Giáo án Đại số Lớp 8 - Tuần 25 - Hoàng Tiến Thuận

Giáo án Đại số Lớp 8 - Tuần 25 - Hoàng Tiến Thuận

I. Mục tiêu:

 1. Kiến thức:

 - HS nắm được các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình.

 2. Kĩ năng:

 - Biết vận dụng để giải một số dạng toán bậc nhất không quá phức tạp.

 3. Thái độ:

 - Rèn ý thức tự giác trong học tập và vận dụng các kiến thức đã học vào thực tế.

II. Chuẩn bị:

- GV: SGK, phấn màu, thước thẳng.

- HS: SGK

III. Phương pháp:

 - Đặt và giải quyết vấn đề, thảo luận nhóm.

IV. Tiến trình dạy học:

1. Ổn định lớp (2’): 8A3: .

 2. Kiểm tra bài cũ (5’):

 Trình bày các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình?

 3. Nội dung bài mới:

 

doc 5 trang Người đăng haiha338 Lượt xem 257Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Đại số Lớp 8 - Tuần 25 - Hoàng Tiến Thuận", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 08/02/2010
Ngày dạy: 13/02/2010
Tuần: 25
Tiết: 51
§7. GIẢI BÀI TOÁN BẰNG CÁCH 
LẬP PHƯƠNG TRÌNH (tt)
I. Mục tiêu:
 1. Kiến thức: 
	- HS nắm được các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình.
 2. Kĩ năng:
	- Biết vận dụng để giải một số dạng toán bậc nhất không quá phức tạp. 
 3. Thái độ:
 - Rèn ý thức tự giác trong học tập và vận dụng các kiến thức đã học vào thực tế.
II. Chuẩn bị:
- GV: SGK, phấn màu, thước thẳng.
- HS: SGK
III. Phương pháp: 
 - Đặt và giải quyết vấn đề, thảo luận nhóm.
IV. Tiến trình dạy học:
1. Ổn định lớp (2’): 8A3:. 
	2. Kiểm tra bài cũ (5’): 
 	Trình bày các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình?
	3. Nội dung bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
GHI BẢNG
Hoạt động 1(19’): 
	GV giới thiệu bài toán bằng cách vẽ sơ đồ trên bảng.
	Trước tiên, GV hướng dẫn HS đổi 24 phút ra giờ.
	Gọi thời gian từ lúc xe máy khởi hành đến lúc hai xe gặp nhau là x (h) thì điều kiện của x là gì?
	Trong thời gian x trên thì xe máy đi được quãng đường là bao nhiêu?
	Ô tô xuất phát như thế nào so với xe máy?
	Thòi gian ô tô đi được từ lúc xuất phát cho đến khi gặp xe máy là bao nhiêu?
	Quãng đường ô tô đi?
	Tổng quãng đường hai xe đi được là bao nhiêu?
	Ta có phương trình nào?
	GV hướng dẫn HS giải phương trình vừa tìm được và kết luận.
Hoạt động 2(18’): 
	GV giới thiệu nội dung VD2 như trong SGK.
	Gọi s (km) là quãng đường từ Hà Nội đến điểm hai xe gặp nhau thì quãng đường từ Nam Định đến điểm hai xe gặp nhau là bao nhiêu?
	Thời gian xe máy đi quãng đường AC là gì?
	Thời gian ôtô đi quãng đường BC là gì?
	Ô tô xuất phát sau xe máy trong thời gian bao lâu?
	Nếu cộng thêm cho ô tô 24’ thì thời gian của hai xe đi được như thế nào với nhau?
	Vậy ta có phương trình như thế nào?
	GV hướng dẫn HS giải phương trình tìm được và từ đó suy ra được thời gian cần tìm.
	Do đó, GV lưu ý HS trong cách gọi đại lượng nào làm ẩn.
Hà Nội (A)
(B) Nam Định
Xe máy
Ô tô
C
	HS chú ý theo dõi.
	HS đổi đơn vị
	HS suy nghĩ trả lời.
	35x (km)
	Chậm hơn xe máy 24’
	x – (h)
	 (km)
	90 km
	HS giải phương trình vừa tìm được.
	HS chú ý theo dõi.
	90 – s (km)
	 (h)
	 (h)
	24 phút = (h)
	Bằng nhau
	HS giải phương trình
	HS chú ý theo dõi.
1. Ví dụ 1: (SGK)
Giải:
Ta có:	24 phút = (h)
- Gọi thời gian từ lúc xe máy khởi hành đến lúc hai xe gặp nhau là x (h), x > 
- Trong thời gian đó, quãng đường xe máy đi được là: 35x (km)
- Vì ôtô xuất phát sau xe máy 24 phút nên ôtô đi trong thời gian x – (h) và đi được quãng đường là (km)
- Khi hai xe gặp nhau thì tổng quãng đường hai xe đi được đúng bằng 90km.
- Giải phương trình trên ta được (h)
(thoả mãn điều kiện của bài toán)
Vậy thời gian để 2 xe gặp nhau là (h), kể từ lúc xe máy xuất phát.
2. Ví dụ 2: 
Giải VD1 với cách gọi s là quãng đường từ Hà Nội cho đến điểm hai xe gặp nhau.
Giải:
Ta có:	24 phút = (h)
- Gọi s (km) là quãng đường từ Hà Nội đến điểm hai xe gặp nhau (s < 90) 	(AC)
- Quãng đường từ Nam Định đến điểm hai xe gặp nhau là 90 – s (km)	(BC)
- T.gian xe máy đi q.đường AC: (h)
- T.gian ôtô đi quãng đường BC: (h)
- Vì xe máy đi trước ô tô 24 phút nên ta có phương trình:
- Giải ph.trình trên ta được (km)
Vậy thời gian từ lúc xe máy xuất phát đến lúc hai xe gặp nhau là:
	 (h)
 	4. Củng Cố:
 	- GV nhắc lại các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình.
	5. Dặn Dò(1’): 
 	- GV hướng dẫn HS về nhà làm bài tập 37, 40, 41, 42
 6. Rút kinh nghiệm tiết dạy: 
Ngày soạn: 09/02/2010
Ngày dạy: 15/02/2010
Tuần: 25
Tiết: 52
LUYỆN TẬP §7.t1
I. Mục tiêu: 
 1. Kiến thức:
	- Củng cố và khắc sâu việc giải bài toán bằng cách lập phương trình.
 2. Kĩ năng:
	- Rèn kĩ năng biến đổi phương trình về dạng phương trình bậc nhất một ẩn.
 3. Thái độ:
 - Rèn ý thức tự giác trong học tập và vận dụng các kiến thức đã học vào thực tế.
II. Chuẩn bị:
- GV: SGK, phấn màu, thước thẳng
- HS: SGK, thước thẳng
III. Phương pháp: 
 - Đặt và giải quyết vấn đề.
IV. Tiến trình:
1. Ổn định lớp(2’): 8A3: 
	2. Kiểm tra 15’: 
 	Giải bài toán sau bằng cách lập phương trình:
 Mẫu số của một phân số lớn nhơn tử số của nó là 3 đơn vị. nếu tăng cả tử và mẫu của nó thêm 2 đơn vị thì được phân số mới bằng . Tìm phân số ban đầu.
	3. Nội dung bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
GHI BẢNG
Hoạt động 1(14’): 
	GV giới thiệu bài toán thông qua sơ đồ vẽ trên bảng.
	Với bài toán này ta có thể gọi x là vận tốc của xe máy cũng có thể gọi x = AB nhưng gọi theo cách 1 dễ hiểu hơn.
	Gọi x là vận tốc của xe máy thì vận tốc của ô tô là gì?
	Thời gian xe máy và xe ô tô đi hết quãng đường AB?
	Quãng đường xe máy và ô tô đi được trong thời gian tương ứng như trên là gì?
	Hai xe đến cùng một lúc có nghĩa là đoạn đường đi của hai xe này như thế nào?
	Vậy ta có p.trình nào?
	Hãy giải p.trình trên và suy ra các kết quả cần tìm.
Hoạt động 2(13’): 
	Gọi x là tuổi của Phương năm nay thì tuổi của mẹ năm nay là gì?
	13 năm nữa tuổi của Phương là gì?
	13 năm nữa tuổi của mẹ Phương là gì?
	Năm nay tuổi của mẹ Phương là 3x, 13 năm sau là 2(x + 13). Vậy nếu tuổi 13 năm sau của mẹ trừ đi cho 13 thì ta có phương trình nào?
	GV yêu cầu HS giải phương trình vừa tìm được.
	HS đọc đề bài và chú ý theo dõi.
	HS được chia làm hai nhóm và mỗi nhóm giải theo mỗi cách gọi.
	x + 20
	Xe máy đi trong 3,5h và xe ô tô đi trong 2,5h.
	3,5x
	2,5(x + 20)
	Bằng nhau
	HS giải phương trình và suy ra quãng đường AB và vận tốc của xe máy.
	3x
	x + 13
	2(x + 13)
	3x = 2(13 + x) – 13
	HS giải phương trình vừa tìm được.
Bài 37:
A
6h: Xe máy
7h: Ô tô
B
9h30’
Giải:
Gọi x (km/h) là vận tốc của xe máy, x > 0
Vận tốc của ô tô là x + 20 (km/h)
Thời gian xe máy và xe ô tô đi hết quãng đường AB lần lượt là 3,5h và 2,5h.
Quãng đường xe máy đi: 	3,5x
Quãng đường ô tô đi: 	2,5(x+20)
Vì hai xe đến B cùng lúc nên ta có p.trình:
	3,5x = 2,5(x + 20)
Giải p.trình trên ta được: x = 50 (km/h)
Vậy vận tốc xe máy là 50km/h
Quãng đường AB dài 175km
Bài 40:
Gọi x là tuổi của Phương năm nay, 
Tuổi của mẹ năm nay là: 3x
Tuổi của Phương 13 năm nữa là: 13 + x
Tuổi của mẹ 13 năm nữa là: 2(13 + x)
Theo đề bài ta có phương trình:
	3x = 2(13 + x) – 13
Giải phương trình trên ta được: x = 13
Vậy năm nay Phương 13 tuổi.
 	4. Củng Cố:
 	- Xen vào lúc làm bài tập
	5. Dặn Dò(1’): 
 	- Về nhà xem lại các bài tập đã giải.
	- GV hướng dẫn học sinh về nhà làm bài tập 46
 6. Rút kinh nghiệm tiết dạy: 

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_dai_so_lop_8_tuan_25_hoang_tien_thuan.doc