I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- HS hiểu được các hằng đẳng thức: Tổng hai lập phương, hiệu hai lập phương
2. Kỹ năng:
- Biết áp dụng các hằng đẳng thức trên vào việc giải toán
3. Thái độ:
- Rèn khả năng tư duy, suy luận.
II. Phương pháp:
- Thuyết trình, vấn đáp, phát hiện và giải quyết vấn đề.
III. Đồ dùng dạy học:
- Tài liệu, phấn màu.
IV. Tiến trình bài giảng:
1. Ổn định tổ chức: 1’
2. Kiểm tra bài cũ: 6’
? Viết hai HĐT lập phương của một tổng và một hiệu.
Thực hiện phép tính: (a + b)(a2 – ab + b2)
HS: Viết và thực hiện phép tính.
(a + b)(a2 – ab + b2) = a3 + b3
GV+HS: Nhận xét và cho điểm
3. Nội dung bài mới:
* Đặt vấn đề: (a + b)(a2 – ab + b2) = a3 + b3 là HĐT tiếp theo
Tiết 7 §5. NHỮNG HẰNG ĐẲNG THỨC ĐÁNG NHỚ (t) Ngày soạn: 04.09.2013 Ngày dạy: 09.09.2013 Giảng ở lớp: 8B HS vắng mặt: Điểm KT miệng: I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - HS hiểu được các hằng đẳng thức: Tổng hai lập phương, hiệu hai lập phương 2. Kỹ năng: - Biết áp dụng các hằng đẳng thức trên vào việc giải toán 3. Thái độ: - Rèn khả năng tư duy, suy luận. II. Phương pháp: - Thuyết trình, vấn đáp, phát hiện và giải quyết vấn đề. III. Đồ dùng dạy học: - Tài liệu, phấn màu... IV. Tiến trình bài giảng: 1. Ổn định tổ chức: 1’ 2. Kiểm tra bài cũ: 6’ ? Viết hai HĐT lập phương của một tổng và một hiệu. Thực hiện phép tính: (a + b)(a2 – ab + b2) HS: Viết và thực hiện phép tính. (a + b)(a2 – ab + b2) = a3 + b3 GV+HS: Nhận xét và cho điểm 3. Nội dung bài mới: * Đặt vấn đề: (a + b)(a2 – ab + b2) = a3 + b3 là HĐT tiếp theo TG Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 15’ 6. Tổng hai lập phương GV: Quay trở lại với bài tập KT bài cũ: (a + b)(a2 – ab + b2) = a3 + b3 rồi giới thiệu HĐT tổng hai lập phương A3 + B3 = (A + B)(A2 – AB + B2) * Lưu ý: quy ước A2 – AB + B2 là bình phương thiếu của hiệu A - B GV+HS: Y/c HS thực hiện ?2 GV: Y/c HS thực hiện phần áp dụng GV: Nhận xét và kết luận HS: ?1 (a + b)(a2 – ab + b2) = a3 + b3 HS: Nghe và ghi bài HS: Phát biểu theo suy nghĩ. HS: Thực hiện Áp dụng: a) Viết x3 + 8 dưới dạng tích Ta có: x3 + 8 = x3 + 23 = (x + 2)(x2 – 2x + 22) = (x + 2)(x2 – 2x + 4) b) Viết (x + 1)(x2 – x + 1) dưới dạng tổng Ta có: (x + 1)(x2 – x + 1) = (x + 1)(x2 – x.1 + 12) = x3 + 1 15’ 7. Hiệu hai lập phương GV yêu cầu HS tính tích (a – b)(a2 + ab + b2) Từ đây, GV giới thiệu HĐT hiệu hai lập phương. A3 – B3 = (A – B)(A2 + AB + B2) * Lưu ý: quy ước A2 + AB + B2 là bình phương thiếu của tổng A + B ?4 Y/c HS phát biểu thành lời GV hướng dẫn HS làm hai VD áp dụng. GV+HS: Nhận xét có thể cho điểm GV: Chốt lại. HS: ?3 (a – b)(a2 + ab + b2) = a3 - b3 HS: Nghe và ghi HS: Phát biểu theo suy nghĩ HS: Thực hiện Áp dụng: a) Tính (x – 1)(x2 + x + 1) Ta có: (x – 1)(x2 + x + 1) = (x – 1)(x2 + x.1 + 12) = x3 – 13 = x3 – 1 b) Viết 8x3 – y3 dưới dạng tích Ta có: 8x3 – y3 = (2x)3 – y3 = (2x – y)((2x)2 + 2xy + y2) = (2x – y)(4x2 + 2xy + y2) 4. Củng cố bài giảng: 7’ - GV củng cố lại 7 HĐT vừa học và hướng dẫn HS cách nhớ 7 HĐT đó. - Cho HS làm bài tập 30: Rút gọn các biểu thức sau: HS: Thực hiện a) (x+3)(x2 - 3x + 9) - (54 + x3) = x3 + 27 - 54 - x3 = -27 b) (2x + y) (4x2 - 2xy + y2) - (2x - y) (4x2 + 2xy + y2) = 8x3 + y3 - 8x3 + y3 = 2y3 GV: Nhận xét và cho điểm 5. Hướng dẫn về nhà: 1’ - Về nhà xem lại các VD và bài tập đã giải. - Làm các bài tập 33, 34, 35. V. Rút kinh nghiệm:
Tài liệu đính kèm: