I. MỤC TIÊU BÀI HỌC :
HS biết bỏ dấu giá trị tuyệt đối ở biểu thức dạng ax và dạng x + a
HS biết giải một số phương trình chứa dấu giá trị tuyệt đối dạng ax = cx + d và dạng x + a = cx + d
II. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ :
1. Giáo viên : Bảng phụ ghi các câu hỏi, bài tập,
Thước thẳng, phấn màu
2. Học sinh : Thực hiện hướng dẫn tiết trước
- Thước thẳng, bảng nhóm
III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY
Soạn: 07/4/2009 Giảng: 08/4/2009 Tuần : 31 Tiết : 64 §5. PHƯƠNG TRÌNH CHỨA DẤU GIÁ TRỊ TUYỆT ĐỐI I. MỤC TIÊU BÀI HỌC : - HS biết bỏ dấu giá trị tuyệt đối ở biểu thức dạng |ax| và dạng |x + a| - HS biết giải một số phương trình chứa dấu giá trị tuyệt đối dạng |ax| = cx + d và dạng |x + a| = cx + d II. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ : 1. Giáo viên : - Bảng phụ ghi các câu hỏi, bài tập, - Thước thẳng, phấn màu 2. Học sinh : - Thực hiện hướng dẫn tiết trước Thước thẳng, bảng nhóm III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY 1. Ổn định lớp : 1 phút kiểm diện 2. Kiểm tra bài cũ : 5phút HS1 : - Phát biểu định nghĩa giá trị tuyệt đối của một số a a nếu a ³ 0 -a nếu a < 0 - Tìm : |12| ; ; |0| Đáp án : |a| = ; 12| = 12 ; ; | 0| = 0 3. Bài mới : TL Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh Kiến thức 9’ HĐ 1 : Nhắc lại về giá trị tuyệt đối GV hỏi thêm : Cho biểu thức |x-3|. Hãy bỏ dấu giá trị tuyệt đối của biểu thức khi : a) x ³ 3 ; b) x < 3 GV nhận xét, cho điểm Sau đó GV nói : Như vậy ta có thể bỏ dấu giá trị tuyệt đối tùy theo giá trị của biểu thức ở trong dấu giá trị tuyệt đối là âm hay không âm GV đưa ra ví dụ 1 SGK a) A = |x-3|+x-2 khi x ³ 3 b)B =4x+5+|-2x| khi x > 0 GV gọi 2HS lên bảng giải GV gọi HS nhận xét và bổ sung chỗ sai 1HS lên bảng làm tiếp : a) Nếu x ³ 3 Þ x - 3 ³ 0 Þ |x-3| = x - 3 b) Nếu x < 3 Þ x - 3 < 0 Þ |x-3| = 3 - x HS : nghe GV trình bày HS : Làm ví dụ 1 2HS lên bảng làm HS1 : câu a HS2 : câu b 1 vài HS nhận xét 1. Nhắc lại về giá trị tuyệt đối Giá trị tuyệt đối của số a, ký hiệu là |a|. Được định nghĩa như sau : |a| = a khi a ³ 0 |a| = - a khi a < 0 Ví dụ 1 : (SGK) Giải a) A = | x-3| + x - 2 Khi x ³ 3 Þ x - 3 ³ 0 nên | x-3| = x - 3 A = x-3 + x- 2 = 2x - 5 b)B = 4 x + 5 + | -2x | Khi x > 0 Þ -2x < 0 nên | -2x| = 2x B = 4 x +5 + 2x = 6x + 5 GV cho HS hoạt động nhóm Bài ?1 (bảng phụ) GV gọi HS đọc to đề bài a)C = |-3x|+7x-4 khi x £ 0 b)D=5-4x+|x-6| khi x < 6 Sau 5 phút GV yêu cầu đại diện 1 nhóm lên bảng trình bày GV gọi HS nhận xét HS : quan sát bảng phụ 1HS đọc to đề bài HS : thảo luận nhóm Đại diện 1 nhóm lên bảng trình bày bài giải HS : lớp nhận xét, góp ý Bài ?1 a) Khi x £ 0 Þ -3x ³ 0 nên |-3x| = -3x C = -3x + 7x - 4 = 4x - 4 b)Khi x < 6 Þ x - 6 < 0 nên | x- 6 | = 6 - x D = 5- 4x+ 6 - x = 11- 5x 18’ HĐ 2 : Giải một số Phương trình chứa dấu giá trị tuyệt đối GV đưa ra Ví dụ2 : Giải phương trình |3x| = x + 4 GV hướng dẫn cách giải : Để bỏ dấu giá trị tuyệt đối trong phương trình ta cần xét hai trường hợp : - Biểu thức trong dấu giá trị tuyệt đối không âm - Biểu thức trong dấu giá trị tuyệt đối âm (GV trình bày như SGK) HS : nghe GV hướng dẫn cách giải và ghi bà 2. Giải một số Phương trình chứa dấu giá trị tuyệt đối Ví dụ 2 : (SGK) a) Nếu 3x ³ 0 Þ x ³ 0 thì | 3x | = 3x. Nên 3x = x + 4 Û 2x = 4 Û x = 2 (TMĐK) b) Nếu 3x < 0 Þ x < 0 thì | 3x | = -3x. Nên -3x = x + 4 Û -4x = 4 Û x = -1 (TMĐK) Vậy tập nghiệm của PT là S = {-1 ; 2} GV đưa ra Ví dụ 3 : Giải PT : |x -3| = 9 - 2x Hỏi : Cần xét đến những trường hợp nào ? GV hướng dẫn HS xét lần lượt hai khoảng giá trị như SGK Hỏi : x = 4 có nhận được không ? Hỏi : x = 6 có nhận được không ? Hỏi : Hãy kết luận về tập nghiệm của PT ? HS : đọc đề bài HS :Cần xét hai trường hợp là : x - 3 ³ 0 và x - 3 < 0 HS : làm miệng, GV ghi lại HS : x = 4 TMĐK x ³ 3 nên nghiệm này nhận được HS : x = 6 không TMĐK x < 3. Nên nghiệm này không nhận được HS : Tập nghiệm của PT là : S = {4} Ví dụ 3 : (SGK) Giải a) Nếu x - 3 ³ 0 Þ x ³ 3 thì | x-3 | = x - 3. Ta có : x - 3 = 9 - 2x Û x + 2x = 9 + 3 Û 3x = 12 Û x = 4 x = 4 (TMĐK) b) Nếu x - 3 < 0 Þ x < 3 thì | x -3| = 3 - x Ta có : 3 - x = 9 - 2x Û -x + 2x = 9 -3 Û x = 6 x = 6 (không TMĐK) Vậy : S = {4} GV yêu cầu làm ?2 (đề bài đưa lên bảng phụ) GV gọi 2HS lên bảng giải a) | x + 5| = 3x + 1 b) | -5x| = 2x +21 GV kiểm tra bài làm của HS trên bảng và gọi HS nhận xét HS : Đọc đề bài 2HS lên bảng giải HS1 :câu a HS2 : câu b HS : cả lớp làm vào vở HS : nhận xét bài làm của bạn Bài ? 2 a) | x + 5| = 3x + 1 - Nếu x + 5 ³ 0 Þ x ³ -5 thì |x + 5| = x + 5 nên : x + 5 = 3x + 1 Û -2x = -4 Û x = 2 (TMĐK) - Nếu x + 5 < 0 Þ x < -5 thì | x + 5| = -x -5 Nên : -x-5 = 3x + 1 Û-4x= 6 Û x = -1,5 (Không TMĐK). Vậy tập nghiệm của PT là : S = {2} b) | -5x| = 2x +21 - Nếu -5x ³ 0 Þ x £ 0 thì | -5x| = -5x. Nên : -5x = 2x + 21 Û -7x = 21 Û x = -3 (TMĐK) - Nếu -5x 0 thì | -5x| = 5x. Nên : 5x = 2x + 21 Û 3x = 21 Û x = 7 (TMĐK) Tập nghiệm của PT là : S = { -3 , 7} 10’ HĐ 3 : Luyện tập GV yêu cầu HS hoạt động nhóm - Nửa lớp làm bài 36 (c) tr 51 SGK Giải phương trình |4x| = 2x + 12 - Nửa lớp làm bài 37 (a) tr 51 SGK Giải PT : | x - 7| = 2x + 3 GV kiểm tra các nhóm hoạt động HS : hoạt động nhóm Bảng nhóm : t Giải phương trình : | 4x| = 2x + 12 - Nếu 4x ³ 0 Þ x ³ 0 thì | 4x| = 4x. Nên 4x = 2x + 12 Û 2x = 12 Û x = 6 (TMĐK) - Nếu 4x < 0 Þ x < 0 thì | 4x| = - 4x Nên -4x=2x +12 Û -6x = 12Û x=-2 (TMĐK ). Tập nghiệm của phương trình là : S = {6 ; -2} t Giải phương trình : | x - 7| = 2x + 3 - Nếu x - 7 ³ 0 Þ x ³ 7 thì | x-7| = x - 7 Nên : x - 7 = 2x + 3 Û x = -10 (Không TMĐK) Các nhóm hoạt động trong 5 phút - Nếu x - 7 < 0 Þ x < 7 thì | x - 7| = 7 - x Nên 7 - x = 2x + 3 Û x = (TMĐK) Sau đó GV gọi đại diện 2 nhóm lên bảng trình bày GV gọi HS nhận xét lẫn nhau Vậy tập nghiệm của PT là S = {} Đại diện hai nhóm lần lượt trình bày bài HS : nhận xét 2’ 4. Hướng dẫn học ở nhà : - HS nắm vững cách giải phương trình chứa dấu giá trị tuyệt đối - Bài tập về nhà 35 ; 36 ; 37 tr 51 SGK - Tiết sau ôn tập chương IV. + Làm các câu hỏi ôn tập chương + Phát biểu thành lời các tính chất liên hệ giữa thứ tự và phép tính (Phép cộng, phép nhân. +Làm bài tập ôn tập chương IV : 38 ; 39 ; 40 ; 41 ; 44 tr 53 SGK IV RÚT KINH NGHIỆM: . .
Tài liệu đính kèm: