Giáo án Đại số Lớp 8 - Tiết 7 đến 14 - Huỳnh Thị Tẩn

Giáo án Đại số Lớp 8 - Tiết 7 đến 14 - Huỳnh Thị Tẩn

I. MỤC TIÊU :

 HS nắm được các hằng đẳng thức : Tổng hai lập phương, hiệu hai lập phương

 Biết vận dụng các hằng đẳng thức trên vào giải toán

II. CHUẨN BỊ :

Giáo viên : Bài Soạn SGK Bảng phụ

Học sinh : Học thuộc năm hằng đẳng thức đã biết

 Làm bài tập đầy đủ

III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY :

1.Ổn định lớp : 1 Kiểm diện

2. Kiểm tra bài cũ : 8

HS1 : Viết hằng đẳng thức : (A + B)3 ; (A B)3

 Giải bài tập 28a tr 14

 

doc 32 trang Người đăng haiha338 Lượt xem 293Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Đại số Lớp 8 - Tiết 7 đến 14 - Huỳnh Thị Tẩn", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần : 4
Tiết : 7
Ngày 12 tháng 9 năm 2005
§5. NHỮNG HẰNG ĐẲNG THỨC ĐÁNG NHỚ (tt)
I. MỤC TIÊU :
- HS nắm được các hằng đẳng thức : Tổng hai lập phương, hiệu hai lập phương
- Biết vận dụng các hằng đẳng thức trên vào giải toán
II. CHUẨN BỊ : 
˜Giáo viên : - Bài Soạn - SGK - Bảng phụ
˜Học sinh : - Học thuộc năm hằng đẳng thức đã biết
 - Làm bài tập đầy đủ
III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY :
1.Ổn định lớp : 	1’ Kiểm diện
2. Kiểm tra bài cũ : 	8’ 
HS1 :	- Viết hằng đẳng thức : (A + B)3 ; (A - B)3
- Giải bài tập 28a tr 14
Giải : 	x3 + 12x2 + 48x + 64 =	x3 + 3x2 . 4 + 3x . 42 + 43 = 
= (x + 4)3 = ( 6 + 4)3 = 103 = 1000
HS2 : 	- Trong các khẳng định sau đây khẳng định nào đúng.
a) (a - b)2 = (b - a)2 (s)	;	c) ( x + 2)3 = x3 + 6x2 + 12x + 8 (đ)
b) (x - y)2 = (y - x)2 (đ)	;	d) (1 - x)3 = 1 - 3x - 3x2 - x3 (s)
- Giải bài tập 28b tr 14 . Đáp số : (x - 2)3 = (22 - 2)3 = 203 = 8000
3. Bài mới :
TL
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của Học sinh
Kiến thức
14’
HĐ1 : Tổng hai lập phương :
GV yêu cầu HS làm ?1
Tính (a + b) (a2 - ab + b2)
(với a, b các số tùy ý)
GV từ đó ta có :
a3+ b3 = (a+b)(a2- ab + b2)
Hỏi : Tương tự ta có : 
A3 + B3 = ?
Yêu cầu HS viết tiếp ?
GV giới thiệu :
(A2 - AB + B2) quy ước gọi là bình phương thiếu của hai biểu thức
Hỏi : Em nào có thể phát biểu bằng lời lập phương của hai biểu thức
Áp dụng : 
a) Viết x3 + 8 dưới dạng tích 
GV gợi ý :
 x3 + 8 = x3 + 23
Tương tự GV gọi HS viết dạng tích : 27x3 + 1
b) Viết (x + 1) (x2 - x + 1) dạng tổng. GV gọi 1 HS lên bảng giải
GV cho HS làm bài tập 30a tr 16 
Rút gọn biểu thức
(x+3)(x - 3x+9)(54+x3)
GV nhắc nhở HS phân biệt (A + b)3 là lập phương của một tổng với A3 + B3 là tổng hai lập phương
- Cả lớp đọc đề bài
- 1HS trình bày miệng
(a + b) (a2 - ab + b2)
= a3-a2b+ab2+a2b-ab2+ b3
= a3 + b3
- 1HS viết tiếp
(A + B) (A2 - AB + B2)
HS nghe GV giới thiệu cách gọi của A2 - AB + B2
- 1HS đứng tại chỗ phát biểu
HS : Thực hiện
 x3 + 8 = x3 + 23
= (x + 2) (x2 - 2x + 4)
HS lên bảng trình bày
1HS lên bảng trình bày bài giải
HS làm bài tập dưới sự hướng dẫn của GV :
(x+3)(x - 3x+9)(54+x3)
= x3 + 33 - 54 - x3
= x3 + 27 - 54 - x3
= - 27
1. Tổng hai lập phương :
Với A, B là các biểu thức tùy ý, ta có :
A3+B3=(A+B)(A2-AB+B2)
t Áp dụng :
a) x3 + 8 = x3 + 23
 = (x + 2) (x2 - 2x + 4)
b) (x + 1) (x2 - x + 1)
= x3 + 13 = x3 + 1
15’
HĐ 2 : Hiệu hai lập phương :
GV yêu cầu HS làm ?3
Tính (a - b)(a2 + ab + b2)
Hỏi : Tương tự ta có :
A3 - B3 = ?
- Gọi 1 HS viết tiếp
GV Quy ước gọi 
(A2 + AB + B2) là bình phương thiếu của tổng hai biểu thức
Hỏi : Em nào có thể phát thành lời đẳng thức hiệu hai lập phương của 2 biểu thức
GV cho HS áp dụng tính
a) (x - 1)(x2 + x + 1)
Hỏi : Thuộc dạng hằng đẳng thức nào ?
GV gọi 1 HS nêu kết quả
b) Viết 8x3 - y3 dưới dạng tích
Hỏi : 8x3 là bao nhiêu tất cả lập phương
- Gọi 1HS lên bảng giải
c) GV treo bảng phụ ghi kết quả của tích
(x + 2)(x2 - 2x + 4)
Gọi 1 HS đánh dấu ´ vào ô đúng của tích
GV cho HS làm bài tập 30 (b) tr 16
Rút gọn : 
(2x + y)(4x2- 2xy + y2) - (2x - y)(4x2 + 2xy + y2)
Cả lớp làm bài vào vở
(a - b)(a2 + ab + b2)
= a3+a2b+ab2- a2b -ab2-b3
= a3 - b3
- 1 HS lên bảng viết tiếp 
(A - B)(A2 + AB + B2)
HS : Phát biểu thành lời 
HS : cả lớp làm vào vở
Trả lời : hằng đẳng thức A3 - B3
HS : Nêu kết quả
x3 - 13 = x3 - 1
Trả lời : Là (2x)3
HS : lên bảng giải dưới sự gợi ý của GV
- Cả lớp đọc đề bài trên bảng phụ và tính tích.
(x + 2)(x2 - 2x + 4) ngoài nháp
1HS đánh dấu ´ vào bảng
Cả lớp làm bài
- 1HS lên bảng giải
= [(2x)3+y3]- [(2x)3- y3]
= 8x3 + y3 - 8x3 + y3 = 2y3
2. Hiệu hai lập phương :
Với A, B là các biểu thức tùy ý tacó :
A3-B3= (A- B)(A2+AB+B2
t Aùp dụng :
a) (x - 1)(x2 + x + 1)
= x3 - 13 = x3 - 1
b) 8x3 - y3
= (2x)3 - y3
=(2x - y)[(2x)2+2xy+y2]
= (2x - y)(4x2+2xy+y2)
c)Tích :(x+ 2)(x2 - 2x + 4)
x3 + 8
´
x3 - 8
(x + 2)3
(x - 2)3
6’
HĐ 3 : Củng cố :
- GV yêu cầu HS cả lớp viết vào bảng con bày hằng đẳng thức đáng nhớ.
- GV kiểm tra bảng con của 1số HS yếu
- HS cả lớp viết vào bảng con 7 hằng đẳng thức đã học
1’
4. Hướng dẫn học ở nhà :
- Học thuộc lòng và phát biểu thàn lời bảy hằng đẳng thức 
- Làm các bài tập : 31 ; 33 ; 36 tr 16 - 17
IV RÚT KINH NGHIỆM 
Tuần : 4
Tiết : 8
Ngày 15 tháng 9 năm 2005
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU :
- Củng cố kiến thức về bảy hằng đẳng thức đáng nhớ
- HS biết vận dụng khá thành thạo các hằng đẳng thức đáng nhớ vào giải toán
- Hướng dẫn HS cách dùng hằng đẳng thức (A ± B)2 để xét giá trị của một số tam thức bậc hai
II. CHUẨN BỊ : 
˜Giáo viên : 	- Bài Soạn - SGK - SBT - Bảng phụ
˜Học sinh : 	- Học thuộc bảy hằng đẳng thức 
- Làm bài tập đầy đủ
III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY :
1.Ổn định lớp : 	1’ Kiểm diện
2. Kiểm tra bài cũ : 	8’ 
HS1 : 	- Chữa bài tập 30(a) tr 16 SGK
Giải : Rút gọn : (x + 3)(x2 - 3x + 4) - (54 - x3) = x3 - 33 - 54 - x3 = -27
HS2 : 	- Các khẳng định sau đây đúng hay sai ?
a) (a - b)3 = (a - b)(a2 + ab + b2) (S)	;	d) (a - b)3 = a3 - b3 (S)
b) (a + b)	3 = a3 + 3ab2 + 3a2b + b3 (Đ)	;	e) (a + b) (b2 - ab + a2) = a3 + b3(Đ) c) x2 + y2 = (x - y)(x + y)	 (S)
HS3 : 	Chữa bài tập 37 tr 17 SGK
(x - y)(x2 + xy + y2)
x3 + y3
(x + y)(x - t)
x3 - y3
x2 - 2xy + y2
x2 + 2xy + y2
(x + y)2
x2 - y2
(x + y)(x2- xy + y2)
(y - x)2
y3 + 3xy2 + 3x2y + x3
y3 - 3xy2 + 3x2y - x3
(x - t)3
(x + y)3
3. Bài mới :
TL
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của Học sinh
Kiến thức
6’
HĐ 1 : Luyện tập 
t Bài 31 tr 16 SGK :
Hỏi : Để chứng minh
a)a3+b3=(a+b)3-3ab(a+ b), ta có thể dùng phương pháp gì ?
GV gọi 1 HS lên bảng thực hiện
GV gọi HS nhận xét
Aùp dụng tính : 
a3 + b3. biết a . b = 6 và
 a + b = - 5
HS : cả lớp suy nghĩ có thể trả lời biến đổi vế phải
1 HS lên bảng thực hiện
HS nhận xét và sửa sai
1HS lên bảng áp dụng và tính
t Bài 31 tr 16 SGK :
Chứng minh rằng :
a)a3+b3=(a+b)3-3ab(a+ b). 
Vế phải ta có 
(a + b)3 - 3ab (a + b)
= a3 + 3a2b + 3ab2 + b3 - - 3a2b - 3ab2
 Áp dụng tính :
a3+b3= (a+b)3-3ab (a + b)
	= (-5)3 - 3.6. (-5)
	= - 125 + 90 = - 35
6’
t Bài 33 tr 16 SGK :
GV yêu cầu 2 HS lên bảng làm bài 
HS1 : a, c, e
HS2 : b, d, f
HS : cả lớp cùng làm 
2HS lên bảng làm các HS khác mở vở đối chiếu, nhận xét
t Bài 33 tr 16 SGK :
a) (2 + xy)2 = 4 + xy+x2y2
b)(5-3x)2 = 25 - 30x + 9x2
c) (5- x2)(5 + x2) = 25 - x4
d) (5x - 1)3
= 125x3 - 75x2 + 15x + 1
e) (2x - y)(4x2 + 2xy + y2)
= 8x3 - y3
f) (x + 3)(x2 - 3x + 9) 
= x3 + 27
6’
t Bài 34 tr 17 SGK :
GV yêu cầu HS chuẩn bị bài khoảng 3 phút sau đó mời 2 HS lên bảng làm câu a, b
GV yêu cầu HS quan sát kỹ biểu thức để phát hiện ra hằng đẳng thức :
A2 - 2AB + B2
HS cả lớp làm vào nháp
Hai HS lên bảng làm
HS1 : câu a làm 2 cách
HS2 : câu b
HS cả lớp quan sát và nhận dạng ra hằng đẳng thức 
1 HS lên bảng thực hiện
t Bài 34 tr 17 SGK :
a) (a + b)2 - (a - b)2
= (a+b+a-b)(a + b -a + b)
= 2a . 2b = 4a.b
b) (a + b)3 - (a - b)3 - 2b3
= (a3+3a2b+3ab2+b3) -
-(a3-3a2b+3ab2 - b3) -2b3
= a3+3a2b+3ab2+b3 -a3 +3a2b - 3ab2 + b3 - 2b3
= 6a2b
c) (x + y +z)2 - 2(x+y +z).
. (x + y) + (x+y)2
= [(x+y+z - (x+y)]2 = z2
5’
t Bài 35 tr 17 SGK : 
GV cho HS hoạt động theo nhóm
Gọi đại diện nhóm trình bày bài làm
GV kiểm tra, nhận xét và sửa chỗ sai
HS hoạt động theo nhóm
- Nhóm 1, 2, 3 câu a
- Nhóm 4 ; 5 ; 6 câu b
Đại diện nhóm trình bày bài làm
t Bài 35 tr 17 SGK :
a) 342 + 662 + 68 . 66
= 342 + 662 + 2 . 34 . 66
= (34+66)2 = 1002 = 10000
b) 742+ 242 - 48 . 74
= 742 + 242 - 2.25.74
= (74 - 24)2 = 502 = 2500
6’
t Bài 38 tr 17 SGK :
GV cho HS đọc đề bài 38 tr 17
- Gọi 2 HS lên bảng làm
- Gọi HS nhận xét và sửa chỗ sai
- Cả lớp đọc đề bài và suy nghĩ ...
HS1 : bài a
HS2 : bài b
- 1 vài HS khác nhận xét
t Bài 38 tr 17 SGK :
a) (a - b)3 = - (b - a)3
ta có : - (b - a)3 =
= - (b3 - 3b2a +3ba2 - a3)
= a3 - 3a2b + 3ab2 - b3
= (a - b)3 ( = vế phải)
b) (-a - b)2 = ( a + b)2
ta có : (-a - b)2 =
= (-a)2 - 2.(-a).b + b2
= a2 + 2ab + b2 =
= (a + b)2 (= vế phải)
4’
HĐ 2 : Củng cố :
GV yêu cầu HS phát biểu bằng lời và viết lại hằng đẳng thức đáng nhớ
Nhắc lại phương pháp chứng minh một đẳng thức
HS1 : 4 hằng đẳng thức đầu
HS2 : 3 hằng đẳng thức cuối
 HS trả lời
+ Biến đổi vế phải
+ Hoặc biến đổi vế trái hoặc 
+ Biến đổi cả hai vế
3’
4. Hướng dẫn học ở nhà :
- Làm các bài tập 32 ; 36 tr 17 SGK
- Bài tậpdành cho HS khá giỏi: 18 ; 19 ; 20 tr 5 SBT
Hướng dẫn : bài 18 : Đưa biểu thức về dạng bình phương của 1 tổng hay 1 hiệu
IV RÚT KINH NGHIỆM 
Ngày : 23 / 9 / 2005
Tuần : 5
Tiết : 9
§6 PHÂN TÍCH ĐA THỨC THÀNH NHÂN TỬ
BẰNG PHƯƠNG PHÁP ĐẶT NHÂN TỬ CHUNG
I. MỤC TIÊU :
- HS hiểu thế nào là phân tích đa thức thành nhân tử
- Biết cách tìm nhân tử chung và đặt nhân tử chung
II. CHUẨN BỊ : 
1.Giáo viên : - Bài Soạn - SGK - SBT - Bảng phụ
2. Học sinh : 
- Học thuộc bài - SGK - SBT
- Làm bài tập đầy đủ
III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY :
1.Ổn định lớp : 	1’ Kiểm diện
2. Kiểm tra bài cũ : 	5’ Tìm giá trị biểu thức 
HS1 : 	85 .12,7 + 15 .12,7 = 12,5 (85 + 15) = 12,7 . 100 = 1270
HS2 : 	52 . 143 - 52 . 39 - 8 . 26 = 52 . 143 - 52 . 59 - 4 . 52
	= 52 (143 - 39 - 4) = 52 . 100 = 5200
3. Bài mới : 
TL
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của Học sinh
Kiến thức
14’
HĐ 1 : Hình thành khái niệm : 
- GV cho HS làm ví dụ 1
- Gợi ý : 2x2 = 2x . x
	 4x = 2x . 2
Hỏi : Em hãy viết 2x2 - 4x thành một tích của các đa thức ?
GV trong ví dụ vừa rồi ta viết 2x2 - 4x thành tích 2x (x - 2), việc biến đổi đó được gọi là phân tích đa thức 2x2 - 4x thành nhân tử
Hỏi : Thế nào là phân tích đa thức thành nhân tử ?
GV phân tích đa thức thành nhân tử còn gọi là phân tích đa thức thành thừa số và ví dụ trên còn gọi là phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp đặt nhân tử chung.
Hỏi : Hãy cho biết nhân tử chung ở ví dụ trên
GV cho HS làm t ... động của Học sinh
Kiến thức
12’
HĐ 1 : Luyện tập :
t Bài 52 tr 24 SGK :
Chứng minh rằng :
(5n + 2)2 - 4 chia hết cho 5 với mọi số nguyên
GV gọi 1 HS lên bảng làm
GV gọi 1 HS nhận xét bài làm
t Bài 55 b, c tr 25 : 
GV treo bảng phụ ghi đề bài 55 (b, c)
b) (2x - 1)2 - (x + 3)2= 0
c) x2(x -3) + 12 - 4x = 0
GV để thời gian cho HS suy nghĩ 
Hỏi : Để tìm x trong bài toán trên em làm như thế nào ?
GV yêu cầu 2 HS lên bảng trình bày
t Bài 56 tr 25 SGK : 
GV gọi 1 HS đọc đề bài câu a
Hỏi : Để tính nhanh giá trị ta cần phải làm như thế nào ?
Gọi 1 HS lên bảng giải
1 HS đọc đề bài 52
HS cả lớp làm vào vở
1 HS lên bảng làm
1 HS nhận xét bài làm của bạn
1 HS đọc đề bài (b, c) ở bảng phụ trước lớp
HS cả lớp cùng suy nghĩ và đưa ra phương pháp
[
1HS trả lời : phân tích đa thức ở vế trái thành nhân tử.
Hai HS lên bảng
HS1 : câu b, HS2 : câu c
1HS đọc đề bài 56 (a) trước lớp
Trả lời : phân tích đa thức thành nhân tử và thay đổi giác trị x
1HS lên bảng
t Bài 52 tr 24 SGK :
Ta có : (5n + 2)2 - 4
= (5n + 2)2 - 22
= (5n +2 - 2)(5n+2+2)
= 5n (5n + 4)luôn chia hết cho 5
t Bài 55 (b, c) tr 25 :
b) (2x - 1)2 - (x + 3)2 = 0
(2x-1-x-3)(2x-1+x+3)=0
(x - 4)(3x - 2)
Þ x = 4 ; x = - 
c) x2(x -3) + 12 - 4x = 0
x2(x - 3) + 4 (3 - x) = 0
x2 (x - 3) - 4 (x - 3) = 0
(x - 3) (x2 - 4) = 0
(x - 3) (x - 2) (x + 2) = 0
Þ x = 3 ; x = 2 ; x = -2
t Bài 56 tr 25 SGK :
a) x2 + x + 
= x2 . 2x . 2
= (x + )2 thay x = 49,75
Ta có : (49,75 + 0,25)2
	= 502 = 2500
17’
HĐ 2 : phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp khác :
t Bài 53 tr 24 SGK :
GV hướng dẫn và giải bài toán 53 (a)
GV : đa thức x2 - 3x + 2 là một tam thức bậc hai có dạng ax2 +bx + c với 
a = 1 ; b - 3 ; c = 2
+ Đầu tiên ta lập tích 
 ac = ?
+ Sau đó tìm xem 2 là tích của các cặp số nguyên nào ?
 GV : ta có (-1)+(-2) = -3 đúng bằng hệ số b
Ta tách - 3x = - x - 2x
Vậy đa thức biến đổi thành x2 - x - 2x + 2
Đến đây GV gọi 1 HS lên bảng làm tiếp 
b) x2 + 5x + 6
+ Lập tích ac ... ? 
+ Xem 6 là tích của các cặp số nguyên nào ?
+ Cặp số nào có tổng bằng hệ số 5
+ Vậy đa thức x2 + 5x + 6
được tách như thế nào ?
GV gọi 1 HS lên bảng phân tích tiếp
 GV chốt lại dưới dạng tổng quát 
	ax2 + bx + c
= ax2 + b1x + b2x + c
Phải có : b1 + b2 = b
	 b1 . b2 = ac
t Bài 55 a tr 25 : 
a) x2 - 3x + 2
GV giới thiệu cách tách khác : x2 - 3x + 2
= x2 - 4 - 3x + 6
t Bài 57 a tr 25 SGK :
Phân tích đa thức x4 + 4 ra thừa số 
GV gợi ý : Để làm bài này ta phải dùng phương pháp thêm bớt hạng tử
GV : Ta thấy
x4 = (x2)2 ; 4 = 22
Để xuất hiện hằng đẳng thức bình phương một tổng, ta cần thêm bớt 4x2 để giá trị đẳng thức không đổi x4 +4=x4+4x2+4 - 4x2
GV yêu cầu HS làm tiếp 
HS : nghe GV hướng dẫn 
HS : ac = 1.2
HS : 2 = 1.2 = (-1)(-2)
HS nghe GV hướng dẫn
1 HS lên bảng làm tiếp 
 HS : ac = 1.6 = 6
HS : 6 = 1.6 = (-1)(-6)
= 2.3 = (-2)(-3)
HS : đó là cặp số 2 và 3
HS : x2 + 5x + 6
= x2 + 2x + 3x + 6
1HS lên bảng phân tích tiếp
HS ghi vào vở
HS nghe GV giới thiệu cách tách khác
 HS : đọc to đề bài trước lớp.
HS nghe GV gợi ý
1 HS : lên bảng làm tiếp
t Bài 53 tr 24 SGK : 
Phân tích đa thức thành nhân tử : 
a) x2 - 3x + 2
= x2 - x - 2x + 2
= (x2 - x) - (2x - 2)
= x(x - 1) - 2(x - 1)
= (x - 1) (x - 2)
b) x2 + 5x + 6
= x2 + 2x + 3x + 6
= (x2 + 2x) + (3x + 6)
= x (x + 2) + 3(x + 2)
= (x + 2) (x + 3)
t Bài 55 a tr 25 :
x2 - 3x + 2
= x2 - 4 - 3x + 6
= (x2 - 4) - (3x - 6)
= (x - 2)(x + 2) - 3(x - 2)
= (x - 2)(x + 2 - 3)
t Bài 57 a tr 25 SGK :
Phân tích đa thức 
x4 + 4 ra thừa số 
Giải 
x4 - 4 = x4 + 4x2 + 4 - 4x2
	= (x2 + 2)2 - (2x)2
= (x2+2- 2x)(x2 +2 + 2x)
6’
HĐ 3:Luyện tập, củng cố 
Yêu cầu HS làm bài tập : phân tích đa thức thành nhân tử 
a) 15x2 + 15xy - 3x - 3y
b) x2 + x - 6
GV nhận xét, có thể cho điểm HS
HS : làm bài vào vở
- 2 HS lên bảng làm
HS1 : câu a
HS2 : câu b
t Bài làm thêm :
a) 15x2 + 15xy - 3x - 3y
=3[5x2 + 5xy - x - y)]
= 3[5x(x + y) - (x + y)]
= 3 (x + y)(5x - 1)
b) x2 + x - 6
= x2 + 3x - 2x - 6
= x(x + 3) - 2 (x + 3)
= (x + 3) (x - 2)
2’
4. Hướng dẫn học ở nhà :
- Ôn lại các phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử
- Bài tập về nhà : 57 a,b ; 58 tr25 SGK ; bài 37, 38 SBT tr 7
- Ôn lại quy tắc chia hai lũy thừa cùng cơ số
IV RÚT KINH NGHIỆM 
Ngày 7 /10 / 2005
Tuần : 7
Tiết : 14
§10. CHIA ĐƠN THỨC CHO ĐƠN THỨC
I. MỤC TIÊU :
- HS hiểu được khái niệm đa thức A chia hết cho đa thức B
- HS nắm vững khi nào đơn thức A chia hết cho đơn thức B
- HS thực hiện thành thạo phép chia đơn thức cho đơn thức
II. CHUẨN BỊ : 
1.Giáo viên : - Bài Soạn - SGK - SBT - Bảng phụ
2. Học sinh : - Học thuộc bài - SGK - SBT - Bảng nhóm
	 - Làm bài tập đầy đủ
III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY :
1.Ổn định lớp : 	1’ Kiểm diện
2. Kiểm tra bài cũ : 	5’ 
HS1 : 	- Phát biểu và viết công thức chia hai lũy thừa cùng cơ số.
Trả lời : 	 xm : xn = xm - n (x ¹ 0 ; m ³ n)
- Áp dụng tính : 54 : 52 ( kết quả 52)	;	
x10 : x6 với x ¹ 0 . 	ĐS : 	x4 với x ¹ 0
x3 : x3 với x ¹ 0. 	ĐS :	x0 = 1 (x ¹ 0)
3. Bài mới : 
TL
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của Học sinh
Kiến thức
6’
HĐ 1 : Thế nào là đa thức A chia hết cho đa thức B : 
GV : Nhắc lại lũy thừa là 1 đơn thức ; 1 đa thức. Trong tập hợp Z các số nguyên, ta đã biết về phép chia hết.
Hỏi : Cho a ; b Ỵ z ; b ¹ 0. khi nào ta nói a M b ? 
GV tương tự như vậy, cho A và B là 2 đa thức B ¹ 0. Ta nói đa thức A chia hết cho đa thức B nếu tìm được một đa thức Q sao cho A = B . Q
A : Đa thức bị chia
B : Đa thức chia
Q : Đa thức thương
GV giới thiệu ký hiệu 
Q = A : B Hoặc Q = 
GV trong bài này, ta xét trường hợp đơn giản nhất đó là phép chia đơn thức cho đơn thức
HS nghe GV nhắc lại kiến thức đã học
Trả lời : Nếu có số nguyên q sao cho a = b.q thì ta nói a M b
HS : nghe GV trình bày
1. Thế nào là đa thức A chia hết cho đa thức B :
Cho A và B là hai đa thức ; B ¹ 0. Ta nói đa thức A chia hết cho đa thức B nếu tìm được một đa thức Q sao cho A = B . Q. Trong đó A gọi là đa thức bị chia B gọi là đa thức chia. Q gọi là đa thức thương
Ký hiệu : Q = A : B
Hoặc Q = 
14’
HĐ 2 : Quy tắc :
GV Ta đã biết, với mọi 
x ¹ 0 ; m ; n Ỵ N ; m ³ n thì : 
xm : xn = xm-n (m > n)
xm : xn = 1 (m = n)
Hỏi : Vậy xm chia hết cho xn khi nào ?
GV yêu cầu làm ?1 SGK
GV gọi 1HS làm miệng
Hỏi : 20x5 : 12x (x ¹ 0) có phải là phép chia hết ?
GV chốt lại : không phải là hệ số nguyên ; nhưng x4 là 1 đa thức nên phép chia trên là phép chia hết.
 GV cho HS làm tiếp ?2 
a) Tính 15x2y2 : 5xy2
Hỏi : Em thực hiện phép chia này như thế nào ?
Hỏi : phép chia này có phải là phép chia hết không ?
b) 12x3 : 9x2
Gọi 1HS thực hiện phép chia
Hỏi : Phép chia này có là chia hết không ? 
Hỏi : Vậy đơn thức A chia hết cho đơn thức B khi nào ? 
GV cho HS nhắc lại nhận xét 
Hỏi : Muốn chia đơn thức A cho đơn thức B (trường hợp A chia hết cho B) ta làm thế nào ?
GV đưa bài tập lên bảng phụ : Trong các phép chia sau, phép chia nào là phép chia hết ? Giải thích
a) 2x3y4 : 5x2y4
b) 15xy3 : 3x2
c) 4xy : 2xz
 HS : nghe GV trình bày
Trả lời : xm chia hết cho xn khi m ³ n
1HS làm miệng :
a) x3 : x2 = x
b) 15x7 : 3x2 = 5x5
c) 20x5 : 12x = x4
Trả lời : là một phép chia hết vì thương của phép chia là một đa thức
HS : nghe và chốt lại
HS : để thực hiện phép chia lấy :
 15 : 5 ; x2 : x ; y2 : y
Vậy 15x2y2 : 5xy2 = 3x
HS : Vì 3x. 5xy2 = 15x2y2
Như vậy có đa thức :
Q . B = A nên là phép chia hết
HS : thực hiện
12x3 : 9x2 = xy
Trả lời : là phép chia hết vì thương là 1 đa thức
HS : đứng tại chỗ trả lời 
HS : nhắc lại nhận xét
HS : nêu quy tắc SGK tr 26
HS Trả lời : 
a) là phép chia hết
b) Là phép chia không hết
c) làphép chia không hết
2. Qui tắc : 
Với mọi x ¹ 0 ; m ; n SGK N ; m ³ n thì :
xm : xn = xm-n nếu m > n
xm : xn = 1 nếu m = n
a) Nhận xét : 
Đơn thức A chia hết cho đơn thức B khi mỗi biến của B đều là biến của A với số mũ không lớn số mũ của nó trong A
b) Qui tắc : 
Muốn chia đơn thức A cho đơn thức B (truờng hợp A chia hết cho B) ta làm như sau :
- Chia hệ số của đơn thức A cho hệ số của đơn thức B. 
- Chia lũy thừa của từng biến trong A cho lũy thừa của từng biến đó trong B.
- Nhân các kết quả vừa tìm được với nhau
6’
HĐ 3 : Áp dụng :
GV yêu cầu HS làm bài ?3 
Gọi 2 HS lên bảng làm
HS : cả lớp làm vào vở
2HS lên bảng làm
HS1 : câu a
HS2 : câu b
3 Áp dụng :
t Bài ?3 :
a) 15x3y5z : 5x2y3 = 3xy2z
b) P = 12x4y2 : (-9xy2) 
	= x3
Thay x = - 3 vào P 
P = - . (- 3)3 = -.(- 27)
 P = 36
12’
HĐ 4 :Luyện tập,củng cố 
t Bài 60 tr 27 SGK : 
GV gọi HS làm miệng bài tập 60 tr 27
GV lưu ý HS : Lũy thừa bậc chẵn của hai số đối nhau thì bằng nhau
t Bài 61, 62 tr 27 SGK : 
GV yêu cầu HS hoạt động nhóm
GV chia lớp làm 2
Một nửa lớp làm bài 61
Một nửa lớp làm bài 62
Gọi đại diện nhóm trình bày bài làm
t Bài 42 tr 7 SBT : 
Tìm số tự nhiên n để mỗi phép chia sau là phép chia hết
a) x4 : xn
b) xn : x3
c) 5xny3 : 4x2y2
d) xnyn+1 : x2y5
1 HS làm miệng bài 60
HS hoạt động nhóm
- Đại diện nhóm trình bày bài làm
HS quan sát hình ở bảng phụ
1 HS đọc to đề bài
2 HS lên bảng thực hiện
HS1 : câu a, b
HS2 : câu c, d
t Bài 60 tr 27 SGK :
a) x10 : (-x)8
= x10 : x8 = x2
b)(-x)5 : (-x)3 = (-x)2 = x2
c) (-y)5 : (-y)4 = - y
t Bài 61tr 27 SGK :
a) 5x2y4 : 10x2y = y3
b)x3y3:= - xy
c) (-xy)10 : (-xy)5 = (-xy)5
	= -x5. y5
t Bài 62 tr 27 :
15x4y3z2 : 5xy2z2 = 3x3y
Thay x = 2 ; y = - 10
Ta có : 3. 23.(-10) = - 240
t Bài 42 tr 7 SBT :
a) x4 : xn Þ n Ỵ N ; n £ 4
b) xn : x3 Þ n Ỵ N ; n ³ 3
c) n Ỵ N ; n ³ 2
d) 	n ³ 2
	n+1³ 5 Þ n ³ 4
Þ n Ỵ N ; n ³ 4
1’
4. Hướng dẫn học ở nhà :
- Nắm vững khái niệm đa thức A chia hết cho đa thức B ; khi nào đơn thức A chia hết cho đơn thức B và quy tắc chia đơn thức cho đơn thức
- Bài tập về nhà : 59 (26) SGK. Bài tập 39, 40, 41, 43 tr 7 SBT
IV RÚT KINH NGHIỆM 

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_dai_so_lop_8_tiet_7_den_14_huynh_thi_tan.doc