I/ MỤC TIÊU:
- Học sinh nhận biết bất phương trình bậc nhất một ẩn. Nhận dạng và thể hiện khái niệm.
- Vận dụng được các quy tắc biến đổi tương đương bất phương trình.
- Hiểu được các tính chất của bất đẳng thức chính là các phép biến đổi tương đương các bất phương trình.
II/ CHUẨN BỊ:
- Bảng phụ.
III/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1) Ổn định tổ chức:
2) Kiểm tra bài cũ:
? Thế nào là bất phương trình? Nghiệm của bất phương trình?
? BT16b (SGK/t2/43): (viết tập nghiệm và biểu diễn trên trục số) ?
3) Bài mới:
Tuần: 30 Tiết: 63 Ngày soạn: 04/4/2009 Đ4. bất phương trình bậc nhất một ẩn I/ Mục tiêu: Học sinh nhận biết bất phương trình bậc nhất một ẩn. Nhận dạng và thể hiện khái niệm. Vận dụng được các quy tắc biến đổi tương đương bất phương trình. Hiểu được các tính chất của bất đẳng thức chính là các phép biến đổi tương đương các bất phương trình. II/ Chuẩn bị: Bảng phụ. III/ Tiến trình lên lớp: ổn định tổ chức: Kiểm tra bài cũ: ? Thế nào là bất phương trình? Nghiệm của bất phương trình? ? BT16b (SGK/t2/43): (viết tập nghiệm và biểu diễn trên trục số) ? Bài mới: *HĐ1: Tìm hiểu định nghĩa bất phương trình bậc nhất một ẩn: ? Phát biểu lại định nghĩa phương trình bậc nhất một ẩn? ? Tương tự, thế nào là bất phương trình bậc nhất một ẩn? *Củng cố: ?1 ? Những bất phương trình nào là bất phương trình bậc nhất một ẩn? Vì sao? *HĐ2: Tìm hiểu hai quy tắc biến đổi tương đương bất phương trình: ? Nhắc lại các quy tắc biến đổi tương đương phương trình? ? Nghiên cứu SGK và cho biết các quy tắc biến đổi tương đương bất phương trình? ? Chúng có gì khác so với quy tắc biến đổi tương đương phương trình không? *Củng cố: ?2 - Biểu diễn tập nghiệm của bất phương trình trên trục số. ? Khi nhân hai vế của một bất phương trình với cùng một số thì cần chú ý gì? ?! Các quy tắc biến đổi bất phương trình có được từ đâu? *Củng cố: ?3 - Biểu diễn tập nghiệm của bất phương trình trên trục số. ?4 Có thể biến đổi trực tiếp hoặc chứng tỏ hai bất phương trình đã cho cùng tương đương với bất phương trình thứ 3. Học sinh suy nghĩ, trả lời Các ý a, c, d là các bất phương trình bậc nhất một ẩn. ý b không là bất phương trình bậc nhất một ẩn Học sinh trả lời Học sinh thảo luận nhóm, trả lời các câu hỏi của giáo viên. Học sinh lên bảng trình bày Học sinh trả lời - Từ tính chất của bất đẳng thức. VD: +) x + 3 < 7 Û x < 7 – 3 Û x < 4 +) x – 2 < 2 Û x < 2 + 2 Û x < 4 1) Định nghĩa: a) Định nghĩa: (SGK/t2/43) b) Ví dụ: 2) Hai quy tắc biến đổi bất phương trình: a) Quy tắc chuyển vế: (SGK/t2/44) *VD: x – 5 < 18 Û x < 18 + 5 Û x < 23 b) Quy tắc nhân với một số: (SGK/t2/44) *VD: +) 0,5x < 3 Û 0,5x.2 < 3.2 Û x < 6 +) -x < 3 Û -x(-4) > 3.(-4) Û x > -12 Củng cố: ? Phát biểu lại các quy tắc biến đổi bất phương trình? Hướng dẫn về nhà: Học bài, làm BT 19_21 (SGK/t2/47) BT 40_44 (SBT/t2/45) Đọc trước mục 3), 4) IV/ Rút kinh nghiệm: Tiết: 64 Ngày soạn: 04/4/2009 Đ1. bất phương trình bậc nhất một ẩn (tiếp) I/ Mục tiêu: Học sinh nắm được cách giải bất phương trình bậc nhất một ẩn. Giải được các bất phương trình quy về bất phương trình bậc nhất một ẩn. Rèn kỹ năng giải bất phương trình, biểu diễn tập nghiệm của bất phương trình trên trục số. II/ Chuẩn bị: III/ Tiến trình lên lớp: ổn định tổ chức: Kiểm tra bài cũ: ? Phát biểu hai quy tắc biến đổi bất phương trình? Bài mới: *HĐ1: Tìm hiểu cách giải bất phương trình: ? Thế nào là giải bất phương trình? ? áp dụng hai quy tắc biến đổi bất phương trình để giải bất phương trình 2x – 3 < 0 ? (Chỉ rõ từng bước biến đổi tương đương) ? Biểu diễn tập nghiệm của bất phương trình trên trục số? *Củng cố: ?5 Giáo viên nêu chú ý ? Trình bày lời giải bất phương trình -4x + 12 < 0? ? Có thể giải bất phương trình trên như thế nào? *HĐ2: Giải bất phương trình quy về bất phương trình bậc nhất một ẩn: ? Giải bất phương trình 3x + 5 < 5x – 7 ? ? Ta có thể giải bằng cách khác để bớt phức tạp về dấu không? ( 3x + 5 < 5x – 7 Û 5 + 7 < 5x – 3x Û 12 < 2x Û 6 < x Û x > 6 ) *Củng cố: ?6 *Luyện tập: BT22b (SGK/t2/47) b) 3x + 4 > 2x + 3 Û 3x – 2x > 3 – 4 Û x > -1 ( -1 0 x Học sinh trả lời Học sinh giải bất phương trình, giáo viên ghi bảng Học sinh lên bảng Học sinh suy nghĩ tìm lời giải Học sinh lên bảng trình bày Học sinh suy nghĩ tìm lời giải (tương tự như giải phương trình quy về phương trình bậc nhất một ẩn) Hoạt động nhóm 3) Giải bất phương trình bậc nhất một ẩn: a) VD1: Giải BPT 2x – 3 < 0 Û 2x < 3 Û 2x. < 3. Û x < S = ) 0 x b) Chú ý: (SGK/t2/46) c) VD2: Giải BPT -4x + 12 < 0 Û 12 < 4x Û 3 < x Û x > 3 S = {x│x > 3} 4) Giải bất phương trình đưa được về dạng ax + b > 0; ax + b < 0; ax + b ≤ 0; ax + b ≥ 0: *VD: Giải BPT 3x + 5 < 5x – 7 Û 3x – 5x < -7 – 5 Û -2x < -12 Û x > 6 Củng cố: ? Cách giải bất phương trình có gì khác so với giải phương trình không? Hướng dẫn về nhà: Học bài, làm BT 22_26 (SGK/t2/47) BT 45_53 (SBT/t2/45+46) IV/ Rút kinh nghiệm: Ký duyệt:
Tài liệu đính kèm: