Giáo án Đại số Lớp 8 - Tiết 61: Bất phương trình bậc nhất một ẩn - Đặng Văn Quí

Giáo án Đại số Lớp 8 - Tiết 61: Bất phương trình bậc nhất một ẩn - Đặng Văn Quí

I. Mục tiêu:

- Học sinh nhận biết đ­ợc bất ph­ơng trình bậc nhất một ẩn.

- Biết áp dụng quy tắc biến đổi bất ph­ơng trình để giải các bất ph­ơng trình đơn giản.

- Biết sử dụng quy tắc biến đổi bất ph­ơng trình để giải thích sự t­ơng đ­ơng của bất ph­ơng trình.

 giới thiệu về bất ph­ơng trình một ẩn, biết kiểm tra một số có là nghiệm của bất

II. Chuẩn bị:

- Giáo viên: Bảng phụ ghi bài toán- Câu hỏi.

- Học sinh : Ôn tập các tính chất của bất đẳng thức- hai quy tắc biến đổi, Bảng nhóm, bút viết bảng.

III. Tiến trình dạy học

1.Ổn định tổ chức (1’)

2.Kiểm tra bài cũ : Không

3.Bài mới :

 

doc 4 trang Người đăng haiha338 Lượt xem 569Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Đại số Lớp 8 - Tiết 61: Bất phương trình bậc nhất một ẩn - Đặng Văn Quí", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
NgàySoạn:05/04/2009
Ngày dạy:07/04/2009
 Tiết 60
Bất phương trình bậc nhất
một ẩn
I. Mục tiêu:
- Học sinh nhận biết được bất phương trình bậc nhất một ẩn.
- Biết áp dụng quy tắc biến đổi bất phương trình để giải các bất phương trình đơn giản.
- Biết sử dụng quy tắc biến đổi bất phương trình để giải thích sự tương đương của bất phương trình.
 giới thiệu về bất phương trình một ẩn, biết kiểm tra một số có là nghiệm của bất 
II. Chuẩn bị:
- Giáo viên: Bảng phụ ghi bài toán- Câu hỏi.
- Học sinh : Ôn tập các tính chất của bất đẳng thức- hai quy tắc biến đổi, Bảng nhóm, bút viết bảng.
III. Tiến trình dạy học
1.Ổn định tổ chức (1’)
2.Kiểm tra bài cũ :	Khụng 
3.Bài mới :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
* Hoạt động 1: Định nghĩa(18’).
- Giáo viên yêu cầu học sinh nhắc lại định nghĩa phương trình bậc nhất một ẩn.
- Tương tự giáo viên yêu cầu học sinh:
? Định nghĩa bất phương trình bậc nhất một ẩn.
- Giáo viên cho học sinh chỉ ra những điều cần lưu ý trong định nghĩa.
- Yêu cầu học sinh làm ? 1.
( Đề bài giáo viên viết ra bảng phụ)
+ Yêu cầu học sinh trả lời miệng.
+ Những bất phương trình nào không phải là bất phương trình bậc nhất một ẩn giáo viên yêu cầu học sinh giải thích lý do.
* Hoạt động 2: Hai quy tắc biến đổi bất phương trình.(15’)
? Để giải phương trình ta thực hiện theo phép biến đổi nào.
- Tương tự giáo viên đưa ra hai quy tắc biến đổi đối với bất phương trình.
- Yêu cầu học sinh đọc quy tắc ( SGK)
- Giáo viên nêu một trong những công dụng của quy tắc biến đổi bất phương trình là: Giải bất phương trình 
- Giáo viên cho học sinh làm ví dụ( SGK)
- Yêu cầu học sinh hoạt động nhóm làm ?2.
+ Nhóm 1, 2, 3 làm câu a.
+ Nhóm 4, 5, 6 làm câu b
- Giáo viên yêu cầu các nhóm báo cáo kết quả.
? Nhận xét bài làm của nhóm bạn.
- Giáo viên chốt cách làm, kiến thức áp dụng.
- Giáo viên yêu cầu học sinh phát biểu tính chất liên hệ giữa thứ tự và phép nhân từ đó suy ra quy tắc biến đổi tương đương bất phương trình
- Giáo viên cho học sinh đọc quy tắc.
?Khi áp dụng quy tắc cần lưu ý điều gì.
- Giáo viên đưa ra ví dụ ( SGK) và hướng dẫn học sinh làm.
- Yêu cầu học sinh làm ví dụ 4.
? Làm thế nào để vế trái bằng x.
? Khi nhân hai vế với -4 cần lưu ý điều gì.
- Yêu cầu một học sinh lên bảng thực hiện.
? Nhận xét bài làm của bạn.
- Giáo viên chốt kết quả đúng.
- Yêu cầu học sinh lên bảng làm ? 3
Cho hai học sinh lên bảng.
? Nhận xét bài làm của nhóm bạn.
- Giáo viên cho học sinh thảo luận thống nhất kết quả.
- Yêu cầu học sinh làm?4
Giải thích sự tương đương:
a. 
Viết tập nghiệm của bất phương trình.
- Yêu cầu học sinh tìm các cách giải khác.
Cho học sinh nêu và thảo luận trước lớp.
- Giáo viên chốt cách làm, kiến thức áp dụng, các cách giải.
* Hoạt động 3: Củng cố(10’):
? Thế nào là bất phương trình bậc nhất một ẩn.
? Nêu hai quy tắc biến đổi bất phương trình.
- Giáo viên cho học sinh làm bài tập 19( SGK)
- Học sinh nhắc lại định nghĩa phương trình bậc nhất một ẩn.
- Học sinh nêu định nghĩa.
- Đọc định nghĩa ( SGK)
- Chỉ ra những điều cần lưu ý trong định nghĩa.
- Hoạt động cá nhân làm ?1
- Nêu trước lớp, học sinh khác nhận xét , thống nhất lết quả.
- Học sinh giải thích.
- Học sinh nêu hai phép biến đổi phương trình
- Học sinh đọc quy tắc ( SGK)
 Ghi nhớ quy tắc.
- Học sinh dưới sự hướng dẫn của giáo viên làm ví dụ ( SGK)
- Hoạt động nhóm làm câu a, b.
- Các nhóm đại diện báo cáo kết quả.
- Nhận xét bài làm của nhóm bạn.
- Học sinh phát biểu.
- Đọc quy tắc( SGK)
- Học sinh nêu điều cần lưu ý: Nhân với số âm phải đổi chiều của bất đẳng thức.
- Làm ví dụ mẫu theo hướng dẫn của giáo viên.
- Hoạt động cá nhân làm ví dụ 4
- Học sinh trả lời.
- Học sinh trả lời
- Lên bảng theo chỉ định của giáo viên
- Nhận xét bài làm của bạn, thống nhất kết quả.
- Hoạt động cá nhân làm ?3.
- Hai học sinh lên bảng
- Nhận xét bài làm của bạn.
- Làm ?4.
+
+
Vậy hai bất phương trình là tương đương
- Học sinh nêu các cách giải khác.
- Học sinh trả lời các câu hỏi của giáo viên.
- Làm bài tập 19, lên bảng, nhận xét thảo luận thống nhất kết qủa
1.Định nghĩa.
( SGK- 43)
?1.
a.là bất phương trình bậc nhất một ẩn.
c.là bất phương trình bậc nhất một ẩn.
b.Không phải là bất phương trình bậc nhất một ẩn( ví a=0)
d. Không phải là bất phương trình bậc nhất một ẩn( Vì bậc bằng 2)
2. Hai quy tắc biến đổi bất phương trình.
a. Quy tắc chuyển vế.( SGK)
* Ví dụ: Giải bất phương trình:
Vậy tập nghiệm của bất phương trình là:
 0 5
?2.
a.
b.
b. Quy tắc nhân với một số.
( SGK-44)
* Ví dụ:
Giải bất phương trình
Vậy tập nghiệm của bất phương trình là:
 -12 0
?3.Giải bất phương trình:
a.
Vậy tập nghiệm của bất phương trình là;
b.
Vậy tập nghiệm của bất phương trình là:
?4.
4. Hướng dẫn về nhà(1’)
- Học bài và làm bài tập: 19, 20, 21( SGK)
40 đến 45( SBT)

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_dai_so_lop_8_tiet_60_bat_phuong_trinh_bac_nhat_mot_a.doc