Giáo án Đại số lớp 8 - Tiết 1 đến tiết 51

Giáo án Đại số lớp 8 - Tiết 1 đến tiết 51

I) Mục tiêu:

- Học sinh nắm được quy tắc nhân đơn thức với đa thức

- Học sinh thực hiện thành thạo phép nhân đơn thức với đa thức.

II) Phương tiện dạy học:

GV: SGK-phấn màu-bảng phụ

HS: Ôn quy tắc nhân một số với một tổng, nhân hai đơn thức.

III) Hoạt động dạy học:

1. Hoạt động 1: Mở đầu (5 phút)

 - GV giới thiệu chương trình Đại số 8 (gồm 4 chương .)

 - GV nêu yêu cầu về sách vở, dụng cụ học tập, ý thức và phương pháp học tập bộ môn Toán.

 - GV giới thiệu chương I và đặt vấn đề vào bài mới

2. Hoạt động 2: Quy tắc nhân đơn thức với đa thức (10 phút)

 

doc 97 trang Người đăng nhung.hl Lượt xem 923Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Đại số lớp 8 - Tiết 1 đến tiết 51", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Chương I Phép nhân và phép chia các đa thức
Ngày dạy:
Tiết 1 Nhân đơn thức với đa thức
Mục tiêu:
Học sinh nắm được quy tắc nhân đơn thức với đa thức
Học sinh thực hiện thành thạo phép nhân đơn thức với đa thức.
Phương tiện dạy học: 
GV: SGK-phấn màu-bảng phụ
HS: Ôn quy tắc nhân một số với một tổng, nhân hai đơn thức.
Hoạt động dạy học:
1. Hoạt động 1: Mở đầu (5 phút)
 - GV giới thiệu chương trình Đại số 8 (gồm 4 chương.)
 - GV nêu yêu cầu về sách vở, dụng cụ học tập, ý thức và phương pháp học tập bộ môn Toán.
 - GV giới thiệu chương I và đặt vấn đề vào bài mới
2. Hoạt động 2: Quy tắc nhân đơn thức với đa thức (10 phút)
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
GV: Cho đơn thức 5x
-Hãy viết một đa thức bậc 2 có ba hạng tử ?
-Nhân 5x với từng hạng tử của đa thức đó ?
-Cộng các tích vừa tìm được.
GV chữa bài và giới thiệu cách nhân đơn thức với đa thức
-Vậy muốn nhân một đơn thức với một đa thức ta làm như thế nào ?
 GV kết luận.
Học sinh làm theo yêu cầu của giáo viên ra nháp
Một học sinh lên bảng làm
Học sinh lớp nhận xét bài làm của bạn
Học sinh phát biểu quy tắc nhân đơn thức với đa thức
1. Quy tắc:
Ví dụ:
*Quy tắc: SGK
TQ: 
(A, B, C là các đơn thức)
3. Hoạt động 3: áp dụng (12 phút)
Làm tính nhân:
-GV yêu cầu 1 học sinh đứng tại chỗ làm miệng bài toán.
GV yêu cầu HS hoạt động nhóm làm ?2, bổ sung thêm
GV gọi hai học sinh lên bảng làm
GV kiểm tra và nhận xét
Yêu cầu HS đọc và làm ?3
-Hãy nêu công thức tính diện tích hình thang ?
-Viết biểu thức tính diện tích mảnh vườn theo x, y ?
Nếu cho x = 3 (m), y = 2 (m) thì S = ?
 GV kết luận.
Một học sinh đứng tại chỗ trình bày miệng bài toán
Học sinh còn lại làm bài vào vở và nhận xét bài bạn.
Học sinh hoạt động nhóm làm bài tập ?2
Hai HS lên bảng trình bày (mỗi học sinh làm một phần)
Học sinh đọc đề bài ?3 (SGK) và nêu công thức tính diện tích hình thang
Học sinh thay giá trị đáy lớn, đáy nhỏ, chiều cao -> tính S theo x, y
2. áp dụng:
Ví dụ: Làm tính nhân:
?2: Làm tính nhân:
a)
b) 
?3:
a) 
b) Nếu x = 3 (m), y = 2 (m)
4. Hoạt động 4: Luyện tập (16 phút)
GV yêu cầu học sinh hoạt động nhóm làm BT1 (SGK)
Gọi ba học sinh lên bảng trình bày
GV kiểm tra và nhận xét
GV yêu cầu HS làm tiếp BT2 (SGK) Thực hiện phép nhân, rút gọn rồi tính GTBT
Gọi hai học sinh lên bảng làm
GV yêu cầu học sinh làm BT3
Muốn tìm x trong đẳng thức trên trước hết ta cần làm gì ?
 GV kết luận
Học sinh hoạt động nhóm làm BT1 (SGK)
Ba học sinh lên bảng trình bày (mỗi học sinh làm một phần)
Học sinh lớp nhận xét, góp ý
Học sinh làm tiếp BT2 (SGK) vào vở
Hai học sinh lên bảng làm
Học sinh lớp nhận xét, góp ý
Học sinh làm BT3 (SGK)
HS: Ta cần thu gọn vế trái
Bài 1: Làm tính nhân:
b) 
c) 
Bài 2: Rút gọn, tính GTBT:
a) 
Thay vào bt ta được: 
b) 
Thay vào bt ta được: 
Bài 3: Tìm x biết:
Hướng dẫn về nhà (2 phút)
 - Học thuộc quy tắc nhân đơn thức với đa thức + Làm BTVN: 4, 5, 6 (SGK)
Ngày dạy:
Tiết 2 Nhân đa thức với đa thức
Mục tiêu:
Học sinh nắm vững quy tắc nhân đa thức với đa thức.
Học sinh biết cách trình bày phép nhân đa thức với đa thức theo các cách khác nhau.
Phương tiện dạy học:
GV: SGK-bảng phụ-thước thẳng
HS: SGK+Ôn quy tắc nhân đơn thức với đa thức
Hoạt động dạy học:
1. Hoạt động 1: Kiểm tra (7 phút)
 HS1: Rút gọn biểu thức:
 a) 
 b) 
 HS2: Tìm x biết:
2. Hoạt động 2: Quy tắc (18 phút)
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
Nhân đa thức với đa thức ?
 Nêu cách làm ?
GV nêu cầu một HS đứng tại chỗ làm miệng bài toán
Vậy muốn nhân một đa thức với một đa thức ta làm ntn ?
Tích của hai đa thức là một đa thức hay một đơn thức ?
-GV yêu cầu học sinh làm ?1 (SGK)
-Gọi 1 học sinh lên bảng làm
GV kiểm tra và nhận xét
GV hướng dẫn HS cách nhân 2 đa thức 1 biến theo cột dọc
Sau đó GV yêu cầu HS thực hiện phép nhân sau theo cột dọc
 ().()
GV nhận xét bài làm của học sinh
Học sinh đọc phần gợi ý (SGK-6) và làm bài vào vở
Một học sinh đứng tại chỗ làm miệng bài toán
Học sinh phát biểu quy tắc nhân hai đa thức
HS: .là một đa thức
HS cả lớp làm ?1 vào vở
Một học sinh lên bảng trình bày
Học sinh lớp nhận xét, góp ý
HS nghe giảng và ghi bài
Học sinh làm bài vào vở, một học sinh lên bảng làm
Học sinh lớp nhận xét, góp ý
1. Quy tắc:
Ví dụ: 
*Quy tắc: SGK-6
TQ: (A + B).(C + D)
 =AC + AD + BC + BD
*Nhận xét: Tích của hai đa thức là một đa thức
?1: Làm tính nhân:
*Chú ý: SGK-7
Ví dụ: 
3. Hoạt động 3: áp dụng (8 phút)
GV yêu cầu học sinh làm ?2 (SGK)
(câu a, giáo viên yêu cầu học sinh làm theo hai cách)
GV lưu ý HS: cách cột dọc chỉ áp dụng đối với trường hợp 2 đa thức chứa cùng một biến đã được sắp xếp
GV nhận xét bài làm của học sinh
GV yêu cầu học sinh đọc và làm ?3 (SGK)
Gọi 1 học sinh lên bảng làm
GV kiểm tra và kết luận.
HS làm ?2 (SGK) vào vở
Ba học sinh lên bảng làm BT
HS1: câua, (hàng ngang)
HS2: câu a, (hàng dọc)
HS3: câu b,
Học sinh lớp nhận xét, góp ý
Học sinh đọc đề bài ?3 và làm bài tập vào vở
Một học sinh lên bảng làm
Học sinh lớp nhận xét, góp ý
2. áp dụng:
?2: Làm tính nhân:
a) 
Cách 2: 
b) 
?3: a) Biểu thức biểu thị diện tích hcn có kích thước lần lượt và là:
b) Khi x = 2,5 (m), y = 1 (m)
4. Hoạt động 4: Luyện tập (10 phút)
GV cho HS hoạt động nhóm làm BT7 (SGK) yêu cầu cả 2 phần đều làm theo 2 cách
GV kiểm tra bài làm của một số nhóm và nhận xét
GV dùng bảng phụ nêu BT9 (SGK), yêu cầu học sinh làm
H: Nêu cách làm bài toán ?
Ngoài ra còn cách làm nào khác không ?
 GV kết luận.
Học sinh hoạt động nhóm làm BT7 (SGK)
Đại diện hai nhóm lên bảng trình bày bài (mỗi nhóm làm một phần)
Học sinh đọc đề bài và làm BT9 (SGK)
HS nêu cách làm
HS suy nghĩ, trả lời câu hỏi
Học sinh tính toán, một vài học sinh đọc kết quả
Bài 7: Làm tính nhân:
a) 
b) 
Bài 9: Điền kết quả 
a)Với ta được: 
b) Với ta được:
c) Với ta được:
d) Với ta có:
Hướng dẫn về nhà (2 phút)
Học thuộc quy tắc nhân đơn thức với đa thức, đa thức với đa thức
BTVN: 8 (SGK) và 6, 7, 8 (SBT)
Ngày dạy:
Tiết 3 Luyện tập
Mục tiêu:
Học sinh được củng cố kiến thức về các quy tắc nhân đơn thức với đa thức, nhân đa thức với đa thức.
Học sinh thực hiện thành thạo phép nhân đơn thức, đa thức.
Phương tiện dạy học:
GV: SGK-bảng phụ
HS: SGK-vở bài tập
Hoạt động dạy học:
1. Hoạt động 1: Kiểm tra-chữa bài (10 phút)
 HS1: Làm tính nhân:
 a) 
 b) 
 HS2: Làm tính nhân:
 a) 
 b) 
2. Hoạt động 2: Luyện tập (34 phút)
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
-GV yêu cầu học sinh làm bài tập 10 (SGK)
-GV yêu cầu học sinh làm phần a, theo 2 cách
-Gọi 3 học sinh lên bảng làm
-GV kiểm tra và nhận xét
-GV yêu cầu học sinh làm bài tập 11 (SGK), bổ sung thêm phần b)
H: Muốn c/m giá trị một biểu thức không phụ thuộc vào giá trị của biến ta làm như thế nào ?
 -GV gọi 2 học sinh lên bảng làm bài tập
-GV yêu cầu học sinh làm tiếp bài tập 12 (SGK)
-Nêu cách làm của bài tập?
GV yêu cầu HS trình bày miệng phần rút gọn biểu thức, sau đó gọi 2 HS lên bảng tính GTBT
-Nêu cách làm của bài 13?
-Gọi 1 học sinh lên bảng làm bài tập
-Cho học sinh lớp nhận xét bài bạn
-GV yêu cầu học sinh đọc đề bài BT 14 (SGK)
-Hãy viết CT của 3 số tự nhiên chẵn liên tiếp ?
-Hãy biểu diễn tích của 2 số sau lớn hơn tích của 2 số đàu là 192 ?
 GV kết luận.
Học sinh làm bài tập 10 vào vở
-Ba học sinh lên bảng làm bài tập, mỗi học sinh làm một phần
HS lớp nhận xét bài bạn
HS: -Rút gọn biểu thức
-Dựa vào kết quả rút gọn và kết luận
-Hai HS lên bảng làm bài tập
-HS lớp nhận xét, góp ý
HS: -Thu gọn biểu thức
 -Tính GTBT
-Một HS đứng tại chỗ rút gọn biểu thức
-Hai HS lên bảng tính giá trị biểu thức
HS: -Rút gọn bt vế trái 
-Đưa về dạng ax = b
-Tìm x
Học sinh đọc đề bài bài tập 14 (SGK)
HS: 2n, 2n + 2, 2n + 4
-Một học sinh lên bảng làm nốt bài tập
Bài 10: Thực hiện phép tính:
a) 
b) 
Bài 11: CMR giá trị bt không phụ thuộc vào giá trị của biến
a) 
Vậy giá trị biểu thức không phụ thuộc vào giá trị của biến
b) 
Vậy giá trị biểu thức không phụ thuộc vào giá trị của biến
Bài 12: Tính giá trị biểu thức:
Với 
Với 
Với 
Với 
Bài 13: Tìm x biết:
Bài 14:
Gọi 3 số tự nhiên chẵn liên tiếp là 2n; 2n +2; 2n +4 
Theo bài ra ta có :
Vậy 3 số đó là: 46; 48; 50
Hướng dẫn về nhà (1 phút)
Xem lại các dạng bài tập đã chữa
Làm BTVN: 15 (SGK) và 8, 10 (SBT)
Đọc trước bài: “Những hằng đẳng thức đáng nhớ”
Ngày dạy:
Tiết 4 những hằng đẳng thức đáng nhớ
Mục tiêu:
Học sinh nắm được các hằng đẳng thức đáng nhớ: Bình phương của một tổng, bình phương của một hiệu, hiệu hai bình phương.
Biết áp dụng các hằng đẳng thức trên để tính nhẩm, tính hợp lý.
Phương tiện dạy học:
GV: SGK-thước thẳng-bảng phụ-phấn màu
HS: SGK-Ôn quy tắc nhân đa thức với đa thức
Hoạt động dạy học:
1. Hoạt động 1: Kiểm tra (5 phút)
 HS1: Làm tính nhân:
 GV (ĐVĐ) vào bài
2. Hoạt động 2: Bình phương của một tổng (15 phút)
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
GV yêu cầu HS làm ?1-SGK
tính (a+b).(a+b) = ?
Vậy với A, B là các biểu thức thì (A + B)2 = ?
Hãy phát biểu hằng đẳng thức trên thành lời.
AD: Tính (a + 1)2 = ?
Hãy chỉ rõ biểu thức T1 và biểu thức T2 ?
(GV hướng dẫn học sinh áp dụng cụ thể )
Tính: 
Hãy so sánh với k/q bài tập (phần kiểm tra bài cũ) ?
-Viết dưới dạng bình phương của một tổng ?
Tương tự đối với 
Tính nhanh: 512, 3012
 GV kết luận.
Một học sinh lên bảng thực hiện ?1 (SGK)
HS viết kết quả cho trường hợp tổng quát và phát biểu hằng đẳng thức thành lời
HS xác định bt thứ 1, bt thứ 2 và AD hằng đẳng thức làm theo hướng dẫn của GV
HS làm vào nháp, một học sinh lên bảng trình bày
Học sinh so sánh và trả lời
Học sinh làm theo hướng dẫn của giáo viên
Một học sinh lên bảng làm học sinh còn lại làm vào vở
Học sinh suy nghĩ làm bài tập
1. Bình phương của 1 tổng:
?1: Với a, b là hai số bất kỳ
Ta có: 
Hay: 
TQ: Với A, B là 2 biểu thức:
áp dụng:
a) Tính: 
*
b) 
*
c) Tính nhanh:
*
3. Hoạt động 3: Bình phương của một hiệu (10 phút)
GV yêu cầu học sinh tính theo hai cách
C1: 
C2: 
Với A, B là các biểu thức thì 
Hãy phát biểu hằng đẳng thức thành lời ?
So sánh biểu thức khai triển của hai hằng đẳng thức vừa học
GV cho học sinh làm phần áp dụng
 GV kết luận.
Học sinh làm ?3 (SGK)
-Nửa lớp làm theo cách 1
-Nửa lớp làm theo cách 2
Sau đó 2 học sinh lên bảng trình bày
Học sinh nêu kết quả đối với trường hợp tổng quát và phát biểu hằng đẳng thức thành lời
Học sinh so sánh sự giống nhau và khác nhau của 2 hđt
HS hoạt động nhóm làm bài tập phần áp dụng
Đại diện HS lên bảng làm
2. Bình phương của một hiệu:
?3: Với a, b là các số tuỳ ý
Ta có; 
Hay: 
TQ: Với A, B là các biểu thức
áp dụng:
a) 
b) 
*
4. Hoạt động 4: Hiệu hai bình phương (10 phút)
GV yêu cầu học sinh làm ?5 (SGK)
Hãy nêu k/q đối với trường hợp A, B là các biểu ... ớc giải phương trình chứa ẩn mẫu ?
	Giải phương trình: 
2. Hoạt động 2: áp dụng (20 phút)
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
-GV nêu ví dụ 3 (SGK), yêu cầu học sinh giải PT
-ĐKXĐ của PT là gì ?
-Hãy quy đồng mẫu 2 vế và khử mẫu 2 vế của PT ?
H: Các giá trị tìm được của x có thoả mãn ĐKXĐ của phương trình hay không ?
-GV yêu cầu học sinh hoạt động nhóm làm ?3 (SGK)
-Gọi đại diện hai nhóm lên bảng trình bày lời giải của bài tập
-GV kiểm tra và nhận xét
Học sinh giải phương trình của ví dụ 3
HS: ĐKXĐ: 
Học sinh tìm MTC, rồi quy đồng mẫu thức 2 vế và khử mẫu 2 vế của PT
HS: x = 3 không T/m đkxđ của PT
x = 0 T/m ĐKXĐ của PT
Học sinh hoạt động nhóm làm ?3 (SGK)
-Đại diện hai nhóm lên bảng trình bày lời giải, mỗi học sinh làm 1 phần
Học sinh lớp nhận xét, góp ý
4. áp dụng:
VD3: Giải phương trình:
 (1)
-ĐKXĐ: 
(1)
Ta có: không T/m ĐKXĐ
Vậy PT có tập nghiệm là: 
?3: Giải các phương trình:
a) ĐKXĐ: 
Vậy PT có tập nghiệm là: 
b) (1)
ĐKXĐ: 
(1)
Ta thấy không T/m ĐKXĐ 
Vậy PT đã cho vô nghiệm
3. Hoạt động 3: Luyện tập (16 phút)
-GV dùng bảng phụ nêu bài tập 36 (SBT), yêu cầu học sinh nhận xét lời giải của bạn Hà ?
-GV yêu cầu học sinh làm tiếp bài tập 28c, (SGK)
-Gọi 1 học sinh lên bảng trình bày lời giải BT
-Cho học sinh lớp nhận xét bài bạn
 GV kết luận.
Học sinh nghiên cứu kỹ lời giải bài tập của bạn Hà, thảo luận cho ý kiến về lời giải của bạn
Học sinh làm bài tập 28c,
Một học sinh lên bảng trình bày lời giải của BT
Học sinh lớp nhận xét bài bạn
Bài 36 (SBT) 
 (Bảng phụ)
Bài 28: Giải phương trình:
c) (2)
ĐKXĐ: 
(2)
(Vì: )
Vì thoả mãn ĐKXĐ của PT
Nên PT có tập nghiệm là: 
Hướng dẫn về nhà (1 phút)
Xem lại các dạng bài tập đã chữa
BTVN: 35, 37 (SBT) và 29, 30, 31 (SGK)
Tiết sau luyện tập
 -----------------------------------------------------
Ngày dạy: 
tiết 49 luyện tập
Mục tiêu:
Tiếp tục rèn luyện kỹ năng giải phương trình chứa ẩn ở mẫu và các bài tập đưa về dạng này
Củng cố khái niệm hai phương trình tương đương, điều kiện xác định của phương trình, nghiệm của phương trình.
Phương tiện dạy học:
GV: SGK-bảng phụ
HS: SGK-bảng nhóm
Hoạt động dạy học:
1. Hoạt động 1: Kiểm tra (8 phút)
	HS1: Giải phương trình: 
	HS2: Giải phương trình: 
2. Hoạt động 2: Luyện tập (35 phút)
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
-GV đưa đề bài bài tập 29 (SGK) lên bảng phụ
-Hãy cho ý kiến của em về lời giải của hai bạn?
GV yêu cầu học sinh làm bài tập 31 (SGK)
Giải các phương trình sau ?
-Gọi hai học sinh lên bảng làm bài tập
GV đi kiểm tra học sinh làm bài tập
-Cho học sinh lớp nhận xét bài bạn
GV yêu cầu học sinh làm tiếp bài 32 (SGK)
-Nêu cách làm của bài tập ?
-Gọi hai học sinh lên bảng làm bài tập
GV kiểm tra bài của một số học sinh còn lại
-Yêu cầu học sinh lớp nhận xét bài làm của bạn
 GV kết luận.
Học sinh nghiên cứu lời giải của 2 bạn Sơn và Hà, cho ý kiến về lời giải của 2 bạn
Học sinh làm bài tập 31 (SGK)
Hai học sinh lên bảng làm bài tập, mỗi học sinh làm một phần
Học sinh lớp nhận xét bài bạn
Học sinh làm tiếp bài 32 (SGK)
HS: Tìm ĐKXĐ của PT
-Chuyển vế bt bên phải sang vế trái, đổi dấu
-Đưa về dạng PT tích rồi giải,....
Hai học sinh lên bảng làm bài tập, mỗi học sinh làm một phần
Học sinh lớp nhận xét bài bạn
Bài 29 (SGK)
-Cả 2 bạn đều giải sai. Vì ĐKXĐ của PT là: 
Cho nên x = 5 không T/m ĐKXĐ của PT -> PT vô nghiệm
Bài 31 Giải phương trình:
a) (1)
-ĐKXĐ: 
(1)
Vì x = 1 ko thoả mãn ĐKXĐ của PT, nên PT có tập nghiệm là: 
b)
-ĐKXĐ: 
Ta thấy x = 3 không T/m ĐKXĐ
Vậy PT vô nghiệm 
Bài 32: Giải phương trình:
a) ĐK: 
Vì x = 0 ko thoả mãn ĐKXĐ của PT
Vậy PT có tập nghiệm là: 
b) ĐK: 
Vì x = 0 không thoả mãn ĐKXĐ của PT
Vậy PT có tập nghiệm là: 
Hướng dẫn về nhà (2 phút)
Xem lại các dạng bài tập đã chữa
BTVN: 30c, d, 33 (SGK) và 38, 39, 40 (SBT)
Xem trước bài: “Giải bài toán bằng cách lập phương trình”
Gợi ý: Bài 33 (SGK) Tìm các giá trị của a để có giá trị bằng 2
 Ta đi lập PT: , giải PT rồi tìm a
 ----------------------------------------------------------
 Ngày dạy:
Tiết 50 Giải bài toán bằng cách lập phương trình
Mục tiêu:
Học sinh nắm được các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình
Học sinh biết vận dụng để giải một số dạng toán bậc nhất không quá phức tạp
Phương tiện dạy học:
GV: SGK-bảng phụ-thước thẳng-phấn màu
HS: SGK-thước thẳng
Hoạt động dạy học:
1. Hoạt động 1: Biểu diễn một đại lượng bởi biểu thức chứa ẩn
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
GV (ĐVĐ) như SGK và giới thiệu ví dụ 1 (SGK)
-GV yêu cầu học sinh đọc và làm ?1
-Biết thời gian và vận tốc, tính quãng đường như thế nào
-Biết thời gian và quãng đường, tính vận tốc ntn ?
-GV yêu cầu học sinh làm ?2
VD: Nếu , nếu viết thêm chữ số 5 vào bên trái số x ta được số nào ?
Nếu thì số mới là ?
-Nếu viết thêm chữ số 5 vào bên phải số x ta được số nào ?
 GV kết luận
Học sinh đọc đề bài ?1
HS: Quãng đường là: 
HS: Vận tốc là: 
 (m/phút) (km/h)
Học sinh đọc đề bài ?2 (SGK)
HS: Ta được: 
HS: 
HS: 
1. Bd 1 đại lượng bởi 1 bt:
VD: (SGK)
?1: 
a) Quãng đường Tiến chạy được trong x phút, nếu chạy với vận tốc TB là 180 m/ph là 180x (m)
b) Vận tốc TB của Tiến (theo km/h), nếu trong x phút Tiến chạy được quãng đường là 4500 m là: (m/phút)
 (km/h) (km/h)
?2: Gọi x là số tự nhiên có 2 chữ số
a) Nếu thêm chữ số 5 vào bên trái số x ta được số mới là: 
b) Nếu thêm chữ số 5 vào bên phải số x ta được số mới là:
2. Hoạt động 2: Ví dụ về giải bài toán bằng cách lập phương trình (18 phút)
GV yêu cầu học sinh đọc đề bài ví dụ 2
-Hãy tóm tắt đề bài ?
GV hướng dẫn học sinh cách giải của ví dụ như SGK
-Qua ví dụ trên, muốn giải bài toán bằng cách lập PT ta làm theo những bước nào ?
-GV yêu cầu học sinh làm ?3
-Gọi một học sinh lên bảng trình bày lời giải của BT
 GV kết luận.
Học sinh đọc đề bài và tóm tắt ví dụ 2
Học sinh nghe giảng và n
nghiên cứu lời giải trong SGK
Học sinh phát biểu các bước giải bài toánbằng cách lập PT
Học sinh làm ?3 (SGK)
Một học sinh lên bảng trình bày lời giải của ?3
Ví dụ:
Ví dụ 2: (Bài toán cổ)
Cho: Số gà + số chó = 36con
Số chân (gà + chó) = 100chân
Tính số gà ? Số chó ?
 Giải:
Cách 1: (SGK)
Cách 2: Gọi số chó là x (con)
ĐK: x nguyên dương, 
-Số chân chó là 4x (chân)
-Số gà là: (con)
-Số chân gà là: chân
Tổng số có 100 (chân), vậy ta có phương trình:
 thoả mãn điều kiện
Vậy số chó là 14 (con)
 Số gà là con
3. Hoạt động 3: Luyện tập (10 phút)
GV yêu cầu học sinh đọc đề bài và tóm tắt bài tập 34 (SGK)
-Nếu gọi mẫu số là x thì x cần điều kiện gì ?
-Khi đó tử số là ?
-Nếu tăng cả tử và mẫu thêm 2 đơn vị ta được phân số ?
-Theo bài ra ta có PT nào ?
-Giải phương trình tìm x ?
-Phân số phải tìm là ?
GV yêu cầu HS đọc đề bài và tóm tắt bài tập 35 (SGK)
-Nếu số HS cả lớp là x thì số học sinh giỏi của kỳ I là ?
-Số học sinh giỏi của kỳ II là? 
Theo bài ra ta có PT ?
GV yêu cầu HS về nhà làm tiếp
 GV kết luận.
Học sinh đọc đề bài và tóm tắt bài tập 34 (SGK)
HS: x nguyên dương
HS: Tử số: 
HS: 
HS: 
Một HS lên bảng trình bày lời giải của bài toán
Học sinh đọc đề bài và tóm tắt bài tập
HS: (học sinh)
HS: (học sinh)
HS: 
Bài 34 (SGK)
Gọi mẫu số của phân số phải tìm là x. ĐK: 
Khi đó tử số là: 
Phân số đã cho: 
Nếu tăng cả tử và mẫu của nó thêm 2 đơn vị thì phân số mới là: 
Ta có phương trình:
Vậy phân số đã cho là:
Bài 35 (SGK)
-Gọi số học sinh cả lớp là x (học sinh). ĐK: 
Vậy số HS giỏi của lớp 8A học kỳ I là: (học sinh)
HS giỏi của lớp 8A học kỳ II là: (học sinh)
Ta có PT: 
Hướng dẫn về nhà (2 phút)
Nắm vững các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình
BTVN: 35, 36 (SGK) và 43, 44, 45, 46, 47, 48 (SBT)
Đọc phần: “Có thể em chưa biết” và đọc trước bài 7
 ---------------------------------------------------------------
 Ngày dạy: 
Tiết 51 Giải bài toán bằng cách lập phương trình (tiếp)
Mục tiêu:
Củng cố các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình, chú ý sâu ở bước lập phương trình. Cụ thể: Chọn ẩn số, phân tích bài toán, biểu diễn các đại lượng, lập phương trình.
Vận dụng để giải một số dạng toán bậc nhất: Toán chuyển động, toán năng suất, toán quan hệ số.
Phương tiện dạy học:
GV: SGK-thước kẻ-bảng phụ-phấn màu
HS: SGK-thước kẻ-bảng nhóm
Hoạt động dạy học:
1. Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (7 phút)
	HS1: Chữa BT 48 (SBT)
2. Hoạt động 2: Ví dụ (20 phút)
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
-GV nêu ví dụ (SGK)
-Cho học sinh đọc đề bài, tóm tắt ví dụ
H: Trong toán chuyển động có những đại lượng nào ?
-CT liên hệ giữa chúng?
Học sinh đọc đề bài, tóm tắt ví dụ
HS: s, v, t
Và: s = v. t
Ví dụ: 
Cho: 
Sau 24 (phút) 
 , 
Hỏi sau bao lâu, kể từ khi xe máy khởi hành, 2 xe gặp nhau
*Phân tích:
GV kẻ bảng, hướng dẫn học sinh phân tích bài toán, điền dần vào bảng
Vận tốc
Thời gian
Quãng đường
Xe máy
35 (km/h)
x
35x
Ô tô
45 (km/h)
Gọi một học sinh đứng tại chỗ dựa vào bảng phân tích trình bày miệng lời giải bài toán
-Gọi một học sinh lên bảng giải phương trình, làm nốt phần còn lại
GV yêu cầu học sinh đọc và làm ?1 (SGK)
Học sinh phân tích bài toán theo hướng dẫn của GV
Một học sinh đứng tại chỗ trình bày lời giải của bài toán
Học sinh còn lại làm vào vở 
Một học sinh lên bảng giải tiếp phương trình, làm nốt phần còn lại
Học sinh đọc yêu cầu ?1
 Giải:
Gọi th/gi từ lúc xe máy khởi hành đến lúc 2 xe gặp nhau là x (h). ĐK: 
-Trong th/gi đó, xe máy đi được quãng đường 35x (km)
-Vì ô tô đi sau xe máy 24’ (tức và đi được quãng đường là: (km)
Theo bài ra ta có PT: 
Giải PT, ta có: 
Vậy th/gi để 2 xe gặp nhau là 1h 21 phút
?1: Gọi x là quãng đường từ HN đến điểm gặp nhau của 2 xe (km). ĐK: 
GV cho học sinh lập bảng phân tích bài toán
Vận tốc
Thời gian
Quãng đường
Xe máy
35
x
Ô tô
45
-Gọi một học sinh lên bảng trình bày lời giải bài toán
GV kiểm tra và kết luận
Học sinh phân tích bài toán, trình bày lời giải của bài toán
Theo bài ra ta có PT:
Thời gian xe đi là:
3. Hoạt động 3: Bài đọc thêm (10 phút)
-GV cho học sinh đọc đề bài, tóm tắt bài toán của phần đọc thêm
-Trong bài toán công việc có những đại lượng nào? CT liên hệ giữa chúng ?
Học sinh đọc đề bài bài đọc thêm, tóm tắt đề bài
HS: Năng suất, thời gian hoàn thành CV, Khối lượng CV
Tóm tắt:
KH: 90 áo/ ngày
Thực tế: 120 áo/ ngày
Hoàn thành KH trước 9 ngày, may thêm được 60 áo.
Hỏi: theo KH phải may ? áo
 Giải:
Gọi số áo phải may theo KH là x. ĐK: x > 9
GV hướng dẫn học sinh phân tích bài toán, lập ra phương trình
Năng suất
Thời gian
Tổng số áo
Kế hoạch
90
x
Thực hiện
120
 GV kết luận.
PT: 
Hướng dẫn về nhà (4 phút)
Xem lại các dạng bài tập đã chữa
BTVN: 37, 38, 39, 40, 41 (SGK)
Gợi ý: Bài 37 (SGK)
Vận tốc
Thời gian
Quãng đường
Xe máy
x ()
Ô tô
 Phương trình: 

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an Dai 8 3 cot.doc