Giáo án Đại số Lớp 8 - Tuần 32: Ôn tập về phương trình bậc nhất một ẩn - Năm học 2009-2010 - Vũ Văn Nguyên

Giáo án Đại số Lớp 8 - Tuần 32: Ôn tập về phương trình bậc nhất một ẩn - Năm học 2009-2010 - Vũ Văn Nguyên

HĐ 3: Bài tập :10/40sgk

Hs nêu cách làm của từng câu

a) So sánh -2 với -1,5

Nhân cả 2 vế với 3

b) Nhân cả hai vế với 10

Cộng cả hai vế với 4,5

HĐ 4: Bài tập : 11/40sgk

Hs đọc đề bài

Từ gt điều cần c/m

Hs lên bảng trình bày

Tiết 2:

HĐ 5.1: BT13/40sgk

GV:Trong mỗi câu em hãy cộng, trừ hoặc nhân thêm một lượng saocho kết quả cuối cùng xuất hiện a,b (ở hai vế)

Chú ý : Nhân với số âm thì BĐT đổi chiều

Hs lên bảng trình bày

HĐ 5.2: GV yêu cầu HS làm bài 14/40sgk vào phiếu học tập

Hoạt động 6:

HĐ 6.1 . Bài 28sgk/48

- Hs nêu cách làm

- Hs lên bảng trình bày

- Hs nhận xét

HĐ 7:Chữa Bài 29sgk/48

- Để giá trị của biểu thức 2x-5 không âm có nghĩa là sao ?(so sánh với số 0)

- Để giá trị của biểu thức -3x không lớn hơn giá trị của biểu thức -7x+5 có nghĩa là gì ? (so sánh)

- Hs lên bảng giải từng bước

(sau đó giải thích từng bước đã vận dụng quy tắc nào)?

 

doc 4 trang Người đăng tuvy2007 Lượt xem 477Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Đại số Lớp 8 - Tuần 32: Ôn tập về phương trình bậc nhất một ẩn - Năm học 2009-2010 - Vũ Văn Nguyên", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 32
Ngày soạn :11/4/2010
Ngày dạy : Lớp 8C: 15/4/2010 . 
Oân tập về bất phương trình bậc nhất một ẩn
I. Mục tiêu.
*Về kiến thức: -Nắm vững cách giải bất phương trình bậc nhất một ẩn
*Về kĩ năng: -Có kĩ năng vận dụng các quy tắc biến đổi vào bài tập 
* Về thái độ : - Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác khi giải bài tập
II. Phương tiện dạy học.
GV : bảng phụ + phiếu ht
HS : Bảng nhóm 
III.Tiến trình dạy học.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Ghi bảng
Tiết 1
HĐ1. Kiểm tra bài cũ
HS1 : Chữa bài 25( a,d ) 
HS2 :Chữa bài 26 ( b,d ) 
GV nhận xét cho điểm 
I. Chữa bài tậpõ:
Hoạt động 2 : Cho hs làm BT9/40sgk
Hs đứng tại chỗ trả lời và giải thích
HĐ 3: Bài tập :10/40sgk
Hs nêu cách làm của từng câu
So sánh -2 với -1,5
Nhân cả 2 vế với 3
Nhân cả hai vế với 10
Cộng cả hai vế với 4,5
HĐ 4: Bài tập : 11/40sgk
Hs đọc đề bài
Từ gt Þ điều cần c/m
Hs lên bảng trình bày
Tiết 2:
HĐ 5.1: BT13/40sgk
GV:Trong mỗi câu em hãy cộng, trừ hoặc nhân thêm một lượng saocho kết quả cuối cùng xuất hiện a,b (ở hai vế)
Chú ý : Nhân với số âm thì BĐT đổi chiều
Hs lên bảng trình bày
HĐ 5.2: GV yêu cầu HS làm bài 14/40sgk vào phiếu học tập
Hoạt động 6: 
HĐ 6.1 . Bài 28sgk/48
Hs nêu cách làm
Hs lên bảng trình bày
- Hs nhận xét
HĐ 7:Chữa Bài 29sgk/48
Để giá trị của biểu thức 2x-5 không âm có nghĩa là sao ?(so sánh với số 0) 
Để giá trị của biểu thức -3x không lớn hơn giá trị của biểu thức -7x+5 có nghĩa là gì ? (so sánh)
Hs lên bảng giải từng bước
(sau đó giải thích từng bước đã vận dụng quy tắc nào)?
Hs trình bày lời giải.
Làm bài 10
Nhận xét
Hs lên bảng trình bày
Nêu cách chứng minh
Lên bảng làm
Hs làm bài theo nhóm
Mỗi nhóm 1 câu
Đại diện nhóm trình bày cách làm của nhóm mình
Đại diện nhóm khác nhận xét kết quả
+Hs nêu cách làm
+ Lên bảng trình bày
+Nhận xét
Có nghĩa là lớn hơn hoặc bằng 0
Có nghĩa là nhỏ hơn hoặc bằng
+ lên bảng làm bài
+ giải thích đã áp dụng qui tắc nào
II. Bài tập luyện:
1.Bài 9
a ) Sai
b ) Đúng
c ) Đúng
d ) Sai 
2.Bài 10
Ta có : -2<-1,5
 Þ (-2).3 <(-1,5).3
 Þ (-2).3 <-4,5
b) * Ta có : (-2).3 <-4,5
Nên : (-2).3.10 <-4,5.10
Þ (-2).3 <-4,5
* Ta có : (-2).3 <-4,5
Nên : (-2).3+4,5 <-4,5+4,5
Þ (-2).3+4,5 < 0
3.Bài 11
Vì a<b nên 3a<3b Þ 3a+1 < 3b+1
Vì a-2b Þ -2a-5> -2b-5
4.Bài 13
Ta có : a+5<b+5
Nên a+5-5<b+5-5
Þ a<b
Ta có : -3a > -3b
Nên -3a . < -3b. 
Þ a<b
5a-6 5b -6
Nên 5a-6+6 ³ 5b -6+6
Þ 5a³ 5b
Þ 5a³ 5b
Þ a³ b
-2a+3 £ -2b+3
Þ -2a+3-3 £ -2b+3 -3
Þ -2a£ -2b
Þ -2a³ -2b
Þ a ³ b
5.Bài 28
Ta có 22=4 và (-3)2=9
 Mà 4>0 mà 9>0
Vậy x=2, x=-3 là nghiệm của bpt x2>0
6.Bài 29
Để giá trị của biểu thức 2x-5 không âm thì 
2x-5 ³ 0
Để giá trị của biểu thức -3x không lớn hơn giá trị của biểu thức -7x+5 thì :
-3x < -7x+5
Tiết 3
HĐ 8: Chữa bài 30sgk/48
- Hs đọc đề và cho biết đề bài cho biết những gì và yêu cầu tìm gì ?
- Nếu gọi số tờ giấy bạc loại 5000đ là x thì số tờ giấy bạc loại 2000 là bao nhiêu ?
- Từ đó em tìm ra bpt nào ?
Gọi hs lên bảng trình bày
HS Đọc đề bài 
+ Nêu yêu cầu cua bài
+ Nêu bát phương trình tìm được
+ Lên bảng trinìh bày
7.Bài 30
Gọi số tờ giấy bạc loại 5000 làx (xỴZ+)
Thì số tờ giấy bạc loại 2000 là 15-x
Theo bài ra ta có bpt : 
 5000x+2000(15-x)£ 70000
Û 5x+(15-x).2 £ 70
Û x £ 
Vì xỴZ+ nên x có thể là số nguyên dương từ 1 đến 13
Số tờ giấy bạc loại 5000 có thể là các số nguyên dương từ 1 đến 13
HĐ 9: 
HĐ 9.1:Chữa bài 31sgk/48
Hs làm bài theo nhóm
Đại diện mỗi nhóm lên bảng trình bày
HĐ 9.2:Bài 33sgk/48
Muốn đạt loại giỏi em cần điều kiện gì ?
Hs lên bảng trình bày
HĐ 6: Củng cố
GV yêu cầu HS hệ thống lại các bài đã chữa.
+ Làm bài theo nhóm
+Đại diện nhóm lên bảng trình bày
+ Nêu điều kiện
+ Lên bảng làm
8.Bài 31
5.Bài 32
Gọi x là điểm thi môn Toán, ta có bpt :
(2x+2.8+7+10):6 ³ 8
Û x ³ 7,5
Vậy Chiến phải có điểm thi môn Toán ít nhất là 7,5
* Hướng dẫn về nhà
Xem lại các bài tập đã làm
Làm bài 32, 34sgk/48,49
IV. Lưu ý khi sử dụng giáo án
HS biết cách lập bất phương trình và giải thành thạo các BPT bậc nhất 1 ẩn.
Ký duyệt của BGH
Ngàytháng 4 năm 2010

Tài liệu đính kèm:

  • docday them tuan 32.doc