, hệ PT và biết cách trình bày lời giải bài toán.
3) THÁI ĐỘ Giáo dục tính cẩn thận cho hs
II – Chuẩn bị: GV: Lựa chọn bài tập
HS Ôn lại cách giải bài toán bằng cách lập PT, máy tính bỏ túi .
III – Tiến trình bài dạy:
1) ổn định
2) Kiểm tra: (5’)
? Nhắc lại các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình ?
3) Bài mới:
Tuần:20 Tiết:43 & 44 Ngày soạn:.. Ngày dạy:.. Luyện tập I/ MỤC TIÊU 1)KIẾN THỨC Củng cố và rèn luyện kỹ năng giải bài toán bằng cách lập hệ PT. 2) KĨ NĂNG HS biết cách phân tích các đại lượng trong 1 bài toán 1 cách thích hợp để lập được PT, hệ PT và biết cách trình bày lời giải bài toán. 3) THÁI ĐỘ Giáo dục tính cẩn thận cho hs II – Chuẩn bị: GV: Lựa chọn bài tập HS Ôn lại cách giải bài toán bằng cách lập PT, máy tính bỏ túi . III – Tiến trình bài dạy: ổn định Kiểm tra: (5’) ? Nhắc lại các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình ? 3) Bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi bảng Hoạt động 1: Chữa bài tập (10’) ? Bài toán cho biết gì ? yêu cầu gì ? GV yêu cầu HS lên chữa GV nhận xét bổ xung ? Dạng toán trên là dạng toán nào đã học ? ? Khi làm dạng toán này cần chú ý điều gì ? HS đọc đề bài HS trả lời HS lên bảng thực hiện chữa HS nhận xét HS toán liên quan đến số HS cách viết số có 2 chữ số Bài tập 37: Giải Gọi chữ số hàng chục là x, chữ số hàng đơn vị là y (x,y thuộc N*; x, y < 10) Số đã cho : 10x + y đổi chỗ 2 chữ số được số mới 10y + x Theo đầu bài ta có hệ PT 10y + x – 10x – y = 63 10y + x + 10x + y = 99 Û 9y – 9x = 63 Û – x + y = 7 11y +11x = 99 x + y = 9 Giải hệ PT ta được x = 1 ; y = 8 (tmđk) . Vậy số đã cho là 18 Hoạt động 2: Luyện tập (26’) GV hướng dẫn HS phân tích bài toán qua bảng phân tích s (km) v (km/h) t (h) Dự định x y Nếu xe chạy chậm x 35 y + 2 Nếu xe chạy nhanh x 50 y – 1 GV yêu cầu HS nhìn bảng trình bày lời giải GV nhận xét bổ xung ? Dạng bài toán trên là dạng nào ? Kiến thức vận dụng chủ yếu để giải bài toán này là kiến thức nào ? ? Các dạng bài toán đã chữa ? các kiến thức áp dụng ? GV chốt lại - Các bước giải bài toán bằng lập hệ PT (3 bước). - Các PP giải hệ PT. - Chú ý có thể lập bảng phân tích đại lượng để giải bài toán. HS đọc đề bài – nêu tóm tắt bài toán HS thực hiện điền vào bảng HS trình bày HS toán chuyển động; vận dụng c/t s = v.t HS nêu các dạng bài đã chữa: làm chung, làm riêng; liên quan đến số; toán chuyển động Bài tập 30: Sgk/23 Giải Gọi quãng đường AB là x (km) và thời gian dự định đi quãng đường AB là y (h) (điều kiện x, y > 0) Nếu xe chạy chậm với vận tốc 35km/h thì đến chậm 2h ta có PT x = 35 (y + 2) Nếu xe chạy nhanh với vận tốc 50km/h thì đến sớm hơn 1 h ta có PT x = 50 (y – 1) Ta có hệ PT x = 35(y + 2) x = 50 (y – 1) Û 50(y – 1) = 35(y + 2) x = 50(y - 1) Û x = 350 y = 8 (tmđk) Vậy quãng đường AB là 350km; thời gian dự định là 8(h) Nên thời điểm xuất phát của ô tô là 12 – 8 = 4 (h) sáng. 4) Hướng dẫn về nhà: (2’) Nắm vững các bước giải bài toán bằng lập hệ PT, cách giải hệ PT. Làm bài tập 37; 38; 39 (Sgk/25) RÚT KINH NGHIỆM: Tiết 44: Luyện tập A/ Tiến trình bài dạy: ổn định: Lớp Kiểm tra: (5’) ? Nhắc lại các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình ? các dạng bài tập đã giải ? 3) Bài mới: Hoạt động của GV H/ động của HS Ghi bảng Hoạt động 1: Chữa bài tập (12’) ? Bài toán cho biết gì ? yêu cầu tìm gì ? GV yêu cầu HS lập bảng phân tích C.g.v1 C.g.v 2 DT B đầu x (x > 2) y (y > 4) xy Tăng x + 3 y +3 Giảm x – 2 y – 4 ? Dựa vào bảng phân tích hãy trình bày lời giải ? GV yêu cầu HS thực hiện giải hệ PT trên. GV nhận xét bổ xung – lưu ý hS dạng toán liên quan đến diện tích và cách làm. HS đọc đề bài HS trả lời HS thực hiện chọn ẩn thông qua bảng HS trình bày lời giải HS thực hiện giải hệ PT HS nhận xét Bài tập 31: (sgk/23) Gọi 2 cạnh của tam giác vuông là x, y (cm; x,y > 0) Diện tích tam giác là 1/2xy Tăng mỗi cạnh lên 3cm thì diện tích tăng 36 cm2 ta có PT: Giảm 1 cạnh đi 2cm và 1 cạnh đi 4cm thì diện tích giảm đi 26 cm2 ta có PT: Ta có hệ PT: Giải hệ PT ta được x = 9; y = 12 (tmđk). Vậy độ dài 2 cạnh góc vuông của tam giác vuông là 9cm và 12 cm. Hoạt động 2: Luyện tập (16’) ? Hãy tóm tắt bài toán ? GV bảng phụ bảng phân tích đại lượng T.g chảy đầy bể N.X chảy 1 giờ 2 vòi (bể) Vòi 1 x (giờ) (bể) Vòi 2 y (giờ) (bể) GV từ bảng phân tích hãy thảo luận trình bày bước lập hệ PT. ? Thực hiện giải hệ PT bằng cách đặt ẩn phụ ? GV nhận xét bổ xung – lưu ý cách giải toán làm chung, làm riêng phải giải hệ PT bằng PP đặt ẩn phụ. ? Các bước giải bài toán bằng cách lập hệ PT ? các PP giải hệ PT ? Các dạng bài tập thường gặp ? HS đọc đề bài HS nêu tóm tắt HS thực hiện điền HS hoạt động nhóm trình bày Đại diện nhóm trả lời HS thực hiện giải HS nhận xét HS nghe hiểu HS nhắc lại Bài tập 38: (sgk/24) Gọi thời gian chảy đầy bể của vòi 1 là x; vòi 2 là y (giờ; x, y > ) Hai vòi cùng chảy trong giờ thì đầy bể nên trong 1 giờ 2 vòi cùng chảy được (bể). Ta có PT: + = Mở vòi 1 trong 10’ = h chảy được (bể). Vòi 2 trong 12’ =h chảy được (bể). Cả hai vòi chảy được (bể) ta có PT: + = Ta có hệ PT + = + = Giải hệ PT ta được x = 2; y = 4 (tmđk) Vậy vòi 1 chảy đầy bể trong 2h ;vòi 2 chảy đầy bể trong4h. 4) Hướng dẫn về nhà: (2’) Xem lại các dạng bài tập đã chữa, kiến thức vận dụng. Ôn tập chương III: làm các câu hỏi ôn tập chương RÚT KINH NGHIỆM:
Tài liệu đính kèm: