I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT::
- Củng cố kiến thức về các hằng đẳng thức :Bình phương của một tổng, bình phương của một hiệu, hiệu hai bình phương
- HS vận dụng thành thạo các hằng đẳng thức trên vào giải toán.
- Phát triển tư duy học sinh.
- Gây hứng thú học tập, kích thích lòng say mê tìm tòi, yêu thích môn học.
II. CHUẨN BỊ :
- Giáo viên: Giáo án. Phiếu học tập, bảng phụ.
- Học sinh: Ôn bài, làm bài tập.
III. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ:
Tuần 3 Ngày soạn : 12/09/200 Ngày dạy: .../ 09/ 200 Tiết 5 LUYỆN TẬP MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:: Củng cố kiến thức về các hằng đẳng thức :Bình phương của một tổng, bình phương của một hiệu, hiệu hai bình phương HS vận dụng thành thạo các hằng đẳng thức trên vào giải toán. Phát triển tư duy học sinh. Gây hứng thú học tập, kích thích lòng say mê tìm tòi, yêu thích môn học. CHUẨN BỊ : Giáo viên: Giáo án. Phiếu học tập, bảng phụ. Học sinh: Ôn bài, làm bài tập. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ: TG Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung ghi bảng 1 ph 1. Ổn định tổ chức: - Ghi tên học sinh vắng. - Lớp trưởng báo cáo sĩ số. 3 ph 2. Kiểm tra bài cũ: Viết 3 hằng đẳng thức đã học Aùp dụng : Làm bài tập 16 Hs: lên bảng trình bày - Nhận xét bổ sung. 5 ph 3. Bài mới: Hoạt động 1: Chữa bài cũ Chữa bài tập 16 Tr- 11SGKõ Chữa bài 17 Tr 11- SGK Hs: lên bảng trình bày - HS dưới lớp theo dõi I. Chữa bài cũ: Bài 16(Tr111 - SGK) Bài 17(Tr11 – SGK) 10 ph Hoạt động 2: Luyện tập Yêu cầu Hs làm bài tập 21Tr12-SGK - Đa thức 9x2 – 6x +1 có thể viết được dưới dạng bình phương của một tổng hay không ?Vì sao? - Viết đa thức 9x2 – 6x +1 dưới dạng bình phương của một hiệu ta làm như thế nào? - Có thể xác định hạng tử A,B đối với đa thức b để viết thành bình phương của một tổng ? HS : trả lời A = 2x + 3y B = 1 II. Bài luyện tập Bài 21 (Tr12 – SGK) a, 9x2– 6x +1 = (3x)2–2.(3x).1 + 12 = ( 3x -1)2 b, (2x + 3y)2 + 2.(2x + 3y) +1 = [(2x + 3y) + 1]2 = (2x + 3y+ 1)2 11 ph Yêu cầu Hs làm bài tập 22 Tr 12-SGK - Đưa số cần tính nhanh về dạng (a + b)2 hoặc (a – b)2 hoặc a2 – b2 trong đó a là số tròn chục hoặc tròn trăm 1012 = ? 1992 = ? 47.53 =? Bằng cách dùng hằng đẳng thức 1012 = (100 +1)2 = 1992 = (200 -1)2 = 47.53 = (50 -3)(50 + 3) = 502 - 32 Bài 22 Tr 12-SGK a, 1012 = (100 +1)2 =1002 + 2.100.1 +12 = 10201 b, 1992 = (200 -1)2 = 2002 – 2.200.1 + 12 = 39601 c, 47.53 = (50 -3)(50 + 3) = 502 - 32 = 502 – 9 = 2491 10 ph Yêu cầu Hs làm bài tập 23 Tr 12-SGK GV:Để chứng minh một đẳng thức ta có thể áp dụng một trong các cách sau: - Biến đổi VT bằng VP ( hoặc biến đổi VP bằng VT) - Biến đổi cả hai vế cùng bằng một biểu thức - Chứng minh hiệu của VT và VP bằng 0 c/m: (a +b)2 = (a – b)2 + 4ab - Ta nên biến đổi vế nào? VP = ? Aùp dụng tính (a +b)2 biết a-b =20 và ab = 3 như thế nào? VP HS lên bảng thực hiện (a +b)2 = 202 + 4.3 = 412 Bài 23 (Tr12 – SGK) C/m: (a +b)2 = (a – b)2 + 4ab VP = (a – b)2 + 4ab = a2 –2ab+ b2 + 4ab = a2 + 2ab + b2 = (a+b)2 = VT Aùp dụng: (a +b)2 = 202 + 4.3 = 412 Làm bài tập 25a Tính (a + b +c)2 = ? HS hoạt động nhóm = [(a+b) + c]2= (a + b +c)2 = [(a+b) + c]2 = (a+b)2 + 2.(a+b).c + c2 = a2 +2ab + b2+2ac +2bc+ c2 = a2+ b2+ c2+2ab+2ac +2bc 3 ph 4. Củng cố: Nhắc lại các hằng đẳng thức đã học. Cách giải các bài tập Hs nhắc lại theo yêu cầu của Gv 2 ph 5. Hướng dẫn về nhà: Học 3 hằng đẳng thức vừa học Xem lại bài tập đã chữa Làm bài tập : 20, 23,24,25b,c Tr12 - SGK Lắng nghe và ghi nhớ III. Bài tập về nhà. Làm bài tập : 20, 23,24,25b,c Tr12 - SGK Tuần 3 Ngày soạn : 12/09/2007 Ngày dạy: ../ 09/ 2007 Tiết 6 NHỨNG HẰNG ĐẲNG THỨC ĐÁNG NHỚ(tiếp) I.MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: Học sinh nắm được các hằng đẳng thức (A + B)3, (A – B)3 Biết vận dụng hằng đẳng thức để giải bài tập. Rèn luyện kỹ năng tính toán, cẩn thẩn. Phát triển tư duy, gây hứng thú học tập cho học sinh. II.CHUẨN BỊ : Giáo viên: Giáo án. Phiếu học tập, bảng phụ. Học sinh: Ôn bài, làm bài tập. III.HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ: TG Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung ghi bảng 1 ph 1. Ổn định tổ chức: - Ghi tên học sinh vắng. - Lớp trưởng báo cáo sĩ số. 3 ph 2. Kiểm tra bài cũ: Viết 3 hằng đẳng thức đã học Hs: lên bảng trình bày 7 ph 3. Bài mới: ? 1 Hoạt động 1: Tìm quy tắc lập phương 1 tổng. - Nêu Từ kết quả của (a + b)(a + b)2 hãy rút ra kết quả (a + b)3 ? - Với A, B là các biểu thức ta cũng có : (A+B)3= A3 + 3A2B + 3AB2 + B3 - Hãy phát biểu hằng đằng thức trên bằng lời ? - Học sinh thực hiện. - Trả lới - HS ghi : (A+B)3 = A3 + 3A2B +AB2 + B3 -HS phát biểu hằng đẳng thức trên bằng lới ? 1. Lập phương của một tổng : - Với A, B là các biểu thức . (A + B)3 = A3 + 3A2B + 3AB2 + B3 8 ph Hãy áp dụng tính: (x+1)3 = .... (2x + y)3 = . . . Yêu cầu Hs làm. - HS tính trên phiếu học tâp. (2x + y)3 = . . . - Một HS lên bảng trình bày. Aùp dụng: a, (x + 1)3 = x3 + 3.x2.1 + 3.x.12 + 13 = x3 + 3x2 + 3x + 1 b, (2x + y)3 = (2x)3 + 3.(2x)2.y + 3.2x.y2 + y3 = 8x3 + 12x2y + 6xy2 + y3 8 ph Hoạt động 2: tìm quy tắc lập phương 1 hiệu: GV: Nêu ? 3 , HS làm trên phiếu học tập. Từ đó rút ra quy tắc lập phương của một hiệu. - Hãy phát biểu hằng đằng thức trên bằng lời ? - HS làm trên phiếu học tập. - Từ [a + (-b)]3 = (a - b)3 (A - B)3 = . . . ? - 2 HS phát biểu hằng đằng thức trên bằng lời. 2. Lập phương của một hiệu : - Với A, B là các biểu thức . (A - B)3 = A3 - 3A2B + 3AB2 - B3 7 ph Aùp dụng : Cho HS tính : (x - )3 = . . . ? (2x – y)3 = . . .? - Tính (2x – y)3 = . . .? Aùp dụng: a, (x - )3 = x3 + 3.x2. + 3.x. ()2 + ()3 = x3 - x2 + x - b, (2x - y)3 = (2x)3 - 3.(2x)2.y + 3.2x.y2 - y3 = 8x3 - 12x2y + 6xy2 - y3 c, Khẳng định đúng là :1, 3 7 ph Hoạt động 3: Luyện tập. - Làm bài tập 26 Tr14 – SGK (2x2 + 3y)3 = . . .? (x - 3)3 = . . .? A = . . ? B = . . ? - 2 HS lên bảng làm Bài tập 26 Tr14 – SGK a, (2x2 + 3y)3 = (2x2)3 +3.(2x2)2.3y+ 3.2x2.(3y)2+(3y)3 = 8x6 + 36x4y + 54x2y2 + 27y3 b, (x2 - 3)3 = (x)3 - 3.(x)2.3 + 3.x.32 + 33 = x3 - x2 + x + 9 2 ph 4. Củng cố: Nhắc lại các hằng đẳng thức đã học. Cách giải các bài tập Hs nhắc lại theo yêu cầu của Gv 2 ph 5. Hướng dẫn về nhà: Học 5 hằng đẳng thức đã học Làm bài tập: 27,2 8,2 9 Tr 14 – SGK Lắng nghe và ghi nhớ Duyệt của Ban giám hiệu. , ngày ............ tháng .......... năm 2007 Đủ Giáo án tuần 03/2007
Tài liệu đính kèm: