Giáo án Hình học 7 tiết 66: Ôn tập chương 3 (tiết 2)

Giáo án Hình học 7 tiết 66: Ôn tập chương 3 (tiết 2)

Tiết 66.

ÔN TẬP CHƯƠNG 3 (tiết 2)

I. Mục tiêu.

 1. Kiến thức.

- Ôn tập và hệ thống hoá các kiến thức của chủ đề: các loại đường đồng quy trong một tam giác (đường trung tuyến, đường phân giác, đường trung trực, đường cao).

 2. Kĩ năng.

- Vận dụng các kiến thức đã học để giải toán và giải quyết một số tình huống thực tế.

 3. Thái độ. - Học sinh yêu thích học hình

 

doc 4 trang Người đăng ngocninh95 Lượt xem 1953Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Hình học 7 tiết 66: Ôn tập chương 3 (tiết 2)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 23.04.2011
Ngày giảng: 26.04.2011
Lớp 7A2 ,A3,A4 
Ngày giảng: 27.04.2011
Lớp 7A1
Tiết 66. 
ÔN TẬP CHƯƠNG 3 (tiết 2)
I. Mục tiêu. 
 1. Kiến thức. 
- Ôn tập và hệ thống hoá các kiến thức của chủ đề: các loại đường đồng quy trong một tam giác (đường trung tuyến, đường phân giác, đường trung trực, đường cao).
 2. Kĩ năng. 
- Vận dụng các kiến thức đã học để giải toán và giải quyết một số tình huống thực tế.	
 3. Thái độ. - Học sinh yêu thích học hình	
II. Chuẩn bị của GV $ HS. 
 1. Chuẩn bị của GV. 
- Giáo án + Tài liệu tham khảo + Đồ dùng dạy học + Bảng phụ.
 2. Chuẩn bị của HS. 
- Ôn tập định nghĩa và tính chất các đường đồng quy trong tam giác, tính chất tam giác cân. Làm các câu hỏi và bài tập theo yêu cầu.
III. Tiến trình bài dạy. 
 1.Kiểm tra bài cũ. (Kết hợp trong lúc ôn tập)
 * Đặt vấn đề vào bài mới (1’) Trong chương III chúng ta đã được học về các đường đồng quy trong trong tam giác. Đây là nội dung kiến thức quan trọng, vận dụng nhiều trong giải toán và trong các bài tập thực tế. Trong tiết học hôm này chúng ta sẽ ôn tập lại nội dung đó.
 2.Dạy nội dung bài mới. 
Hoạt động của thÇy trò
Học sinh ghi
I. Lý thuyÕt. (15')
GV
Đưa câu hỏi 4 (SGK - 86) lên bảng phụ
Câu 4(SGK - 86)
K?
Dùng phấn hoặc bút dạ ghép đôi hai ý, ở hai cột để được khẳng định đúng?
a - d'
b - a'
HS
Lên bảng làm
c - b'
TB?
Hãy đọc nối hai ý ở hai cột để được câu hoàn chỉnh.
d - c'
GV
Đưa câu hỏi 5 (SGK - 86) lên bảng phụ cách làm tương tự như câu 4.
Câu 5 (SGK - 86)
GV
Nêu tiếp câu 6 (SGK - 87) và yêu cầu học sinh trả lời phần a.
a - b' ; b - a' ; c - d' ; d - c'
Câu 6 (SGK - 87)
K?
Hãy vẽ tam giác ABC và xác định trọng tâm G của tam giác đó.
a. Trọng tâm tam giác là điểm chung của ba đường trung tuyến, cách mỗi đỉnh độ dài trung tuyến đi qua đỉnh đó.
K?
Nêu các cách xác định trọng tâm của tam giác?
Có hai cách xác định trọng tâm tam giác: 
HS
Có hai cách
+ Xác định giao của hai trung tuyến.
K?
Bạn Nam nói: "Có thể vẽ được một tam giác có trọng tâm ở bên ngoài tam giác". Bạn Nam nói đúng hay sai? Tại sao?
+ Xác định trên một trung tuyến điểm cách đỉnh độ dài trung tuyến đó.
GV
Đưa hình vẽ ba đường trung tuyến, ba đường phân giác, ba đường trung trực, ba đường cao của tam giác (trong bảng tổng kết các kiến thức cần nhớ Sgk - 85) lên bảng phụ và yêu cầu học sinh nhắc lại tính chất từng loại đường như cột bên phải của mỗi hình.
b. Bạn Nam nói sai vì ba trung tuyến của tam giác đều nằm trong tam giác.
HS
Quan sát các hình vẽ và phát biểu tiếp tính chất của các đường đồng quy trong tam giác.
GV
Yêu cầu h/s trả lời câu hỏi 7 (SGK - 87)
Câu 7 (SGK - 87)
K?
Nhứng tam giác nào có ít nhất một đường trung tuyến đồng thời là đường phân giác, trung trực, đường cao?
Tam giác cân (không đều) chỉ có một đường trung tuyến đồng thời là đường phân giác, trung trực, đường cao.
GV
Đưa hình vẽ tam giác cân, tam giác đều và tính chất của chúng (Bảng tổng kết) lên bảng phụ.
Tam giác đều cả ba trung tuyễn đồng thời là đường phân giác, trung trực, đường cao.
II. Bài tập.(25')
GV
Yêu cầu học sinh nghiên cứu làm bài 67 (SGK - 87)
M
Q
P
N
K
I
R
H
Bài 67 (SGK - 87)
GV
Hướng dẫn học sinh vẽ hình
TB?
Nêu giả thiết, kết luận của bài toán?
GT
MNP
Trung tuyến MR
Q: trọng tâm
KL
a. Tính SMPQ : SRPQ
b. Tính SMNQ : SRNQ
c. S2 SRPQ và SRNQ
SQMN = SQNP = SQPM
K?
Nêu công thức tính diện tích tam giác?
HS
Bằng đường cao nhân với cạnh đáy tương ứng với dường cao
GV
Gợi ý câu a: Có nhận xét gì về tam giác MPQ và RPQ?
a. Tam giác MPQ và RPQ có chung đỉnh P, hai cạnh MQ và QR cùng nằm trên một đường thẳng nên có chung đường cao hạ từ P tới đường thẳng MR (đường cao PH) 
GV
Vẽ đường cao PH
Có MQ = 2QR (tính chất trọng tâm tam giác)
K?
Cạnh đáy là gì? Có mối quan hệ như thế nào?
HS
Cạnh đáy là MQ và QR và có quan hệ MQ = 2QR
K?
Tương tự tỉ số SMNQ so với SRNQ như thế nào? Vì sao?
b. Tương tự 
K?
So sánh SRPQ và SRNQ ?
c. SRPQ = SRNQ vì hai tam giác trên có chung đường cao QI và cạnh NR = RP (GT)
K?
Vậy tại sao SQMN = SQNP = SQPM ?
SQMN = SQNP = SQPM 
(= 2SRPQ = 2SRNQ)
GV
Yêu cầu học sinh làm bài 68 (SGK - 88)
O
B
M
A
y
z
x
Bài 88 (SGK - 88)
GV
Đưa đề bài lên màn hình
GV
Gọi một em lên bảng vẽ hình: vẽ góc xOy, lấy A Ox; B Oy
K?
Muốn cách đều hai cạnh của góc xOy thì điểm M phải nằm ở đâu?
a. Muốn cách đều hai cạnh của góc xOy thì điểm M phải nằm trên tia phân giác của góc xOy.
K?
Muốn cách đều hai điểm A và B thì điểm M phải nằm ở đâu?
- Muốn cách đều hai điểm A và B thì điểm M phải nằm trên đường trung trực của đoạn thẳng AB.
K?
Vậy để vừa cách đều hai cạnh của góc xOy, vừa cách đều hai điểm A và B thì điểm M phải nằm ở đâu?
- Điểm M phải là giao của tia phân giác của góc xOy với đường trung trực của đoạn thẳng AB.
GV
Yêu cầu học sinh vẽ tiếp vào hình ban đầu.
K?
Nếu OA = OB thì có bao nhiêu điểm M thoả mãn các điều kiện trong câu a?
b. Nếu OA = OB thì phân giác Oz của góc xOy trùng với đường trung trực của đoạn thẳng AB, do đó mọi điểm trên tia Oz đều thoả mãn các điều kiện trong câu a.
GV
Đưa hình vẽ lên bảng phụ
O
y
z
x
A
B
 3. Củng cố - Luyện tập. (Kết hợp trong lúc ôn tập)
 4. Hướng dẫn HS tự học ở nhà. (2')
	- Ôn tập lý thuyết của chương, học thuộc các khái niệm, định lí, tính chất của từng bài. Trình bày lại các câu hỏi, bài tập ôn tập chương III SGK.
	- Làm bài tập: 82, 84, 85 (SBT - 33, 34).
	- Tiết sau kiểm tra một tiết.

Tài liệu đính kèm:

  • docTIET 66.doc