Giáo án Đại số Lớp 8 - Tuần 24 - Nguyễn Thị Mỹ Lệ

Giáo án Đại số Lớp 8 - Tuần 24 - Nguyễn Thị Mỹ Lệ

I.MỤC TIÊU:

1.Kiến thức Cách chọn ẩn, đặt điều kiện cho ẩn sao cho phù hợp.

Cách biểu diễn một đại lượng chưa biết thông qua biểu thức chứa ẩn. Từ đó lập phương trình, rồi giải và kết luận.

2.Kĩ năng: kĩ năng chọn ẩn – điều kiện cho ẩn, lập phương trình và giải, chọn nghiệm.

3.Thái độ: Giáo dục ý thức áp dụng tóan học vào thực tế.

II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC

1. Giáo viên: Bảng phụ biểu diễn các đại lượng của bài tóan trang 27.

2 Học sinh: Dặn dò ở tiết 50

III . TIẾN TRÌNH BÀI DẠY :

 

doc 4 trang Người đăng haiha338 Lượt xem 381Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Đại số Lớp 8 - Tuần 24 - Nguyễn Thị Mỹ Lệ", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần :24 Tiết 51
Ngày soạn :24/2/07
Ngày dạy: 26/2/07
 GIẢI BÀI TOÁN 
 BẰNG CÁCH LẬP PHƯƠNG TRÌNH (TT)
I.MỤC TIÊU:
1.Kiến thức Cách chọn ẩn, đặt điều kiện cho ẩn sao cho phù hợp.
Cách biểu diễn một đại lượng chưa biết thông qua biểu thức chứa ẩn. Từ đó lập phương trình, rồi giải và kết luận.
2.Kĩ năng: kĩ năng chọn ẩn – điều kiện cho ẩn, lập phương trình và giải, chọn nghiệm.
3.Thái độ: Giáo dục ý thức áp dụng tóan học vào thực tế.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC
1. Giáo viên: Bảng phụ biểu diễn các đại lượng của bài tóan trang 27.
2 Học sinh: Dặn dò ở tiết 50
III . TIẾN TRÌNH BÀI DẠY : 
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
BÀI GHI
HOẠT ĐỘNG 1: KIỂM TRA BÀI CŨ 
-Nêu các bước giải bài tóan bằng cách lập phương trình.
-Giải bài tập 35 –tr 25 SGK
-Gọi một học sinh lên bảng trả lời và giải bài tập 35
-Gọi số học sinh cả lớp là x(x nguyên dương)
Khi đó số học sinh giỏi của lớp 8A học kì I là , ở hõc kì II là +3, ta có phương trình
Vậy lớp 8A có 40 học sinh
HOẠT ĐỘNG 2: VÍ DỤ 
-GV cho HS đọc đề ví dụ sgk/27
-Đề bài cho biết gì? Yêu cầu gì?
Þ Tóm tắt đề bài.
-HS tóm tắt đề bài
1) Ví dụ:
-Nếu gọi thời gian từ khi xe máy khởi hành đến khi hai xe gặp nhau là x giờ
Thì quãng đường xe máy đi được là?
Thời gian ô tô đi đến khi hai xe gặp nhau là?
Quảng đường Ô tô đi được sẽ là ?
Þ HS điền vào bảng bên.
-Quảng đường ô tô và xe máy đi được đến lúc hai xe gặp nhau sẽ có quan hệ như thế nào với nhau?
-Khi hòan thành xong bảng, GV yêu cầu HS hoạt động theo nhóm để giải bài tóan theo từng bước.
-Sau khoảng 5 phút, giáo viên cho các nhóm treo bảng nhóm lời giải của nhóm mình, 
Þ Giáo viên cùng học sinh nhận xét và sửa bài.
35x
-Tổng quãng đường của chúng bằng 90 km
Þ lập phương trình
-Hs hoạt động nhóm trình bày bài giải.
-HS chú ý theo dõi giáo viên sửa từng bước.
Gọi thời gian từ khi xe máy khởi hành đến khi hai xe gặp nhau là x giờ, Ta có thể lập bảng biểu diễn các đại lượng trong bài tóan như sau (24 phútø bằng giờ)
( Bảng phụ)
Giải
Gọi thời gian từ khi xe máy khởi hành đến khi hai xe gặp nhau là x giờ (x>)
-Trong khi đó xe máy đi dược quảng đường là 35x (km)
-Vì ô tô xuất phát sau xe máy 24 phút ( tức là giờ ) nên ô tô đi trong thời gian là (h) và đi được quảng đường là (km). 
Đến lúc hai xe gặp nhau, tổng quảng đường chúng đi được đúng bằng quảng đường Nam Định – Hà Nội (90km) nên ta có pt: 
Thõa mãn ĐK. Vậy thời gian để hai xe gặp nhau là giờ, tức là 1 giờ 21 phút kể từ khhi xe máy khởi hành.
HOẠT ĐỘNG 3: CỦNG CỐ 
-GV yêu cầu HS đọc đề ?3
