Tuần 4 NHỮNG HẰNG ĐẲNG THỨC ĐÁNG NHỚ(TIẾP) Tiết 07 I.MỤC TIÊU 1.Kiến thức HS nắm được các HĐT : Tổng của 2 lập phương, hiệu của 2 lập phương, phân biệt được sự khác nhau giữa các khái niệm " Tổng 2 lập phương", " Hiệu 2 lập phương" với khái niệm " lập phương của 1 tổng", " lập phương của 1 hiệu". 2.Kỹ năng HS biết vận dụng các HĐT " Tổng 2 lập phương, hiệu 2 lập phương" vào giải BT 3.Thái độ Giáo dục tính cẩn thận, rèn trí nhớ. 4.Định hướng năng lực, phẩm chất Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực ngôn ngữ. II.CHẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH 1.Chuẩn bị của GV: Phấn màu, bảng phụ, thước thẳng, SGK, SBT. 2.Chuẩn bị của HS: Bài tập về nhà. Bảng phụ. Thuộc 5 hằng đẳng thức 1,2,3,4,5. III.TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1.Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số (1 phút) 2.Nội dung Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung A.Hoạt động khởi động ( 2 phút) Mục tiêu: Tạo hứng thú học tập cho HS tiếp thu bài mới. Phương pháp: Vấn đáp, ôn tập -Giáo viên yêu cầu HS nhắc -HS phát biểu lại các HĐT đã học? -GV ghi lại 5 hđt lên góc -HS theo dõi bảng -GV giới thiệu 2 hđt còn lại và đặt vấn đề vào bài? B.Hoạt động hình thành kiến thức Hoạt động 1: Tổng hai lập phương ( 15 phút) Mục tiêu: HS viết và phát biểu được HĐT Tổng hai lập phương Phương pháp: Thực hành và phát hiện vấn đề -Yêu cầu HS làm ?1 -HĐ cá nhân 6.Tổng hai lập phương -Yêu cầu HS đọc, GV ghi -HS đọc ?1 bảng -HS nhận xét a 3 b3 (a b)(a 2 ab b 2 ) -Theo e kết quả đó có đúng không? HS trả lời Tổng quát -GV chốt lại kết quả đúng HS theo dõi Với A,B là các biểu thức tùy ý: -Vế trái có thể gọi là gì? A3 B 3 A B .(A2 AB B 2 ) Tổng quát với hai biểu thức A, HS viết Biểu thức:A2 - AB + B2 gọi là B thì đẳng thức trên vẫn đúng. HS theo dõi bình phương thiếu của hiệu -Vậy ta có thể viết như thế HS phát biểu Áp dụng nào? HS lắng nghe và ghi nhớ a)x 3 8 x 3 23 -G.t về bình phương thiếu của (x 2)(x 2 2x 4) hiệu HS thực hiện 2 3 b)(x 1)(x x 1) x 1 -Yêu cầu HS phát biểu bằng lời -GV chốt lại và nhắc HS về dấu để HS khỏi nhầm lẫn về dấu -Yêu cầu HS làm bài tập áp dụng -GV nhận xét và khắc sâu cách làm Hoạt động 2: Hiệu hai lập phương ( 15 phút) Mục tiêu: HS viết và phát biểu được HĐT Hiệu hai lập phương Phương pháp: Thực hành và phát hiện vấn đề -Yêu cầu HS làm ?3 -HĐ cá nhân 7.Hiệu hai lập phương -Yêu cầu HS đọc, GV ghi -HS đọc ?3 bảng -HS nhận xét a 3 b3 (a b)(a 2 ab b 2 ) -Theo e kết quả đó có đúng Tổng quát không? HS trả lời -Với A,B là các biểu thức ta có -GV chốt lại kết quả đúng HS theo dõi A3 B 3 A B (A2 AB B 2 ) -Vế trái có thể gọi là gì? Gọi (a2+ ab+b2) là bình phương Tổng quát với hai biểu thức A, HS viết thiếu của tổng B thì đẳng thức trên vẫn đúng. HS theo dõi Áp dụng -Vậy ta có thể viết như thế HS phát biểu a) (x -1)(x 2 x 1) x 3 -1 nào? HS lắng nghe và ghi nhớ b)8x 3 y 3 (2x)3 y 3 -G.t về bình phương thiếu của 2 2 (2x y)(4x 2xy y ) tổng HS thực hiện c)x 3 8 -Yêu cầu HS phát biểu bằng lời -GV chốt lại và nhắc HS về dấu để HS khỏi nhầm lẫn về dấu -Yêu cầu HS làm bài tập áp dụng -GV nhận xét và khắc sâu cách làm C.Hoạt động luyện tập ( 5 phút) Mục tiêu: HS biết viết dạng khai triển của 2 hđt vào bài cụ thể Phương pháp: Thuyết trình, hđ nhóm, luyện tập thực hành -Yêu cầu HS khai triển các hđt -HS thực hiện Khai triển các hằng đẳng thức -Cho HS hđ nhóm. -HS hđ nhóm. sau: -Đại diện 2 nhóm 2 HS c.27x3 + 1 = (3x)3 + 13 lên bảng, HS còn lại làm = (3x + 1) (9x2 - 3x + vào vở và theo dõi, nhận 1) -GV nhận xét và đánh giá cho xét. d. 8x3 - y3 điểm = (2x)3 - y3 = (2x - y) (2x)2 + 2xy + y2 = (2x - y) (4x2 + 2xy + y2). D.Hoạt động vận dụng ( 4 phút) Mục tiêu:HS sử dụng được 2 hđt đã học vào giải bài tập Phương pháp:Vấn đáp gợi mở, thực hành -Hãy so sánh 2 hđt vừa học? -HS chỉ ra điểm giống và BÀI 31/SGK: khác nhau CMR: -GV nhận xét và chốt vđ -HS theo dõi a 3 b3 (a b)3 3ab(a b) -GV nêu ứng dụng: Các dạng áp dụng:Tính a 3 b3 bài tập hay sử dụng 2 hđt mới biết a.b = 6 và a + b = -5 học. -HS thực hiện Biến đổi vế phải: -Yêu cầu HS làm Bài 31/sgk -HS làm theo hd của GV VP = (a b)3 3ab(a b) -GV đặt câu hỏi gợi ý và gọi = a 3 3a 2 b 3ab 2 b3 - 3a 2 b - 3ab 2 HS lên bảng trình bày = a 3 b3 = VT (đpcm) Tính: a 3 + b3 = ( -5 )3 – 3. 6.(- 5) = - 125 + 90 = - 35 E.Hoạt động tìm tòi, mở rộng (2 phút) Mục tiêu:HS chủ động làm các BTVN để củng cố kiến thức đã học Phương pháp: Ghi chép -GV yêu cầu HS làm BTBS: Tính giá trị các biểu thức: a) - x3 + 3x2 - 3x + 1 tại x = 6. b) 8 - 12x +6x2 - x3 tại x = 12. -Viết lại 7 hđt đã học Hướng dẫn về nhà (1 phút) Học 7 hằng đẳng thức. Làm BT: 30, 31b/sgk Hướng dẫn: Bài 30: B1: Áp dụng HĐT để biến tích thành tổng B2: Thu gọn các đơn thức đồng dạng V/ Rút kinh nghiệm Tuần 4 LUYỆN TẬP Tiết 08 I.MỤC TIÊU 1.Kiến thức HS củng cố và ghi nhớ một cách có hệ thống các HĐT đã học. 2.Kỹ năng Kỹ năng vận dụng các HĐT vào giải bài tập 3.Thái độ Giáo dục tính cẩn thận, rèn trí nhớ, yêu môn học. 4.Định hướng năng lực, phẩm chất Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực ngôn ngữ. II.CHẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH 1.Chuẩn bị của GV: Bảng phụ, 14 tấm bìa, trên mỗi tấm ghi sẵn một vế của một trong 7 HĐT 2.Chuẩn bị của HS: Bài tập về nhà. Thuộc 7 hằng đẳng thức III.TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1.Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số (1 phút) 2.Kiểm tra bài cũ ( 7 phút): KT viết 5 phút. GV phôtô cho mỗi HS một tờ đề ĐỀ BÀI: Câu 1: Khai triển biểu thức (2a - 5b)2 ta được: A. 4a2 - 20ab + B. 4a2 – 20ab – C. 4a2 + 20ab + D. 2a2 – 20ab + 2 2 2 2 25b 25b 25b 5b 1 Câu 2: Giá trị của biểu thức 64x2 + 48x + 9 tại x = là: 8 A. 9 B. - 16 C. 16 D. 4 Câu 3: Ghép mỗi ý ở cột A với một ý ở cột B để có kết quả đúng: Cột A Cột B 1) (m – n )2 a) m4 – 2 2) m2 - n2 b) (m + n ) 2 3) m2 + 2mn + n2 c) m 2 – 2mn + n2 4) (m2 – 2 )( m2 + 2 ) d) ( m - n) (m + n) 3.Nội dung Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung A.Hoạt động khởi động ( 3 phút) -Mục tiêu: Tạo hứng thú học tập cho HS -Phương pháp: Vấn đáp trả lời nhanh -E đã được học bao nhiêu -HS trả lời HĐT? -HS gọi tên -Kể tên các HĐT đó? -HS phát biểu -GV treo bảng phụ ghi 7 HĐT và yêu cầu HS phát biểu bằng lời B.Hoạt động hình thành kiến thức và luyện tập ( 20 phút) Mục tiêu: Ôn tập lại các HĐT cho HS thông qua 1 số bài tập.Từ đó giúp HS ghi nhớ và nhận dạng 1 số bài tập sử dụng HĐT để giải. Phương pháp: Nêu và giải quyết vấn đề, Vấn đáp gợi mở, hoạt động nhóm. Dạng 1: Rút gọn biểu thức -HS làm việc 2.Luyện tập -GV yêu cầu HS làm bài -HS nêu cách làm Bài 34/sgk/17: Rút gọn các 34/sgk/17 -HS làm việc theo nhóm biểu thức sau: -Để rút gọn được biểu thức ta a) (a+b)2-(a-b)2 làm tn? -Đại diện 3 lên treo kết quả = [(a+b)+(a-b)].[(a+b)-(a- -GV nhận xét và hướng dẫn của nhóm mình. HS nhóm b)] cách làm rồi cho HS hoạt khác theo dõi và nhận xét = 2a.2b=4ab động nhóm b) (a+b)3-(a-b)3-2b3=6a2b c)(x+y+z)2- 2(x+y+z)(x+y)+(x+y)2 = [(x+y+z)-(x+y)]2 = z2 Lưu ý quan sát, linh hoạt khi vận dụng các HĐT một cách hợp lý. GV nhận xét và cho điểm. Dạng 2: Tính nhanh -HS thực hiện Bài 35/sgk/17: Tính nhanh -GV yêu cầu HS làm bài -HS theo dõi a) 342 + 662 + 68.66 35/sgk/17 -Viết về hđt số 1 = 342 + 662 +2.34.66 -GV gợi ý: 68 = 2. 34 -Viết 48 = 2.24, sử dụng = ( 34+66)2 = 1002 = 10 000 -Em tính nhanh biểu thức hđt2 b) 742 + 242 - 48.74 trên ntn? -2HS lên bảng, HS còn lại = 742- 2.24.74 + 242 -Tương tự câu b làm ntn? làm vào vở và theo dõi và = (74 - 24)2 = 502 = 2500 nhận xét bài làm của bạn -GV chốt lại phương pháp giải và cho điểm HS Dạng 3: Tính giá trị của biểu Bài 36/sgk/17: Tính giá trị thức của biểu thức: x2 +4x+4 tại -GV yêu cầu HS làm bài - HS: x2 +4x+4 = (x+2)2 x = 98? 36/sgk/17 Ta có: x2 +4x+4 = (x+2)2 - Biểu thức x2 + 4x + 4 có gì - HS nhận xét Với x = 98 thì: đặc biệt? (x+2)2 = (98+2)2=1002 =10 - GV: gọi một HS đứng tại 000 chỗ trình bày C.Hoạt động vận dụng ( 10 phút) Mục tiêu: Giúp HS khắc sâu các HĐT, nhận ra nhanh các biểu thức ở mỗi vế của HĐT Phương pháp: Tích cực hóa hoạt động của HS - GV tổ chức cho HS chơi trò - HS tham gia trò chơi: chơi “Đôi bạn nhanh nhất” Chọn người chơi ở mỗi tổ, - GV cử trọng tài, cho các tổ khi trọng tài phất cờ, tất cả chọn người chơi. Mỗi lần giơ cao tấm bìa của mình chơi GV cho 6 - 8 em tham (không được lật mặt bìa gia chơi (nhận ra 3- 4 hằng lên khi không có hiệu lệnh) đẳng thức). Luật chơi như trong sgk D.Hoạt động tìm tòi, mở rộng ( 3 phút) Mục tiêu: HS sử dụng linh hoạt ý nghĩa của các HĐT trong các bài tập Phương pháp: Nêu và giải quyết vấn đề, vấn đáp gợi mở, HS ghi chép. -HS chủ động ôn tập các bài toán theo các dạng bài tập đã được hướng dẫn. -GV yêu cầu HS làm thêm các bài tập Chứng minh rằng: a)x 2 6x 10 0x b)4x x 2 5 0x Hướng dẫn về nhà: Học và viết công thức của 7 hđt. Làm bài tập còn lại (SGK) và bài18/sbt/5 Hướng dẫn: Bài 18/sbt/5: a/ x2-6x+10 = x2-2.x.3+32+1=( x-3)2+1>0 với mọi x b/ 4x - x2 - 5 = -( x2 -4x+5) và làm tương tự câu a. V/ Rút kinh nghiệm Ký duyệt tuần 4 Tuần 5 PHÂN TÍCH ĐA THỨC THÀNH NHÂN TỬ Tiết 09 BẰNG PHƯƠNG PHÁP ĐẶT NHÂN TỬ CHUNG I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - Học sinh hiểu được thế nào là phân tích đa thức thành nhân tử. - Biết cách tìm nhân tử chung và đặt nhân tử chung. 2. Kỹ năng: - Rèn luyện kĩ năng tính toán, phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp đặt nhân tử chung. 3. Thái độ: - Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác. - Tích cực, hăng hái, chủ động trong học tập. 4. Định hướng năng lực, phẩm chất - Năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực ngôn ngữ, năng lực tự học. - Phẩm chất: Tự tin, tự chủ. II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: Phấn màu, bảng phụ, thước thẳng, SGK, SBT 2. Học sinh: Đồ dùng học tập, đọc trước bài. III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số. (1 phút) 2. Nội dung: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung A. Hoạt động khởi động (5 phút) Mục tiêu: Củng cố tính chất A B C A.B A.C để dẫn vào bài mới. Phương pháp:Luyện tập GV đưa ra bài tập: HS lên bảng trình bày: Tính nhanh a)34.76 34.24 a)34.76 34.24 34 76 24 b)11.105 11.104 34.100 3400 b)11.105 11.104 11 105 104 11.1 11 B. Hoạt động hình thành kiến thức. Hoạt động 1: Các ví dụ. (14 phút) Mục tiêu: Hình thành khái niệm phân tích đa thức thành nhân tử, phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử bằng cách đặt nhân tử chung. Phương pháp:Gợi mở - vấn đáp, phát hiện và giải quyết vấn đề GV: Treo bảng phụ nội Đọc yêu cầu ví dụ 1 1/ Ví dụ. dung ví dụ 1 Ví dụ 1: (SGK) GV: Ta thấy 2x2 = 2x.x HS: Giải 4x = 2x.2 2x2 – 4x = 2x.x - 2x.2 2x2 – 4x Nên 2x2 – 4x = ? =2x.x - 2x.2 GV: Vậy ta thấy hai hạng HS: Hai hạng tử của đa =2x(x-2) tử của đa thức có chung thức có chung thừa số là thừa số gì? 2x GV: Nếu đặt 2x ra ngoài HS: = 2x(x-2) làm nhân tử chung thì ta được gì? - Việc biến đổi 2x2 – 4x thành tích 2x(x-2) được gọi là phân tích 2x2 – 4x thành nhân tử. GV: Vậy phân tích đa HS:Phân tích đa thức Phân tích đa thức thành thức thành nhân tử là gì? thành nhân tử (hay thừa nhân tử (hay thừa số) là biến số) là biến đổi đa thức đó đổi đa thức đó thành một thành một tích của những tích của những đa thức. đa thức. Ví dụ 2: (SGK) GV: Treo bảng phụ nội HS: Đọc yêu cầu ví dụ 2 Giải dung ví dụ 2 HS: 15x3 - 5x2 + 10x GV: Nếu xét về hệ số của ƯCLN(15, 5, 10) = 5 =5x(3x2-x+2) các hạng tử trong đa thức thì ƯCLN của chúng là bao nhiêu? GV: Nếu xét về biến thì HS: Nhân tử chung của nhân tử chung của các các biến là x biến là bao nhiêu? GV: Vậy nhân tử chung HS: Nhân tử chung của của các hạng tử trong đa các hạng tử trong đa thức thức là bao nhiêu? là 5x Do đó 15x 3 - 5x2 + 10x = Do đó: 15x3 - 5x2 + 10x ? = 5x(3x2-x+2) Hoạt động 2: Áp dụng (10 phút) Mục tiêu:Áp dụng phương pháp đặt nhân tử chung để phân tích đa thức thành nhân tử và giải bài toán tìm x. Phương pháp:Nêu vấn đề, giải quyết vấn đề. GV: Treo bảng phụ nội - Đọc yêu cầu ?1 2/ Áp dụng. dung ?1 ?1 -Khi phân tích đa thức -Khi phân tích đa thức a) x2 - x = x(x - 1) thành nhân tử trước tiên ta thành nhân tử trước tiên ta b) 5x2 (x - 2y) - 15x(x - 2y) cần xác định điều gì? cần xác định được nhân tử = 5x(x-2y)(x-3) chung rồi sau đó đặt nhân c) 3(x - y) - 5x(y - x) tử chung ra ngoài. =3(x - y) + 5x(x - y) GV: Hãy nêu nhân tử HS: =(x - y)(3 + 5x) chung của câu a,b? a) Nhân tử chung là x a) x2 - x b) Nhân tử chung là b) 5x2(x - 2y) - 15x(x - 5x(x-2y) 2y). c) 3(x - y) - 5x(y - x). HS: GV: Hướng dẫn câu c) Biến đổi y-x= - (x-y) cần nhận xét quan hệ giữa x-y và y-x, do đó cần biến đổi thế nào? HS: Thực hiện GV: Gọi học sinh hoàn thành lời giải HS: Đọc lại chú ý từ bảng Chú ý:Nhiều khi để làm xuất GV: Thông báo chú ý phụ hiện nhân tử chung ta cần đổi SGK dấu các hạng tử (lưu ý sử dụng tính chất A= - (- A)). HS: Đọc yêu cầu ?2 ?2: 3x2 - 6x=0 GV: Treo bảng phụ nội HS: Khi a.b=0 thì a=0 3x(x - 2) =0 dung ?2 hoặc b=0 3x 0 -Ta đã học khi a.b=0 thì x 2 0 x 2 a=? hoặc b=? Vậy x=0 ; x=2 -Trước tiên ta phân tích đa thức đề bài cho thành nhân tử rồi vận dụng tính HS: chất trên vào giải. 3x2 - 6x=3x(x-2) -Phân tích đa thức 3x2 - 6x thành nhân tử, ta được 3x(x-2)=0 gì? 3x2 - 6x=0 tức là 3x(x-2) 3x 0 = ? x 2 0 x 2 GV: Do đó 3x=? x ? HS: Ta có hai giá trị của x x-2 = ? x ? là x =0 hoặc x = 2 GV: Vậy ta có mấy giá trị của x? C. Hoạt động luyện tập (8 phút) Mục tiêu: Củng cố phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp đặt nhân tử chung. Phương pháp:Luyện tập, củng cố. Hoạt động nhóm. GV: Phân tích đa thức HS: Nhắc lại kiến thức. Bài tập 39a, d/ 19 SGK. thành nhân tử là làm thế a) 3x-6y=3(x-2y) nào? Cần chú ý điều gì 2 2 d) x(y 1) y(y 1) khi thực hiện. 5 5 2 GV chia lớp thành 4 HS: Nhận nhiệm vụ và (y 1)(x y) nhóm. Giao nhiệm vụ hoạt động thảo luận. 5 nhóm 1,3 giải quyết bài 41a, b/ 19 SGK. tập 39a,d; nhóm 2,4 giải a)5x(x - 2000) - x + 2000=0 quyết bài tập 41a,b. Đưa 5x(x - 2000) – (x - 2000)=0 ra phương pháp từng bước (x - 2000).(5x – 1)=0 làm. TH1: x = 2000 1 Bài tập 39a, d/ 19 SGK. TH2: x = 5 a) 3x-6y=3(x-2y) b) x3 – 13x = 0 2 2 d) x(y 1) y(y 1) x(x2 – 13) = 0 5 5 2 TH1: x = 0 (y 1)(x y) 5 TH2: x = 13 41a, b/ 19 SGK. a)5x(x - 2000) - x + 2000=0 b) x3 – 13x = 0 D. Hoạt động vận dụng (5 phút) Mục tiêu:Vận dụng phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử để tính nhanh giá trị biểu thức. Phương pháp: Giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm GV yêu cầu HS làm bài HS: Để tính giá trị biểu Giải: tập 40b theo nhóm 2 bạn thức một cách hợp lý ta x(x – 1) – y(1 - x) cùng bàn. Trao đổi và phân tích biểu thức đã cho = x(x – 1) + y(x - 1) trình bầy phương pháp thành nhân tử, sau đó mới =(x – 1)(x + y) làm. thay các giá trị x,y đề bài Thay x = 2001 và y = 1999 cho. vào biểu thức ta được: (2001 – 1)(2001 + 1999) =2000.4000 =8000000 E. Hoạt động tìm tòi, mở rộng (2 phút) Mục tiêu:Học sinh chủ động làm các bài tập về nhà để củng cố kiến thức đã học ở tiết học. Phương pháp: Ghi chép - Khái niệm phân tích đa HS ghi chép yêu cầu để thức thành nhân tử. chuẩn bị bài. - Vận dụng giải bài tập 39b,c,e; 40 trang 19 SGK. - Ôn tập bảy hằng đẳng thức đáng nhớ. - Xem trước bài 7: “Phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp dùng hằng đẳng thức” (xem kĩ các ví dụ trong bài) V/ Rút kinh nghiệm Tuần 5 PHÂN TÍCH ĐA THỨC THÀNH NHÂN TỬ Tiết 10 BẰNG PHƯƠNG PHÁP DÙNG HẰNG ĐẲNG THỨC I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - Học sinh biết dùng hằng đẳng thức để phân tích một đa thức thành nhân tử. - Biết vận dụng các hằng đẳng thức đáng nhớ vào việc phân tích. 2. Kỹ năng: - Rèn luyện kĩ năng tính toán, phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp dùng hằng đẳng thức. 3. Thái độ: - Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác - Phát triển tư duy logic - Tích cực, hăng hái, chủ động trong học tập 4. Định hướng năng lực, phẩm chất - Năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực ngôn ngữ, năng lực tự học. - Phẩm chất: Tự tin, tự chủ. II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: Phấn màu, bảng phụ, thước thẳng, SGK, SBT 2. Học sinh: Đồ dùng học tập, đọc trước bài. III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số. (1 phút) 2. Nội dung: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung A. Hoạt động khởi động (5 phút) Mục tiêu: Củng cố bài cũ Phương pháp: Luyện tập HS1: Phân tích đa thức HS lên bảng trình bày thành nhân tử là gì? Áp dụng: Phân tích các đa thức sau thành nhân tử: a) x2 – 7x b) 10x(x-y) – 8y(y-x) HS2: Nêu 7 HĐT đáng nhớ. GV: Nhận xét, cho điểm HS. B. Hoạt động hình thành kiến thức. Hoạt động 1: Các ví dụ. (14 phút) Mục tiêu: Hình thành phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử bằng cách dùng hằng đẳng thức. Phương pháp: Gợi mở - vấn đáp, phát hiện và giải quyết vấn đề. -Treo bảng phụ nội dung -Đọc yêu cầu 1. Ví dụ. ví dụ 1 Ví dụ 1: (SGK) -Câu a) đa thức -Đa thức x2 - 4x + 4 có Giải x2 - 4x + 4 có dạng hằng dạng hằng đẳng thức a) x2 - 4x + 4 đẳng thức nào? bình phương của một =x2-2.x.2+22=(x-2)2 hiệu -Hãy nêu lại công thức? (A-B)2 = A2-2AB+B2 b) x2 – 2 2 2 2 -Vậy x - 4x + 4 = ? x - 4x + 4 x2 2 x 2 x 2 =x2-2.x.2+22 c)1-8x3 =(1-2x)(1+2x+4x2) =(x-2)2 -Câu b) x2 - 2 2 2 Các ví dụ trên gọi là phân tích đa 2 ? 2 2 thức thành nhân tử bằng phương 2 2 2 pháp dùng hằng đẳng thức. -Do đó x – 2 và có dạng x2 – 2= x 2 có dạng hằng đẳng thức nào? Hãy hằng đẳng thức hiệu hai viết công thức? bình phương A2-B2 = (A+B)(A-B) 2 2 x2 2 x 2 x 2 -Vì vậy x2 2 =? -Câu c) 1 - 8x3 có dạng -Có dạng hằng dẳng thức hằng đẳng thức nào? hiệu hai lập phương A3-B3=(A-B)(A2+AB-B2) 1 - 8x3=(1-2x)(1+2x+4x2) -Vậy 1 - 8x3 = ? -Cách làm như các ví dụ trên gọi là phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp dùng hằng ?1 đẳng thức -Đọc yêu cầu ?1 a) x3+3x2+3x+1=(x+1)3 -Treo bảng phụ ?1 -Nhận xét: b) (x+y)2 – 9x2 -Với mỗi đa thức, trước Câu a) đa thức có dạng = (x+y)2 –(3x)2 tiên ta phải nhận dạng hằng đẳng thức lập =[(x+y)+3x][x+y-3x] xem có dạng hằng đẳng phương của một tổng; =(4x+y)(y-2x) thức nào rồi sau đó mới câu b) đa thức có dạng áp dụng hằng đẳng thức hiệu hai bình phương đó để phân tích. -Hoàn thành lời giải -Gọi hai học sinh thực hiện trên bảng ?2 -Đọc yêu cầu ?2 1052 - 25 -Treo bảng phụ ?2 1052-25 = 1052-52 = 1052 - 52 -Với 1052-25 thì 1052- -Đa thức 1052-52 có dạng = (105 + 5)(105 - 5) (?)2 hằng đẳng thức hiệu hai = 11 000 -Đa thức 1052-52 có dạng bình phương hằng đẳng thức nào? -Thực hiện -Hãy hoàn thành lời giải Hoạt động 2: Áp dụng ( 8 phút) Mục tiêu: Áp dụng phương pháp đặt dùng hằng đẳng thức để phân tích đa thức thành nhân tử và giải bài toán chứng minh chia hết. Phương pháp: Nêu vấn đề, giải quyết vấn đề. -Treo bảng phụ nội dung Đọc yêu cầu ví dụ 2/ Áp dụng. ví dụ Ví dụ: (SGK) -Nếu một trong các thừa -Nếu một trong các thừa Giải số trong tích chia hết cho số trong tích chia hết cho Ta có (2n + 5)2 - 25 một số thì tích có chia một số thì tích chia hết = (2n + 5)2 - 52 hết cho số đó không? cho số đó. =(2n + 5 +5)( 2n + 5 - 5) -Phân tích đa thức đã cho (2n+5)2-25 =(2n+5)2-52 =2n(2n+10) để có một thừa số chia =4n(n + 5) hết cho 4 Do 4n(n + 5) chia hết cho 4 nên -Đa thức (2n+5)2-52 có -Đa thức (2n+5)2-52 có (2n + 5)2 - 25 chia hết cho 4 với dạng hằng đẳng thức dạng hằng đẳng thức hiệu mọi số nguyên n. nào? hai bình phương. C. Hoạt động luyện tập (10 phút) Mục tiêu: Củng cố phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp dùng hằng đẳng thức. Phương pháp: Luyện tập, củng cố. Hoạt động nhóm. Hãy viết bảy hằng đẳng HS: Nhắc lại kiến thức. a) Ta có: thức đáng nhớ và phát M=(x+y)3+2x2+4xy+2y2 biểu bằng lời. = (x+y)3 +2(x2 + 2xy +y2) Bài tập: = (x+y)3 +2(x+y)2 a) Cho x+y=7. Hãy tính HS: Nhận nhiệm vụ và hoạt Với x+y =7, ta được: giá trị của biểu thức. động thảo luận. M = (7)3 + 2(7)2 M=(x+y)3+2x2+4xy+2y2 = 343 + 98 = 441 b) Cho x-y=-5. Hãy tính b) Ta có: N=(x-y)3-x2+2xy-y2. giá trị của biểu thức. N=(x-y)3-x2+2xy-y2. = (x-y)3 – (x2-2xy+y2) GV chia lớp thành 4 = (x-y)3 – (x-y)2 nhóm. Giao nhiệm vụ Với x-y = -5, ta được: nhóm 1,3 giải quyết ý a; N = (-5)3 – (-5)2 = -125 + 25 = nhóm 2,4 giải quyết ý b. -100 Đưa ra phương pháp từng bước làm. D. Hoạt động vận dụng (5 phút) Mục tiêu: Vận dụng phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử để tìm x. Phương pháp: Giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm GV yêu cầu HS làm bài HS: Để tìm x ta phân tích Giải: 1 tập 45b theo nhóm 2 bạn đa thức thành nhân tử rồi x2 x 0 cùng bàn. Trao đổi và giải từng nhân tử bằng 0. 4 2 trình bày phương pháp 2 1 1 x 2.x. 0 làm. 2 2 2 1 x 0 2 1 x 2 E. Hoạt động tìm tòi, mở rộng (2 phút) Mục tiêu: Học sinh chủ động làm các bài tập về nhà để củng cố kiến thức đã học ở tiết học. - Xem lại các ví dụ trong HS ghi chép yêu cầu để bài học và các bài tập chuẩn bị bài. vừa giải (nội dung, phương pháp). - Ôn tập lại bảy hằng đẳng thức đáng nhớ - Vận dụng giải bài tập 43; 44b, d; 45 trang 20 SGK. - Xem trước bài 8: “Phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp nhóm hạng tử “(đọc kĩ cách giải các ví dụ trong bài). V/ Rút kinh nghiệm Ký duyệt tuần 5 Tuần 06 PHÂN TÍCH ĐA THỨC THÀNH NHÂN TỬ Tiết 11 BẰNG PHƯƠNG PHÁP NHÓM HẠNG TỬ I. MỤC TIÊU 1. Kiếnthức: biết nhóm hạng tử thích hợp để phân tích đa thức thành nhân tử . 2. Kỹ năng: vận dụng linh hoạt các phương pháp phân tích đã học vào việc giải toán 3. Thái độ:Trung thực ,cẩn thận, nghiêm túc và hứng thú học tập 4. Định hướng năng lực, phẩm chất - Nănglực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực hợptác, năng lực ngôn ngữ, năng lực tự học. - Phẩm chất:Tự tin, tự chủ. II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: Phấn màu, bảng phụ, thước thẳng, SGK, SBT 2. Học sinh: Đồ dùng học tập, đọc trước bài. III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số. (1 phút) 2. Nội dung: Hoạtđộngcủa GV Hoạtđộngcủa HS Nội dung A. Hoạtđộng : Kiểm tra, tổ chúc tình huống học tập ( 7 phút) Mục tiêu:học sinh ý thức việc làm BT về nhà để tự tin lĩnh hội kiến thức mới có liên quan, được củng cố và khắc sâu bài học trước. Kiểm tra và yêu cầu: Chữa : + HS1: chữa bài 44c (trang 2 hs lên bảng 20 SGK). + HS2: chữa bài 29b (trang 6 SBT).
Tài liệu đính kèm: