Giáo án Đại số Lớp 9 - Tiết 60, Bài 7: Phương trình qui về phương trình bậc hai - Năm học 2012-2013 - Hoàng Thị Thu

Giáo án Đại số Lớp 9 - Tiết 60, Bài 7: Phương trình qui về phương trình bậc hai - Năm học 2012-2013 - Hoàng Thị Thu

1. Phương trình trùng phương(10’)

GV nêu định nghĩa phương trình trùng phương.

Như vậy giải phương trình trùng phương ntn ?Gv nêu cách giải.

Yêu cầu hs áp dụng để giải phương trình :

Khi đặt Đặt x2 = t, t 0, ta có phương trình nào ?

Yêu cầu HS cả lớp giải phương trình t2 – 5t + 4 = 0

Gv nhận xét và chốt lại cách giải.

Gv tiếp tục cho hs làm ?1 để hs nắm được cách giải.

Yêu cầu hs làm việc theo nhóm

Sau một vài phút gv yêu cầu các nhóm báo cáo kết quả.

Gv nhận xét và chốt lại vấn đề.

2. Phương trình chứa ẩn ở mẫu thức(10’)

Nêu cách giải phương trình chứa ẩn ở mẫu thức.

Tìm đkxđ như thế nào ?

 

doc 2 trang Người đăng tuvy2007 Lượt xem 575Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Đại số Lớp 9 - Tiết 60, Bài 7: Phương trình qui về phương trình bậc hai - Năm học 2012-2013 - Hoàng Thị Thu", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Tuần: 29 Ngày Soạn : 24/3/2013
 Tiết:60 	 Ngày Dạy : 26/3/2013
§ 7 PHƯƠNG TRÌNH QUI VỀ PHƯƠNG TRÌNH BẬC HAI
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: HS thực hành tốt việc giải một số dạng phương trình qui về phương trình bậc hai như : phương trình trùng phương, phương trình chứa ẩn ở mẫu thức, một vài dạng phương trình bậc cao có thể đưa về phương trình tích hoặc giải được nhờ ẩn phụ.
2. Kỹ năng: Biết cách giải phương trình trùng phương.HS nhớ khi giải phương trình chứa ẩn ở mẫu thức, trước hết phải tìm điều kiện của ẩn và sau khi tìm được giá trị của ẩn thì phải kiểm tra để chọn giá trị thoả mãn điều kiện ấy.HS giải tốt phương trình tích và rèn luyện kỹ năng phân tích đa thức thành nhân tử.
3. Thái độ: Rèn tính cẩn thận, khả năng nhận biết và định hướng khi giải phương trình bậc hai.
II. CHUẨN BỊ
GV: Bảng phụ ghi BT
HS: Bảng nhóm.
III. PHƯƠNG PHÁP: Nêu và giải quyết vấn đề, thảo luận nhóm.
IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
Ổn định: (1’)
9A3:..
9A4:..
Kiểm tra bài cũ:(5’)
 Nhắc lại định nghĩa phương trình tích ? 
Nêu các bước giải phương trình chứa ẩn ở mẫu thức ?
 3. Bài mới:
HĐ GV
HĐ HS
GHI BẢNG
 1. Phương trình trùng phương(10’)
GV nêu định nghĩa phương trình trùng phương.
Như vậy giải phương trình trùng phương ntn ?Gv nêu cách giải.
Yêu cầu hs áp dụng để giải phương trình : 
Khi đặt Đặt x2 = t, t 0, ta có phương trình nào ?
Yêu cầu HS cả lớp giải phương trình t2 – 5t + 4 = 0
Gv nhận xét và chốt lại cách giải.
Gv tiếp tục cho hs làm ?1 để hs nắm được cách giải.
Yêu cầu hs làm việc theo nhóm
Sau một vài phút gv yêu cầu các nhóm báo cáo kết quả.
Gv nhận xét và chốt lại vấn đề.
2. Phương trình chứa ẩn ở mẫu thức(10’)
Nêu cách giải phương trình chứa ẩn ở mẫu thức.
Tìm đkxđ như thế nào ?
Gv nêu ví dụ :giải phương trình :
ĐKXĐ : x 2
Tìm điều kiện xác định của phương trình ?
Yêu cầu thực các bước tiếp theo.
(qui đồng, khử mẫu, giải phương trình, so sánh với điều kiện và kết luận.)
GV nhận xét và sửa lại.
3 . Phương trình tích (8’)
Phương trình tích có dạng nào ?
Giải phương trình tích ntn ?
Gv nêu ví dụ : giải phương trình 
(x - 2)(x2 + 6x + 5) = 0
Yêu cầu hs cả lớp giải.
Gv nhận xét vả sửa lại.
GV cho hs làm ?3
Yêu cầu hs làm việc theo nhóm
Sau một vài phút gv yêu cầu các nhóm báo cáo kết quả.
Gv nhận xét và chốt lại vấn đề.
Hs sinh tìm hiểu cách giả phương trình trùng phương.
Hs ghi được phương trình bậc hai ẩn t.
HS cả lớp giải phương trình vào vở.
Một HS lên bảng thực hiện
Các hs còn lại nhận xét.
Hs cả lớp làm ?1
Hs làm việc theo nhóm.
Đại diện nhóm báo cáo kết quả.
Các nhóm nhận xét qua lại cho nhau.
HS nêu cách giải phương trình chứa ẩn ở mẫu thức.
HS nêu cách tìm điều kiện xác định.
HS tìm điều kiện xác định của phương trình.
Hs thực hiện các bước qui đồng, khử mẫu, giải phương trình, so sánh với điều kiện và kết luận.
Một HS lên bảng trình bày.
Các hs còn lại nhận xét.
HS trả lời : Phương trình tích có dạng : A.B = 0
 A = 0 hoặc B = 0
HS cả lớp giải phương trình vào vở.
Một hs lên bàng trình bày.
Các hs còn lại nhận xét.
Hs làm việc theo nhóm.
Đại diện nhóm báo cáo kết quả.
Các nhóm nhận xét qua lại cho nhau.
1. Phương trình trùng phương
Định nghĩa : Phương trình trùng phương là phương trình có dạng :
ax4 + bx2 + c = 0 (a0)
Cách giải :
Đặt x2 = t, t 0, ta có :
at2 + bt + c = 0
Ví dụ : giải phương trình sau :
x4 – 5x2 + 4 = 0
Đặt x2 = t, t 0, ta có :
t2 – 5t + 4 = 0
ta có :a + b + c = 1+ (-5) + 4 = 0
 t1 = 1, t2 = 4
Với t1 = 1 x2 = 1 x = 1
Với t2 = 4 x2 = 4 x = 2
Vậy phương trình đã cho có bốn nghiệm :
x1 = -1, x2 = 1, x3 = -2, x4 = 2.
2. Phương trình chứa ẩn ở mẫu thức
Cách giải : sgk/55
Ví dụ : giải phương trình :
ĐKXĐ : x 2
x2 – 3x + 1 = x – 2
 x2 – 4x + 3 = 0
Ta có : a + b + c = 1- 4 + 3 = 0
x1 = 1, x2 = 3
3 . Phương trình tích 
Ví dụ : giải phương trình : 
(x - 2)(x2 + 6x + 5) = 0
 x – 2 = 0 hoặc x2 + 6x + 5 = 0
x1 = 2, x2 = -1, x3 = -5
 4. Củng cố:(9’)
Gv cùng hs hệ thống lại các phương trình được về phương trình bậc hai.
Nhắc lại cách giải phương trình trùng phương ?
Khi giải phương trình chứa ẩn ở mẫu đầu tiên ta phải làm gì ?
Gv cho HS làm bài 34 tại lớp.
Gv nhận xét và sửa lại.
5. Hướng dẫn về nhà:(2’) 
Xem lại cách giải các loại phương trình qui về phương trình bậc hai.
BTVN : 35, 36, 37/56.
6. Rút kinh nghiệm 
............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

Tài liệu đính kèm:

  • docdai 9 tuan 29tiet 60.doc