Giáo án Đại số Lớp 9 - Tuần 20

Giáo án Đại số Lớp 9 - Tuần 20

I/ MỤC TIÊU

1)KIẾN THỨC Củng cố và rèn luyện kỹ năng giải bài toán bằng cách lập hệ PT.

2) KĨ NĂNG HS biết cách phân tích các đại lượng trong 1 bài toán 1 cách thích hợp để lập được PT, hệ PT và biết cách trình bày lời giải bài toán.

3) THÁI ĐỘ Giáo dục tính cẩn thận cho hs

II – Chuẩn bị: GV: Lựa chọn bài tập

 HS Ôn lại cách giải bài toán bằng cách lập PT, máy tính bỏ túi .

III – Tiến trình bài dạy:

1) ổn định

2) Kiểm tra: (5’)

 ? Nhắc lại các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình ?

3) Bài mới:

 

doc 4 trang Người đăng haiha338 Lượt xem 430Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Đại số Lớp 9 - Tuần 20", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần:20
Tiết:43 & 44
Ngày soạn:..
Ngày dạy:..
Luyện tập
I/ MỤC TIÊU
1)KIẾN THỨC
Củng cố và rèn luyện kỹ năng giải bài toán bằng cách lập hệ PT.
2) KĨ NĂNG
HS biết cách phân tích các đại lượng trong 1 bài toán 1 cách thích hợp để lập được PT, hệ PT và biết cách trình bày lời giải bài toán. 
3) THÁI ĐỘ
Giáo dục tính cẩn thận cho hs
II – Chuẩn bị: GV: Lựa chọn bài tập
 HS Ôn lại cách giải bài toán bằng cách lập PT, máy tính bỏ túi . 
III – Tiến trình bài dạy:
ổn định
Kiểm tra: (5’) 
 ? Nhắc lại các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình ? 
3) Bài mới: 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Ghi bảng
Hoạt động 1: Chữa bài tập (10’)
? Bài toán cho biết gì ? yêu cầu gì ?
GV yêu cầu HS lên chữa
GV nhận xét bổ xung 
? Dạng toán trên là dạng toán nào đã học ?
? Khi làm dạng toán này cần chú ý điều gì ?
HS đọc đề bài 
HS trả lời 
HS lên bảng thực hiện chữa
HS nhận xét
HS toán liên quan đến số 
HS cách viết số có 2 chữ số 
Bài tập 37: 
Giải 
Gọi chữ số hàng chục là x, chữ số hàng đơn vị là y 
(x,y thuộc N*; x, y < 10)
Số đã cho : 10x + y 
đổi chỗ 2 chữ số được số mới 10y + x Theo đầu bài ta có hệ PT 
 10y + x – 10x – y = 63
 10y + x + 10x + y = 99
 Û 9y – 9x = 63 Û 
 – x + y = 7
 11y +11x = 99 
 x + y = 9
Giải hệ PT ta được x = 1 ;
 y = 8 (tmđk) . 
Vậy số đã cho là 18
Hoạt động 2: Luyện tập (26’)
GV hướng dẫn HS phân tích bài toán qua bảng phân tích 
s
(km)
v
(km/h)
t
(h)
Dự định
x
y
Nếu xe chạy chậm
x
35
y + 2
Nếu xe chạy nhanh
x
50
y – 1 
GV yêu cầu HS nhìn bảng trình bày lời giải 
GV nhận xét bổ xung 
? Dạng bài toán trên là dạng nào ? Kiến thức vận dụng chủ yếu để giải bài toán này là kiến thức nào ?
? Các dạng bài toán đã chữa ? các kiến thức áp dụng ? 
GV chốt lại 
- Các bước giải bài toán bằng lập hệ PT (3 bước).
- Các PP giải hệ PT.
- Chú ý có thể lập bảng phân tích đại lượng để giải bài toán.
HS đọc đề bài – nêu tóm tắt bài toán
HS thực hiện điền vào bảng
HS trình bày
HS toán chuyển động; vận dụng c/t s = v.t 
HS nêu các dạng bài đã chữa: làm chung, làm riêng; liên quan đến số; toán chuyển động
Bài tập 30: Sgk/23
Giải
Gọi quãng đường AB là x (km) và thời gian dự định đi quãng đường AB là y (h) (điều kiện x, y > 0)
Nếu xe chạy chậm với vận tốc 35km/h thì đến chậm 2h ta có PT 
x = 35 (y + 2) 
Nếu xe chạy nhanh với vận tốc 50km/h thì đến sớm hơn 1 h ta có PT x = 50 (y – 1) 
Ta có hệ PT x = 35(y + 2) 
 x = 50 (y – 1)
 Û 50(y – 1) = 35(y + 2) 
 x = 50(y - 1) 
 Û x = 350 
 y = 8 (tmđk) 
Vậy quãng đường AB là 350km; 
thời gian dự định là 8(h) 
Nên thời điểm xuất phát của ô tô là 12 – 8 = 4 (h) sáng.
4) Hướng dẫn về nhà: (2’) 
Nắm vững các bước giải bài toán bằng lập hệ PT, cách giải hệ PT.
Làm bài tập 37; 38; 39 (Sgk/25)
RÚT KINH NGHIỆM:
Tiết 44: Luyện tập
A/ Tiến trình bài dạy:
ổn định: Lớp 
Kiểm tra: (5’) 
? Nhắc lại các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình ? các dạng bài tập đã giải ?
3) Bài mới: 
Hoạt động của GV
H/ động của HS
Ghi bảng
Hoạt động 1: Chữa bài tập (12’)
? Bài toán cho biết gì ? yêu cầu tìm gì ?
GV yêu cầu HS lập bảng phân tích 
C.g.v1
C.g.v 2
DT
B đầu
x
(x > 2)
y
(y > 4)
xy
Tăng
x + 3
y +3
Giảm
x – 2
y – 4
 ? Dựa vào bảng phân tích hãy trình bày lời giải ?
GV yêu cầu HS thực hiện giải hệ PT trên.
GV nhận xét bổ xung – lưu ý hS dạng toán liên quan đến diện tích và cách làm. 
HS đọc đề bài 
HS trả lời 
HS thực hiện chọn ẩn  thông qua bảng 
HS trình bày lời giải 
HS thực hiện giải hệ PT
HS nhận xét
Bài tập 31: (sgk/23) 
Gọi 2 cạnh của tam giác vuông là x, y (cm; x,y > 0) 
Diện tích tam giác là 1/2xy
Tăng mỗi cạnh lên 3cm thì diện tích tăng 36 cm2 ta có PT: 
Giảm 1 cạnh đi 2cm và 1 cạnh đi 4cm thì diện tích giảm đi 26 cm2 ta có PT:
Ta có hệ PT: 
Giải hệ PT ta được x = 9; y = 12 (tmđk). Vậy độ dài 2 cạnh góc vuông của tam giác vuông là 9cm và 12 cm.
Hoạt động 2: Luyện tập (16’)
? Hãy tóm tắt bài toán ? 
GV bảng phụ bảng phân tích đại lượng
T.g chảy đầy bể
N.X chảy 1 giờ
2 vòi
 (bể)
Vòi 1
x (giờ)
 (bể)
Vòi 2
y (giờ)
 (bể)
GV từ bảng phân tích hãy thảo luận trình bày bước lập hệ PT.
? Thực hiện giải hệ PT bằng cách đặt ẩn phụ ?
GV nhận xét bổ xung – lưu ý cách giải toán làm chung, làm riêng phải giải hệ PT bằng PP đặt ẩn phụ.
? Các bước giải bài toán bằng cách lập hệ PT ? các PP giải hệ PT ? Các dạng bài tập thường gặp ? 
HS đọc đề bài 
HS nêu tóm tắt
HS thực hiện điền
HS hoạt động nhóm trình bày
Đại diện nhóm trả lời 
HS thực hiện giải
HS nhận xét 
HS nghe hiểu 
HS nhắc lại 
 Bài tập 38: (sgk/24) 
Gọi thời gian chảy đầy bể của vòi 1 là x; vòi 2 là y 
(giờ; x, y > ) 
Hai vòi cùng chảy trong giờ thì đầy bể nên trong 1 giờ 2 vòi cùng chảy được (bể). Ta có PT: + = 
Mở vòi 1 trong 10’ = h chảy được (bể). Vòi 2 trong 
12’ =h chảy được (bể). Cả hai vòi chảy được (bể) 
ta có PT: + = 
Ta có hệ PT + = 
 + = 
Giải hệ PT ta được x = 2; y = 4 (tmđk) 
Vậy vòi 1 chảy đầy bể trong 2h ;vòi 2 chảy đầy bể trong4h.
4) Hướng dẫn về nhà: (2’)
Xem lại các dạng bài tập đã chữa, kiến thức vận dụng.
Ôn tập chương III: làm các câu hỏi ôn tập chương
RÚT KINH NGHIỆM:

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_dai_so_lop_9_tuan_20.doc