Giáo án Đại số Lớp 8 - Tuần 27 đến 30

Giáo án Đại số Lớp 8 - Tuần 27 đến 30

I/Tìm hiểu đối tượng: trục số và cách biểu diễn các số. Liên hệ thứ tự và phép cộng.

II/ Mục tiêu :

1. Kiến thức: + Nắm được tính chất liên hệ giữa thứ tự và phép nhân (với số dương và với số âm)

2. Kĩ năng: + Biết cách sử dụng tính chất đó để chứng minh bất đẳng thức (qua một số kỹ thuật suy luận )

 + Biết phối hợp vận dụng các tính chất thứ tự.

3. Thái độ: Cẩn thận khi nhân với số âm.

III/Phương pháp dạy học: Nhóm, hỏi đáp,

IV/Chuẩn bị :

 1/ Giáo viên : Chuẩn bị phiếu học tập

 2/ Học sinh : Đọc trước bài ở nhà ; Bảng phụ hoạt động nhóm

V/ Tiến trình dạy học:

 1/ Kiểm tra: * Nêu tính chất liên hệ giữa thứ tự và phép cộng . Cho ví dụ

• So sánh a và b nếu : a – 5 b – 5

 2/Bài mới :

GV : Đặt vấn đề : Đối với phép nhân thì bất đẳng thức ( - 2 ) . c < 3="" .="" c="" có="" luôn="" luôn="" xảy="" ra="" với="" số="" c="" bất="" kỳ="" hay="" không="">

 

doc 19 trang Người đăng haiha338 Lượt xem 794Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Đại số Lớp 8 - Tuần 27 đến 30", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Đ9 Tuần 27 Ngày soạn : / / 
 Tiết 59 : LIÊN HỆ GIỮA THỨ TỰ VÀ PHÉP CỘNG. 
I/Tìm hiểu đối tượng: Trục số và xác định số lớn hơn.
II/Mục tiêu : 
1.Kiến thức:	 	+ Hiểu thế nào là 1 bất đẳng thức.
	 	+ Phát hiện tính chất liên hệ giữa thứ tự và phép cộng.
2. Kĩ năng: + Biết sử dụng tính chất liên hệ giữa thứ tự và phép cộng để giải 1 số bài toán đơn giản.
3. Thái độ: Thận trọng khi chứng minh đẳng thức.
III/Phương pháp dạy học: Nhóm, hỏi đáp tự luận,
IV/ Chuẩn bị :
	 1/ Giáo viên : Phiếu học tập. 	 
	 2/ Học sinh : Soạn bài.	 
V/Tiến trình dạy học:	 	
	 PHƯƠNG PHÁP
NỘI DUNG
Hoạt động 1 : Nhắc lại về thứ tự trên tâph hợp số
+ khi so sánh 2 số thực a và b xảy ra những TH nào?
+ Với a b) thì vị trí 2 điểm a và b trên trục số như thế nào?
- HS thực hiện ?1
+GV giới thiệu kí hiệu a
Hoạt động 2 :Bất đẳng thức
+GV g thiệu BĐT ; vế trái ; vế phải của BĐT
-HS cho ví dụ về BĐT
Hoạt động 3 : Liên hệ giữa thứ tự và phép cộng
+GV phát phiếu học tập với nội dung:
Điền dấu “”thích hợp vào ô vuông
 a.
 -4 2 ; -4+3 2+4
 5 3 ; 5+3 3+3
 4 -1 ; 4-2 -1 –2
b. Dự đoán:
 -4<2 thì -4+c 2+c
 -4-c 2-c
Nếu a<b thì a+c b+c
 a-c b-c
HS thảo luận nhóm đưa ra kết quả
HS thực hiện ?3 ;?4
1/ Nhắc lại về thứ tự trên tập hợp số:
 (sgk)
2/ Bất đẳng thức:(sgk)
ab ; alà các BĐT
a: Vế trái ; b: Vế phải.
3/ Liên hệ giữa thứ tự và phép cộng:
* Tính chất(sgk)
Với 3 số a , b , c ta có:
Nếu a<b thì a+c < b+c
Nếu ab thì a+c b+c
Nếu a>b thì a+c > b+c
Nếu a thì a+cb+c
3/ Củng cố - luyện tập: 
- Bài 1:
GV đưa ra khẳng định
HS trả lời Đ,S + Lời giải thích
Bài 2 :
Nêu yêu cầu bài toán?
Vận dụng kiến thức nào để so sánh?
HS thực hiện bảng ( 2hs)
4/ Dặn dò :
Cần nắm tính chất giữa thứ tự và phép cộng
BTVN : BT3
GV hãy vận dụng tính chất để giải
Soạn bài mới.
5 / Bổ sung và rút kinh nghiệm :
Đ8Tuần 27 Ngày soạn : / / 
 Tiết 60 : LIÊN HỆ GIỮA THỨ TỰ VÀ PHÉP NHÂN 
I/Tìm hiểu đối tượng: trục số và cách biểu diễn các số. Liên hệ thứ tự và phép cộng. 
II/ Mục tiêu :
1. Kiến thức:	+ Nắm được tính chất liên hệ giữa thứ tự và phép nhân (với số dương và với số âm)
2. Kĩ năng:	+ Biết cách sử dụng tính chất đó để chứng minh bất đẳng thức (qua một số kỹ thuật suy luận ) 
 + Biết phối hợp vận dụng các tính chất thứ tự.
3. Thái độ: Cẩn thận khi nhân với số âm.
III/Phương pháp dạy học: Nhóm, hỏi đáp,
IV/Chuẩn bị :
	 1/ Giáo viên : Chuẩn bị phiếu học tập 
	 2/ Học sinh : Đọc trước bài ở nhà ; Bảng phụ hoạt động nhóm 	 
V/ Tiến trình dạy học: 
	 1/ Kiểm tra:	* Nêu tính chất liên hệ giữa thứ tự và phép cộng . Cho ví dụ 
So sánh a và b nếu : a – 5 b – 5 	
	 2/Bài mới : 
GV : Đặt vấn đề : Đối với phép nhân thì bất đẳng thức ( - 2 ) . c < 3 . c có luôn luôn xảy ra với số c bất kỳ hay không ? 
PHƯƠNG PHÁP
NỘI DUNG
Hoạt động 1 : 
+ GV : Để biết liên hệ giữa thứ tự và phép nhân với số dương như thế nào ta tiến hành hoạt động nhóm 
GV : Phát phiếu học tập nhóm 
1 / Điền dấu vào ô vuông 
 * Từ -2 < 3 ta có –2 . 5 3 . 5 
 * Từ -2 < 3 ta có –2 . 539 3 . 539
 * Từ -2 < 3 ta có –2 . 10 5 3 . 10 5 
2 / Dự đoán : –2 0 )
 a 0 ) 
 GV : Qua hoạt động nhóm ta thấy nếu nhân hai vế của một bất đẳng thức với một số dương thì chiều của bất đẳng thức mới như thế nào so với chiều của bất đẳng thức đã cho HS : Đọc tính chất SGK 
HS : Thực hiện ? 2 . Có giải thích 
GV : Đối với phép nhân với số âm thì tính chất trên có còn đúng nữa không ? => mục 2 
Hoạt động 2 : 
+ HS:Thực hiện ? 3 trên bảng nhóm ( 3 phút ) 
GV : Thu 3 bảng nhóm treo lên bảng để kiểm tra 
 H : Khi nhân 2 vế của bất đẳng thức với cùng một số âm thì bất đẳng thức mới có chiều NTN với chiều của bất đẳng thức đã cho ? 
 HS : Nêu tính chất bằng lời 
 HS : Đọc tính chất SGK 
 HS : Thực hiện ? 4 ; ? 5 
Hoạt động 3:
GV: Với ba số a, b , c nếu :
b và b> c thì em có kết luận gì?
GV: Giới thiệu tính chất bắc cầu của thứ tự 
GV: Hướng dẫn HS thực hiện ví dụ 
Từ a > b => a +2 ..... b + 2 (1)
Từ 2 > -1 => b +2 ...... b - 1 (2)
Từ (1) và (2) suy ra điều gì? 
2/ Liên hệ giữa thứ tự và phép nhân với số dương:
 a/ Tính chất: (SGK)
 b/ Tổng quát:
Với ba số a , b và c mà c>0 , ta có:
Nếu a < b thì a.c < b.c , Nếu a b thì a.c b.c.
Nếu a > b thì a.c > b.c , Nếu a b thì a.c b.c
2/ Liên hệ giữa thứ tự và phép nhân với số âm:
 a/ Tính chất: (SGK)
 b/ Tổng quát:
Với ba số a , b và c mà c<0 , ta có:
Nếu a b.c , Nếu a b thì a.c b.c.
Nếu a > b thì a.c < b.c , Nếu a b thì a.c b.c
3/ Tính chất bắc cầu của thứ tự :
Nếu a < b và b < c thì a < c
Nếu a b và b c thì a c
Ví dụ: Cho a > b . Chứng minh a + 2 > b - 1. 
 Giải: (SGK)
3/ Củng cố - luyện tập: 
 *HS tự hỏi và trả lời
 * HS thực hiện tại lớp bài tập 5 ; 7a 
4/ Dặn dò :
 *Học thuộc các tính chất 
 * Làm bài tập 6 ; 7bc ; 8 ; 9 /40 
5 / Bổ sung và rút kinh nghiệm
Đ8 Tuần 28 Ngày soạn : / / 
 Tiết 61 : LUYỆN TẬP 
I/Tìm hiểu đối tượng: T/c liên hệ giữa thứ tự và phép cộng, phép nhân.
II/Mục tiêu : 
 1. Kiến thức: + Biết vận dụng các tính chất liên hệ giữa thứ tự và các phép toán để giải 1 số bài toán.
2. Kĩ năng:	+ Rèn luyện kĩ năng trình bày lời giải. Khả năng suy luận.
3. Thái độ: + Rèn luyện tính cẩn thận khi làm bài tập.
III/Phương pháp dạy học: Nhóm, hỏi đáp, tự luận
IV/ Chuẩn bị :
	 1/ Giáo viên :Giải sẵn các BT 	 
	 2/ Học sinh : Làm BTVN	 
V/Tiến trình dạy học:
	 1/ Kiểm tra: Nêu các tính chất liên hệ giữa thứ tự và các phép toán cộng và nhân.	BT : Số a là số âm hay số dương nếu: -3a – 1 < 4a -1
	 2/Bài mới :
PHƯƠNG PHÁP
NỘI DUNG
Hoạt động 1 :Sửa BT 9 : BT 12
HS đọc đề
GV ghi từng khẳng định lên bảng
HS trả lời + giải thích
GV nhấn mạnh các mệnh đề c và d
GV ghi đề
HS thực hiện bảng + nhận xét
+ Nêu cách chứng minh khác?
GV nhấn mạnh lại t c sau khi giải xong bài 12 
Hoạt động 2 :Sửa BT 11; BT 13.
GV : Ghi đề và Giải thích , gợi ý sơ qua
HS thực hiện bảng + nhận xét
GV sửa sai ( nếu có)
+Nêu yêu cầu bài toán?
+Nêu hướng giải?
HS thực hiện bảng + nhận xét
GV sửa sai ( nếu có)
 giải thích bước làm.
Hoạt động 3 : Sửa BT 14
Cho a < b
So sánh : 2a + 1 với 2b + 1
HS nêu hướng giải
GV giải thích hướng giải
HS thực hiện bảng
+
-Bài 9:
Câu b ; câu c : Đúng
Câu a ; câu d; Sai
 Bài 12:
Cách 1: Tính trực tiếp rồi so sánh
Cách 2: Áp dụng tính chất
 Bài 11:
a/ Từ a<b , ta có:
 3a< 3b
Suy ra 3a + 1< 3b + 1
b. Từ a < b , ta có:
 -2a> -2b
Suy ra –2a –5 > -2b –5
-Bài 13:
Từ a+5< b+5 , ta có
 a+5-5< b+5-5
hay a<b
d. Từ -2a+3-2b+3 , ta có:
 -2a+3-3 -2b+3-3
Hay –2a -2b
Suy ra –2a.(-)
Hay a b
-Bài 14:
3/ Củng cố - luyện tập: 
Cho a>b>0. Chứng minh rằng: a2 >b2
 GV ghi đề lên bảng
Hs nêu cách CM
GV gợi ý CM + trình bày bài làm
4/ Dặn dò :
Cần nắm vững các tính chất giữa thứ tự và các phép toán để giải BT
BTVN: BT16; BT20 (SBT)
Soạn bài học mới
5 / Bổ sung và rút kinh nghiệm :
Đ8 Tuần 28 Ngày soạn : / / 
 Tiết 62 : BẤT PHƯƠNG TRÌNH MỘT ẨN 
I/Tìm hiểu đối tượng: pt một ẩn, 2 pt tương đương.
II/ Mục tiêu :
1. Kiến thức: + Học sinh hiểu được thế nào là bất phương trình một ẩn và các thuật ngữ vế trái , vế phải của bất phương trình.
2. Kĩ năng:+ Biết biểu diễn tập nghiệm của bất phương trình trên trục số. 
 + Bước đầu hiểu được khái niệm bất phương trình tương đương.
3. Thái độ: Thận trọng khi biểu diễn tập nghiệm trên trục số.
III/Phương pháp dạy học: Trực quan, nhóm đôi,
IV/Chuẩn bị :
	 1/ Giáo viên : 	 
	 2/ Học sinh : Xem trước bài mới , bảng phụ của nhóm.	 
V/ Tiến trình dạy học:
	 1/ Kiểm tra: Nêu sự liên hệ giữa thứ tự và phép nhân	
	 2/Bài mới : 
GV: Ta có BĐT 5 < 2 + 7 . Nếu thay 7 bởi chữ x , ta nói ta có một bất phương trình một ẩn. Vậy bất phương trình một ẩn là gì? à Bài mới.
PHƯƠNG PHÁP
NỘI DUNG
Hoạt động 1 : Giới thiệu bpt một ẩn.
HS: Đọc đề bài toán sgk vài lần.
GV: Nếu gọi x là số quyển vở bạn Nam mua được , ta có hệ thức nào?
HS: Lên bảng ghi hệ thức
GV: Sửa sai nếu có và khẳng định đó là một BPT một ẩn, giới thiệu vế trái ; vế phải của BPT
H: Nam có thể mua được bao nhiêu quyển vở?
GV: Ta nói x = 7 chẳng hạn là một nghiệm của bất phương trình
H: Nam có thể mua được 10 quyển vở không? Vì sao?
H: Vậy x = 10 có phải là nghiệm của BPTkhông? Vì sao?
GV: Cho vài ví dụ về BPT một ẩn.
HS: Thực hiện ?1 sgk
GV: Để biết một BPT có bao nhiêu nghiệm ?
Hoạt động 2 : Tập nghiệm của BPT
H: Tập nghiệm của BPT là gì?
H: Giải BPT là làm gì?
HS: Tìm tập nghịêm của BPT x > 3 và biểu diễn tập nghiệm trên trục số ?
GV: Hướng dẫn HS biểu diễn tập nghiệm trên trục số.
HS: Thực hiện ?2 sgk theo nhóm ở bảng phụ
HS: Thực hiện ví dụ 2 tương tự như ví dụ 1
GV:Chia lớp thành 2 nhóm thực hiện ?3 và ?4 sau đó đổi cho nhau để kiểm tra .
HS : Phát hiện những sai sót đưa lên GV sửa .
Hoạt động 3 :BPT tương đương
GV: Tương tự như hai phương đương
H: Thế nào là hai BPT tương đương?
GV: Đưa ra ví dụ về hai BPT tương đương
1/ Mở đầu:
a/ Bài toán: (sgk)
Nếu gọi x là số quyển vở Nam mua , thì ta có hệ thức.
2200 . x + 4000 25000.
Ta nói : 2200 . x + 4000 25000 là một BPT một ẩn.
Ta thấy x = 7 là một nghiệm của BPT
X = 10 không phải là một nghiệm của BPT.
b/ Ví dụ :
x2 < 6x – 5
3x > x + 3
Là những BPT một ẩn.
2/ Tập nghiệm của bất phương trình:
Tập nghiệm của bất phương trình là tập hợp tất cả các nghiệm của một BPT.
Giải BPT là tìm tập nghiệm của BPT đó.
Ví dụ: Tìm tập nghiệm của BPT x > 3
Giải :
Tập nghiệm của BPT x > 3 là:
{ x / x > 3 }
.
Ví dụ 2: Tìm tập nghiệm của BPT x 7
Giải :
Tập nghiệm của BPT x 7 là :
{ x / x 7 }
3/Bất phương trình tương đương :
Hai BPT có cùng tập nghiệm là hai BPT tương đương
Ví dụ: x x > 3
3/ Củng cố - luyện tập: 
Muốn biết 1 giá trị của ẩn có phải là nghiệm của BPT hay không ta làm thế nào? Giải bài tập 15 để áp dụng . Giải bài tập 16 ; 17.
4/ Dặn dò :
Về nhà làm bài tập 18sgk/43 có hướng dẫn của giáo viên .
Làm bài tập 33 , 35 SBT /44
Đọc trước bài BPT bậc nhất một ẩn. 
5 / Bổ sung và rút kinh nghiệm :
Đ8 Tuần 29 Ngày soạn : / / 
 Tiết 63 : BẤT PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT MỘT ẨN. 
I/Tìm hiểu đối tượng: Pt bậc nhất một ẩn? Các quy tắc biến đổi pt và cách giải.
II/ Mục tiêu :
1. Kiến thức:+ Hiểu được thế nào là 1 bất pt bậc nhất 1 ẩn. Nêu được quy tắc chuyển vế và quy tắc nhân với 1 số để biến đổi hai bất pt tương đương.
	 + Biết cách giải 1 bất pt bậc nhất 1 ẩn.
2. Kĩ năng: + Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác đặc biệt khi nhân (chia) 2 vế của 1 BPT với cùng 1 số 
	+ Học sinh biết vận dụng hai qui tắc biến đổi bất phương trình để giải bất phương trình bậc 
 nhất một ẩn và các bất phương trình đưa về dạng ax + b > 0 : ax + b < 0 : a x + b 0 : ax + b 0 
	 + Tiếp tục rèn luyện kĩ năng giả ... giữa thứ tự và phép nhân với 1 số âm hay 1 số dương , g thiệu quy tắc nhân với 1 số để biến đổi BPT tương đương.
HS nêu quy tắc nhân với 1 số khác 0 khi giải 1 BPT.
GV trình bày ví dụ.
Củng cố: Hãy giải các BPT sau rồi biểu diễn tập nghiệm trên trục số.
–3x 0,6
HS thực hiện và nêu rõ các bước làm.
GV nhận xét , sửa sai.
Hoạt động 3 : Giải BPT bậc nhất 1 ẩn.
 Hãy vận dụng hai quy tắc biến đổi BPT để giải 1 số BT sau.
GV đưa ra ví dụ.
HS thảo luận nhóm thực hiện ví dụ.
Đại diện nhóm lên bảng trình bày bài làm.
Các nhóm khác nhận xét.
GV nhận xét , bổ sung ,sửa sai.
HS : Thảo luận nhóm hai em để tìm nghiệm của bất phương trình 3x – 2 < 0 
 HS dại diện hai nhóm lên trình bày kết quả trên bảng ( có giải thích bằng lời kèm theo cho mỗi bất phương trình tương đương ) 
GV: Tương tự như ví dụ a . Nhưng HS cần lưu ý khi chia hai vế của bất phương trình cho một số âm .
GV: Nêu chú ý như SGK
HS: Tự đọc ví dụ 6 SGK xem như bài tập mẫu
Hoạt động 4 :Giải bất phương trình đưa được về dạng ..
GV: Ghi ví dụ trên bảng 
HS: Dự đoán phương trình này có thể đưa được về dạng bất phương trình nào?
HS: Đứng tại chỗ nêu thực hiện .
GV: Trình bày trên bảng.
HS: Thực hiện ?6 ngay tại lớp. 
1. Định nghĩa(SGK)
* Ví dụ:
a/ 2x-3<0
b/ 5x-150
c/ 
d/ 1,5x –3<0
e/ 1,7x>0
là những BPT bậc nhất 1 ẩn.
2. Hai quy tắc biến đổi BPT:
a. Quy tắc chuyển vế: (sgk)
*Ví dụ: Giải BPT sau:
 x+12>21
 Û x > 21-12(Chuyển 12 sang vế phải và đổi dấu)
 Û x >9
Vậy tập nghiệm của BPT là:
* Biểu diễn tập trên trục số.
b. Quy tắc nhân với 1 số (sgk)
* Ví dụ: Giải BPT sau:
 -3x<27
-3x:(-3)> 27: (-3) ( Chia cả 2 vế cho –3 , đổi chiều)
 x > -9 
Vậy tập nghiệm của BPT là: 
3. Giải BPT bậc nhất 1 ẩn:
Ví dụ : Giải bất phương trình
 a. 3x – 2 < 0 và biểu diễn tập nghiệm trên trục số 
 Giải: 
3x –2 < 0 Û 3x < 2 
 Û 3x : 3 < 2 : 3 
 Û x < 
Vậy tập nghiệm của bất phương trình là: { x / x < }và biểu diễn trên trục sốlà:
 ) 
b/ -4x - 8 < 0 và biểu diễn tập nghiệm trên trục số.
 -4x - 8 < 0 Û -4x < 8 
x > -2
Vậy tập nghiệm của bất phương trình là : { x / x > -2 } 
4/ Giải bất phương trình đưa được về dạng ax + b 0 , ax + b 0 , ax + b 0 .
Ví dụ : Giải bất phương trình :
 -4x + 6 < 6x - 14 
Û -4x –6x < -14 -6 
 Û -10x < -20
 Û x > 2
Vậy nghiệm của bất phương trìnhlà: x > 2 
3/ Củng cố - luyện tập: 
Làm BT 19a;d và BT 20 a; c.
4/ Dặn dò :
Cần nắm 2 quy tắc biến đổi BPT để làm bài tập .
Làm các BT 19 ;20 các câu còn lại.
	 BT 21;22.
5 / Bổ sung và rút kinh nghiệm :
Đ8 Tuần 29 Ngày soạn : / / 
 Tiết 63: BẤT PHƯƠNG TRÌNH BÂC NHẤT MỘT ẨN ( TT ) 
I/ Tìm hiểu đối tượng: Các phép biến đổi bất pt.
II/ Mục tiêu :
 1. Kiến thức: + Học sinh biết vận dụng hai qui tắc biến đổi bất phương trình để giải bất phương trình bậc nhất một ẩn và các bất phương trình đưa về dạng ax + b > 0 : ax + b < 0 : a x + b 0 : ax + b 0 
2. Kĩ năng: + Tiếp tục rèn luyện kĩ năng giải bất phương trình.
3. Thái độ: Thận trọng khi nhân hoặc chia cho số âm.
III/Phương pháp dạy học: Nhóm đôi, tự luận,
IV/ Chuẩn bị :
	 1/ Giáo viên :Phiếu học tập nhóm 	 
	 2/ Học sinh : Nắm hai qui tắc biến đổi bất phương trình 	 
V/ Tiến trình dạy học:
	 1/ Kiểm tra: GV phát phiếu học tập cho học sinh làm việc nhóm 4 em ( thời gian 10 ph )
 1 / Điền dấu hoặc hoặc vào ô vuông cho thích hợp : 
 a / x – 2 x 	7 + 2 b / 5 – x 5 	- 3 + x 
 c / - 3x x ; d / - 3 x2 x2 1 ; e / x 3 - 8 x 3 x + 8 
 2 / Giải bất phương trình : x > 2 và biểu diẽn tập nghiệm trên trục số 
	 2/Bài mới : 
PHƯƠNG PHÁP
NỘI DUNG
Hoạt động 1 : Giải bất phương trình bậc nhất một ẩn 
 HS : Thảo luận nhóm hai em để tìm nghiệm của bất phương trình 3x – 2 < 0 
 HS dại diện hai nhóm lên trình bày kết quả trên bảng ( có giải thích bằng lời kèm theo cho mỗi bất phương trình tương đương ) 
GV: Tương tự như ví dụ a . Nhưng HS cần lưu ý khi chia hai vế của bất phương trình cho một số âm .
GV: Nêu chú ý như SGK
HS: Tự đọc ví dụ 6 SGK xem như bài tập mẫu
Hoạt động 2 :Giải bất phương trình đưa được về dạng ..
GV: Ghi ví dụ trên bảng 
HS: Dự đoán phương trình này có thể đưa được về dạng bất phương trình nào?
HS: Đứng tại chỗ nêu thực hiện .
GV: Trình bày trên bảng.
HS: Thực hiện ?6 ngay tại lớp. 
3/ Giải bất phương trình bậc nhất một ẩn 
Ví dụ : Giải bất phương trình
 a. 3x – 2 < 0 và biểu diễn tập nghiệm trên trục số 
 Giải: 
3x –2 < 0 Û 3x < 2 
 Û 3x : 3 < 2 : 3 
 Û x < 
Vậy tập nghiệm của bất phương trình là: { x / x < }và biểu diễn trên trục sốlà:
 ) 
b/ -4x - 8 < 0 và biểu diễn tập nghiệm trên trục số.
 -4x - 8 < 0 Û -4x < 8 
x > -2
Vậy tập nghiệm của bất phương trình là : { x / x > -2 } 
4/ Giải bất phương trình đưa được về dạng ax + b 0 , ax + b 0 , ax + b 0 .
Ví dụ : Giải bất phương trình :
 -4x + 6 < 6x - 14 
Û -4x –6x < -14 -6 
 Û -10x < -20
 Û x > 2
Vậy nghiệm của bất phương trìnhlà: x > 2 
3/ Củng cố - luyện tập: 
Để giải một bất phương trình ta cần sử dụng những qui tắc nào đã học ?
Giải tại lớp bài tập 19a,b ; 20a,d ; 22b/47
4/ Dặn dò :
Về nhà làm bài tập 19c,d ; 20b,c ; 21 ; 23a,c ; 24c,d . 
5 / Bổ sung và rút kinh nghiệm :
Đ8 Tuần 30: Ngày soạn : / / 
 Tiết 64 : LUYỆN TẬP. 
I/Tìm hiểu đối tượng: Các phép biến đổi BPT và giải BPT.
II/Mục tiêu :
Kiến thức: Giải các bất pt và biểu diễn tập nghiệm trên trục số.
Kĩ năng: + Tiếp tục rèn luyện kĩ năng giải BPT bậc nhất 1 ẩn, biết chuyển 1 số bài toán thành bài toán giải PT bậc nhất 1 ẩn.
	 +Tiếp tục rèn luyện kĩ năng trình bày lời giải.	
 3. Thái đô: tính cẩn thận , chính xác khi giải bài toán.
III/Phương pháp dạy học: Tự luận, hỏi đáp,
IV/Chuẩn bị :
	 1/ Giáo viên : bảng phụ. 	 
	 2/ Học sinh : Làm BT về nhà.	 
V/Tiến trình dạy học:	
	 1/ Kiểm tra: 
	 2/Bài mới :
PHƯƠNG PHÁP
NỘI DUNG
Hoạt động 1 :Sửa BT 28 ; 29.
HS đọc đề 
GV tóm tắt đề.
+Nêu yêu cầu của bài toán?
+Nêu hướng giải quyết bài toán?
+ GV hướng dẫn cách làm.
+ HS thực hiện bảng giải BT 28 ( 2 hs)
+ Nhận xét , bổ sung.
+ Yêu cầu phát biểu bài toán theo cách khác?
+ “Tìm tập nghiệm của BPT x2>0
+ HS đọc đề.
+ GV giá trị của biểu thức 2x-5 không âm , ta có điều gì?
+ HS viết BT29a,29b ( tương tự) dưới dạng BPT.
2x-50 ; b. –3x -7x+5
 HS nêu yêu cầu của bài toán?
 Nêu hướng giải quyết bài toán?
GV hướng dẫn cách giải qyết bài toán và trình bày 29a.
HS thực hiện bảng 29b.
Hoạt động 2 :Làm BT 30;31.
HS đọc đề bài 30.
GV tóm tắt bài toán.
HS nêu yêu cầu của bài toán?
GV chọn x là số tờ giấy bạc loại 5000 đồng.
HS nêu ĐK của x?
HS thảo luận nhóm để đưa ra BPT và giải BPT đó.
+ Đại diện nhóm lên bảng trình bày .
+ các nhóm khác nhận xét. GV nhận xét , sửa sai.
+ GV ghi đề.
+ HS nêu cách giải các BPT a và d
 +GV nêu lại cách giải.
+ HS thực hiện bảng
 nhận xét , bổ sung.
GV sửa sai.
HS biểu diễn tập nghiệm trên trục số.
GV nhấn mạnh lại cách biểu diễn.
Tương tự HS thực hiện bảng câu d
Hoạt động 3 :Sửa BT 34 
GV treo bảng phụ nội dung BT 34.
HS đọc và suy nghĩ 2 phút.
HS tìm chỗ sai của lời giải. Giải thích?
GV nhận xét cách sử dụng 2 qui tắt biến đổi.
Bài 28:
a/ Với x=2 ta có 22=4>0
Nên 2 là 1 nghiệm của BPT x2>0
Với x=-3 , ta có (-3)2=9>0
Nên –3 cũng là nghiệm của BPT x2>0
b.Với x=0 , ta có 02=0>0(Sai)
Nên 0 không phải là nghiệm của BPT x2>0
Bài 29: 
a/ Ta có 2x-50
Vậy vói xthì biểu thức 2x-5 không âm.
Bài 30:
Gọi x là số tờ giấy bạc loại 5000 đồng ( x)
Số tờ giấy bạc loại 2000 đồng là:15-x
Theo đề ta có :
5000x + (15-x).2000 70000
Giải ra ta được: x13,3
Do x, nên x
Vậy số tờ giấy bạc loại 5000 đồng không thể quá 13 tờ.
-Bài 31: Giải các BPT rồi biểu diễn tập nghiệm trên trục số.
. 
Vậy tập nghiệm của BPT là 
* Biểu diễn tập nghiệm.
d.
Vậy tập nghiệm của BPT 
*Biểu diễn tập nghiệm.
3/ Củng cố - luyện tập: 
Giải BPT sau: 8x+3(x+1)> 5x-(2x-6)
	GV ghi đề. HS nêu cách giải + lên bảng thực hiện
4/ Dặn dò :Giải các bài tập còn lại 31b,32b và bài 33
Soạn bài mới.
5 / Bổ sung và rút kinh nghiệm 
Đ8Tuần 30 Ngày soạn : / / 
 Tiết 65: PHƯƠNGTRÌNH CHỨA DẤU GIÁ TRỊ TUYỆTĐỐI 
I/Tìm hiểu đối tượng: Giá trị tuyệt đối của số a? = ?
II/ Mục tiêu :
1. Kiến thức: + Hs được ôn lại giá trị tuyệt đối , từ đó biết bỏ dấu giá trị tuyệt đối của một biểu thức chứa dấu giá trị tuyệt đối. 
2. Kĩ năng:+Biết rèn kỹ năng trình bày lời giải , tính cẩn thận . 
3. Thái độ: Cẩn thận khi bỏ dấu giá trị tuyệt đối.
III/Phương pháp dạy học: hỏi đáp, tự luận, nhóm,
IV/Chuẩn bị :
	 1/ Giáo viên : Bảng phụ 	 
	 2/ Học sinh : Xem lại giá trị tuyệt đối đã học lớp 7.	 
V/Tiến trình dạy học:
 1/ Kiểm tra: Nhắc lại định nghĩa giá trị tuyệt đối của một số hữu tỉ và viết dưới dạng kí hiệu .
 2/Bài mới :
PHƯƠNG PHÁP
NỘI DUNG
Hoạt động1 : Nhắc lại GTTĐ
+GV: Ghi lại giá trị tuyệt đối của một số a dưới dạng kí hiệu 
HS: Lên bảng tìm giá trị tuyệt đối của : 5 ; 0 ; -3
HS: Treo bảng phụ để HS thảo luận nhóm.
Hãy áp dụng định nghĩa giá trị tuyệt đối để bỏ dấu giá trị tuyệt đối của các biểu thức sau:
 a. b. c. d. 
HS: Đại diện các nhóm lên bảng trình bày.
GV: Thu phiếu và xử lí phiếu.
Hoạt động 2 :Giải phương trình
GV : Biểu thức trong dấu giá trị tuyệt đối có thể xảy ra những trường hợp nào ?
3x 0 ; 3x < 0
GV : Vậy để giải phương trình = x + 4
thực chất là giải những phương trình nào ? và mỗi phương trình có kèm theo điều kiện nào của x ?
HS : 2 HS lên bảng giải 2 phương trình sau :
. 3x = x + 4 với x 0
. - 3x = x + 4 với x < 0
HS cả lớp đổng thời giải 2 phương trình trên (mỗi nửa lớp giải một phương trình)
GV : Kiểm tra việc làm của HS
1/ Nhắc lại về giá trị tuyệt đối:
Ví dụ1 : = 5 = 0 = 3
Ví dụ 2: Bỏ dấu giá trị tuyệt đối và rút gọn biểu thức :
A = + x - 2 khi x
B = 4x + 5 + khi x >0
 Giải:
* Khi x ta có : x - 3 0 nên = x -3
Vậy A = x - 3 + x - 2 = 2x - 5 
*Khi x > 0 , ta có : -2x < 0 nên = 2
Vậy B = 4x + 5 + 2x = 6x + 5 
2/ Giải một số phương trình chứa dấu giá trị tuyệt đối:
Ví dụ 1: Giải phương trình = x + 4
Giải 
Bước 1 : Ta có 
Bước 2 : 
. Nếu x 0 , ta có : 
 = x + 4 3x = x + 4
 x = 2 ( thoả)
. Nếu x < 0, ta có :
 = x + 4 - 3x = x + 4
 -4x = 4
 x = -1 ( thoả)
Bước 3 : Kết luận
 S = { -1 ; 2 } 
Ví dụ 2 : Giải phương trình = 9 - 2x
Giải :
Bước 1 : 
Bước 2 : 
. Nếu x 3, ta có : 
 = 9 - 2x x - 3 = 9 - 2x 3x = 12
 x = 4 (thoả)
. Nếu x < 3, ta có :
 = 9 - 2x 3 - x = 9 - 2x
 x = 6 ( không thoả )
Bước 3 : Kết luận
S = { 4 }
3/ Củng cố - luyện tập: 
Để giải phương trình chứa dấu giá trị tuyệt đối ta đưa phương trình về dạng không chứa dấu giá trị tuyệt đối.
Giải phương trình = 2x + 21
4/ Dặn dò : Làm bài tập 35, 36, 37/ 51
5 / Bổ sung và rút kinh nghiệm

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_dai_so_lop_8_tuan_27_den_30.doc