Giáo án Đại số Lớp 8 - Tuần 21 - Lê Trần Kiên

Giáo án Đại số Lớp 8 - Tuần 21 - Lê Trần Kiên

I/ MỤC TIÊU:

- Học sinh được củng cố các kỹ năng biến đổi tương đương các phương trình bằng quy tắc chuyển vế và quy tắc nhân.

- Học sinh giải được các phương trình đưa được về dạng ax + b = 0 (chưa xét phương trình chứa ẩn ở mẫu)

- Rèn kỹ năng biến đổi, giải phương trình.

II/ CHUẨN BỊ:

- Bảng phụ

III/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:

1) Ổn định tổ chức:

2) Kiểm tra bài cũ:

? Phát biểu hai quy tắc biến đổi phương trình?

? Giải phương trình: 2x – 3 + 5x = 4x + 12 ?

3) Bài mới:

 

doc 5 trang Người đăng haiha338 Lượt xem 598Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Đại số Lớp 8 - Tuần 21 - Lê Trần Kiên", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần: 21
Tiết: 45
Ngày soạn: 24/01/2009
Đ3. Phương trình đưa được về dạng
ax + b = 0
I/ Mục tiêu:
Học sinh được củng cố các kỹ năng biến đổi tương đương các phương trình bằng quy tắc chuyển vế và quy tắc nhân.
Học sinh giải được các phương trình đưa được về dạng ax + b = 0 (chưa xét phương trình chứa ẩn ở mẫu)
Rèn kỹ năng biến đổi, giải phương trình.
II/ Chuẩn bị:
Bảng phụ
III/ Tiến trình lên lớp:
ổn định tổ chức:
Kiểm tra bài cũ:
? Phát biểu hai quy tắc biến đổi phương trình?
? Giải phương trình: 2x – 3 + 5x = 4x + 12 ?
Bài mới:
*HĐ1: Tìm hiểu cách giải phương trình đưa được về dạng ax + b = 0:
? Phương trình đã cho đã có dạng phương trình bậc nhất chưa?
? Có biến đổi để đưa được nó về dạng ax + b = 0 được không?
? Hãy giải phương trình trên?
? Để giải phương trình trên, em đã làm qua mấy bước? là những bước nào?
? Phương trình (2) khác phương trình (1) ở điểm nào?
? Để đưa được phương trình (2) về dạng phương trình bậc nhất một ẩn, ta làm như thế nào?
? Giải phương trình (2)?
? Trả lời ?1 ?
*HĐ2: áp dụng:
? Hãy áp dụng cách giải được nêu ở trên để giải phương trình (3)?
? Nêu rõ từng bước làm? (đã vận dụng các quy tắc biến đổi phương trình như thế nào?)
*Củng cố: ?2
? Giải các phương trình:
a) 
b) x + 1 = x – 1 
c) x + 1 = x + 1
?! Có nhận xét gì từ việc giải các phương trình trên? (về cách giải? về số nghiệm?)
Cùng với ví dụ cho trong phần kiểm tra bài cũ, học sinh tìm hiểu thêm thông tin trong SGK và trả lời
1 học sinh giải phương trình
Học sinh trả lời
Học sinh nghiên cứu VD2 và tìm cách giải
B1: Thực hiện phép tính để phá ngoặc hoặc quy đồng để khử mẫu số
B2: Chuyển các hạng tử chứa ẩn sang một vế, các hằng số sang vế kia
B3: Giải phương trình nhận được
1 học sinh lên bảng, lớp làm nháp
Học sinh lần lượt giải 3 phương trình
Học sinh trả lời nhận xét
1) Cách giải:
a) Ví dụ:
*VD1: Giải PT 
2x – (3–5x) = 4(x + 3) (1)
Û 2x – 3 + 5x = 4x + 12
Û 2x + 5x – 4x = 3 + 12
Û 	3x = 15
Û 	 x = 5
	S1 = {5}
*VD2: Giải PT
+ 6 = 1 + (2)
Û 
Û 10x – 4 + 6x
= 6 + 15 – 9x
Û 10x + 6x + 9x
= 6 + 15 + 4
Û 25x = 25
Û x = 1
	S2 = {1}
b) Cách giải: (SGK/t2/11)
2) áp dụng:
a) Ví dụ: Giải PT
= (3)
Û 
= 
Û (6x2 + 10x – 4)
– (6x2 + 3) = 33
Û 10 x = 33 + 4 + 3
Û x = 4
	S3 = {4}
b) Chú ý: (SGK/t2/12)
Củng cố:
BT10 (SGK/t2/12) – Bảng phụ – hoạt động nhóm
Hướng dẫn về nhà:
Học bài
Làm BT 11_15 (SGK/t2/13)
BT 19_23 (SBT/t2/5+6)
IV/ Rút kinh nghiệm:
Tiết: 46
Ngày soạn: 24/01/2009
luyện tập
I/ Mục tiêu:
Học sinh được củng cố, luyện tập về giải phương trình bậc nhất một ẩn và phương trình đưa được về dạng ax + b = 0.
Làm quen với các bài toán thực tế.
Kỹ năng giải các phương trình một cách hợp lý.
II/ Chuẩn bị:
Bảng phụ
III/ Tiến trình lên lớp:
ổn định tổ chức:
Kiểm tra bài cũ:
? BT13 (SGK/t2/13) ? (Giải thích chỗ sai trong lời giải của bạn Hoà?)
Bài mới:
*HĐ1: Chữa BT15 (SGK/t2/13):
? Đọc bài?
? Bài toán cho biết gì? Yêu cầu như thế nào?
? Tóm tắt bài toán?
? Từ các dữ kiện cho trong bài toán, hãy biểu diễn các đại lượng và mối quan hệ qua x?
? Ta thu được gì?
? Giải phương trình thu được?
? Hãy nhận xét bài làm của bạn?
*HĐ2: Chữa BT17 (SGK/t2/14):
? Giải các phương trình và nêu rõ từng bước làm?!
Giáo viên theo dõi các nhóm làm bài, có thể hướng dẫn giúp đỡ các nhóm còn yếu
? Nhận xét bài làm của nhóm bạn?
Giáo viên nhận xét tổng kết, chỉ ra các điểm cần chú ý trong quá trình giải
*HĐ3: Chữa BT18 (SGK/t2/14):
 Giáo viên ghi đề bài lên bảng
Giáo viên có thể kiểm tra nháp của một số học sinh để chấm lấy điểm kiểm tra miệng
Giáo viên nhận xét tổng kết.
Học sinh đọc bài và trả lời câu hỏi
1 học sinh trình bày lời giải của bài toán, lớp làm nháp
Bảng phụ
Hoạt động nhóm
e) 7 – (2x + 4) = – (x + 4)
Û 7 – 2x – 4 = – x – 4
Û 	 2x – x = 7
Û 	 x = 7
f) (x –1) – (2x –1) = 9 – x 
Û x – 1 – 2x + 1 = 9 – x 
Û x – 2x + x = 9
Û 	0.x = 9
PT vô nghiệm
2 học sinh lên bảng trình bày
Lớp làm nháp
b) 
Û 4(2 + x) – 20.0,5x
= 5(1 – 2x) + 20.0,25x
Û 8 + 4x – 10x
= 5 – 10x + 5x
Û 5x – 4x = 8 – 5
Û 	 x = 3
1) BT15 (SGK/t2/13)
Thời gian ô tô đi là x (giờ)
thì thời gian xe máy đi là
x + 1 (giờ)
Quãng đường đi được:
- của ô tô: 48x (km)
- của xe máy:32(x+1) (km)
Khi ô tô gặp xe máy thì quãng đường hai xe đi được là bằng nhau nên ta có phương trình:
 48x = 32(x + 1)
Û 48x – 32x = 32
Û 	 x = 2
(Vậy sau khi ô tô đi được 2 giờ thì ô tô và xe máy gặp nhau)
2) BT17 (SGK/t2/14)
Giải các phương trình:
a) 7 + 2x = 22 – 3x
Û 2x + 3x = 22 – 7
Û 	 5x = 15
Û 	 x = 3
b) 8x – 3 = 5x + 12
Û 8x – 5x = 12 + 3
Û 	 3x = 15
Û 	 x = 5
c) x – 12 + 4x
= 25 + 2x – 1
Û 5x – 2x = 24 + 12
Û 	 3x = 36
Û 	 x = 12
d) x + 2x + 3x – 19
= 3x + 5
Û 6x – 3x = 5 + 19
Û 	 3x = 24
Û 	 x = 8
3) BT18 (SGK/t2/14)
Giải các phương trình:
a) 
Û 2x – 3(2x + 1) = x – 6x
Û 2x – 6x – 3 = – 5x
Û 	 5x – 4x = 3
Û 	 x = 3
Củng cố:
Củng cố từng phần theo tiến trình lên lớp
Hướng dẫn về nhà:
Học bài, xem lại các bài tập đã chữa.
Làm BT 16_19 (SGK/t2/13+14)
BT 25, 25 (SBT/t2/6+7)
Đọc trước bài mới
IV/ Rút kinh nghiệm:
	Ký duyệt:

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_dai_so_lop_8_tuan_21_le_tran_kien.doc