à Cho HS hoạt động nhóm làm ?4
-Giải phương trình tìm s Þ thời gian cần tìm
Þ Hãy nhận xét hai cách giải cách nào đơn giản hơn?
-HS hoạt động nhóm làm ?3
Vận tốc (km/h)
Quãng đường (km)
Thời gian đi (h)
Xe máy
35
s
Ô tô
45
90-s
Từ đó ta có phương trình . Giải phương trình ta được 
?5 Cách chọn ẩn này dẫn đến phương trìnhgiải phức tạp hơn; cưối cùng còn phải thêm một phép tính nữa mới ra đáp số.
HOẠT ĐỘNG 4: HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ 
Làm bài tập 37, 39, 40, 41 sgk/30,31
Đọc bài đọc thêm
Tuần :24 Tiết 52
Ngày soạn :25/2/07
Ngày dạy: 27/2/07
LUYỆN TẬP
I.MỤC TIÊU:
1.Kiến thức Củng cố khắc sâu kiến thức về giải bài toán bằng cách lập phương trình
2.Kĩ năng: Vận dụng để làm bài tập; Rèn luyện kỹ năng lập và giải phương trình
3.Thái độ: Rèn luyện tư duy phân tích tổng hợp để tìm mối liên quan giữa các đại lượng để lập phương trình – buớc quan trọng nhất
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC
1. Giáo viên: Bảng phụ ( ghi đề bài 38, bảng hình đẻ lập phương trình bài 40)
2 Học sinh: Bảng nhóm, phiếu học tập; Thước kẻ
III . TIẾN TRÌNH BÀI DẠY : 
HOẠT ĐỘNG CỦA Thầy
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
BÀI GHI
HOẠT ĐỘNG 1 : KIỂM TRA BÀI CŨ 
Nêu các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình đã học
Làm bài tập 38 Tr 30 SGK
Gọi x là số học sinh được điểm 9 (tần số xuất hiện của 9 là x) (x nguyên dương). Thế thì tần số xuất hiện của 5 là 10-(1+2+3+x)=4-x; ta có phương trình
Hai số cần điền lần lượt là 3 và 1
HOẠT ĐỘNG 2 : GIẢI BÀI TẬP 40 
- Buớc thứ nhất ta phải làm gì ?
- Chọn ẩn như thế nào ?
Điều kiện của ẩn
- Tuổi mẹ năm nay bao nhiêu ?
- Sau 13 năm nữa tuổi mẹ và tuổi Phương ntn ?
- Vậy ta có phương trình gì ?
- Giải phương trình, tìm x
- Kết luận 
- Chọn ẩn và đặt điều kiện cho ẩn
Gọi x là tuổi của Phương năm nay
x nguyên dương
Năm nay
Sau 13 năm
Mẹ
3 x
3x + 13
Phương
x
x + 13
Phương trình : 
3x + 13 = 2(x + 13)
	x = 13
Gọi x ( tuổi ) là tuổi của Phương năm nay ( x , x > 0 )
Tuổi của mẹ năm nay là : 3x
Sau 13 năm nữa tuổi của Phương là : x + 13 ( tuổi)
Sau 13 năm nữa tuổi của mẹ là :
3x + 13 ( tuổi )
Theo bài ra ta có phương trình : 
3x + 13 = 2(x + 13)
	 3x – 2x = 26 – 13 
 	x = 13
( thỏa mãn điều kiện của ẩn )
Vậy năm nay Phương 13 tuổi
HOẠT ĐỘNG 3 : GIẢI BÀI TẬP 42 
- GV gọi HS đọc đề bài
- GV hướng dẫn rồi cho HS thảo luận nhóm
- Gọi x là số cần tìm thì sau khi viết thêm 1 số 2 vào bêb trái và 1 số 2 vào bên phải thì số đó sẽ tri73 thành số như thế nào ?
- HS hoạt động nhóm sau khi được GV huớng dân qua trước
Đại diện nhóm trình bày lời giải
Gọi x là số tự nhiên cần tìm 
( x , x > 9 )
sau khi viết thêm 2 vào bên trái và 1 số 2 vào bên phải thì số đó trở thành : 2000 + 10 x + 2
theo bài ra ta có phương trình :
2000 + 10x + 2 = 153x
Û2002 = 153x – 10x
Û 143x= 2002
Û x=14
x = 14 ( thỏa mãn điều kiện của ẩn )
Số ban đầu là : 14
HOẠT ĐỘNG 4 : CỦNG CỐ
- Nêu các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình 
- Làm bài tập 44 SGK
- HS nhắc lại
- HS làm vào phiếu học tập cá nhân
Gọi x là tần số xuất hiện của điểm 4 ( x )
N = 2 + x + 10 + 12 + 7 + 6 + 4 + 1 = 42 + x
Phương trình là :
 x = 3 
HOẠT ĐỘNG 5 : DẶN DÒ 
Xem lại các bài tập vừa giải
BTVN : 45 -> 48 SGK
Chuẩn bị tiết sau Luyện tập tiếp 

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_dai_so_lop_8_tuan_24_nguyen_thi_my_le.doc