I. MỤC TIÊU BÀI HỌC :
- HS cũng cố lại toàn bộ kiến thức đã học về phương trình bậc nhất 1 ẩn và cách giải, thông qua hệ thống câu hỏi và bài tập.
- Rèn HS vận dụng tốt lí thuyết vào giải bài tập nhanh, đúng.
- Giáo dục HS tính cẩn thận, chính xác.
II. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ :
1. Giáo viên : Hệ thống câu hỏi và bài tập.
2. Học sinh : Ôn lại toàn bộ kiến thức về phương trình bậc nhất 1 ẩn đã học.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC :
Soạn: 21/4/2009 Giảng: 22/4/2009 Tuần : 33 Tiết : 67 ÔN TẬP CUỐI NĂM I. MỤC TIÊU BÀI HỌC : - HS cũng cố lại toàn bộ kiến thức đã học về phương trình bậc nhất 1 ẩn và cách giải, thông qua hệ thống câu hỏi và bài tập. - Rèn HS vận dụng tốt lí thuyết vào giải bài tập nhanh, đúng. - Giáo dục HS tính cẩn thận, chính xác. II. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ : Giáo viên : - Hệ thống câu hỏi và bài tập. Học sinh : - Ôn lại toàn bộ kiến thức về phương trình bậc nhất 1 ẩn đã học. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH HĐ 1: Ôn tập về lý thuyết (15p). 1. Nêu định nghĩa về phương trình bậc nhất 1 ẩn và hai quy tắc biến đổi phương trình? 2. Nêu cách giải phương trình bậc nhất 1 ẩn dưới dạng tổng quát? Cho VD? 3. Nêu các bước giải một phương trình tích? Cho VD? 4. Nêu các bước giải phương trình chứa ẩn ở mẫu? HĐ 2: Ôn tập về giải bài tập (25p). - Yêu cầu HS giải các phương trình: a) 4x – 20 = 0 b) 2x + x + 12 = 0 c) x – 5 = 3 – x - Yêu cầu HS giải các phương trình: a) x(2x – 9) = 3x(x – 5) b) (x2 – 2x + 1) – 4 = 0 - Yêu cầu HS giải các phương trình: a) b) HĐ 3: Cũng cố – Hướng dẫn về nhà (3p). - Cho HS nhắc lại các bước giải PT bậc nhất một ẩn? - Dặn HS về học bài, làm bài tập 45-46(31) và tiếp tục ôn lại các kiến thức đã học. - HS suy nghĩ và nhớ lại kiến thức đã học để trả lời các câu hỏi do GV nêu ra. - HS làm bài tập vào vở. 3 HS lên làm: +) HS1: a) 4x – 20 = 04x = 20 =>x = 5 +) HS2: b) 2x + x + 12 = 03x = -12 => x = -4 +) HS3: c) x – 5 = 3 - xx +x =3 + 5 2x = 8 => x = 4 - HS làm bài tập vào vở. 2 HS lên làm: a) HS1: x(2x – 9) = 3x(x – 5) 2x2 – 9x = 3x2 - 152x2 – 9x – 3x2 + 15x = 0-x2 + 6x = 0x(-x + 6) = 0=>x = 0; x = 6 b) HS2: (x2 – 2x + 1) = 0(x – 1)2 – 22 = 0 (x – 1 + 2)(x – 1 – 2) = 0 (x + 1)(x – 3) = 0=>x = -1; x = 3 - HS làm vào vở. 2 HS lên làm: a) HS1: ĐKXĐ: x 2. ta có: (1) 3x – 5 = 3 – x 3x + x = 3 + 54x = 8=> x = 2 (loại) b) HS2: ĐKXĐ: x -7; x 3 (2) 6x2 – 13x + 6 = 6x2 + 43x + 7 -13x – 43x = 7 - 6-56x = 1 =>x = - (nhận). - Vài HS nhắc lại. - HS nghe + ghi vở. IV- RÚT KINH NGHIỆM:.
Tài liệu đính kèm: