I. MỤC TIÊU:
1.Kiến thức:
- HS biết vận dụng các tính chất liên hệ giữa thứ tự và các phép toán để giải một số bài tập ở SGK và SBT.
2. Kĩ năng:
- Rèn kỹ năng trình bày lời giải và khả năng suy luận.
3. Thái độ:
- Cẩn thận, chính xác, tích cực trong học tập.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
III. PHƯƠNG PHÁP: Đàm thoại hỏi đáp, gợi mở.
IV. TỔ CHỨC DẠY HỌC:
1. Khởi động: Kiểm tra bài cũ ( 8 phút )
Mục tiờu: Kiểm tra chuẩn bị làm bài của HS
Cỏch tiến hành
? Lên bảng chữa bài tập 10 ( SGK/ 40 )
Bài 10: a.( –2).3 <>
b.(-2).30 < -45="" nhõn="" cả="" hai="" vế="" với="">
(-2).3+4,5 < 0="" cộng="" cả="" hai="" vế="" với="">
2. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Ngày soạn: 12/ 3/ 2012 Ngày giảng: 15/ 3/ 2012 Tiết 59 Luyện tập I. Mục tiêu: 1.Kiến thức: - HS biết vận dụng các tính chất liên hệ giữa thứ tự và các phép toán để giải một số bài tập ở SGK và SBT. 2. Kĩ năng: - Rèn kỹ năng trình bày lời giải và khả năng suy luận. 3. Thái độ: - Cẩn thận, chính xác, tích cực trong học tập. iI. Đồ dùng dạy học: iii. Phương pháp: Đàm thoại hỏi đáp, gợi mở. iv. Tổ chức dạy học: 1. Khởi động: Kiểm tra bài cũ ( 8 phút ) Mục tiờu : Kiểm tra chuẩn bị làm bài của HS Cỏch tiến hành ? Lên bảng chữa bài tập 10 ( SGK/ 40 ) Bài 10: a.( –2).3 < -4,5 b.(-2).30 < -45 Nhõn cả hai vế với 10 (-2).3+4,5 < 0 Cộng cả hai vế với 4,5 2. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động 1: Luyện tập. ( 35 phút ) - Mục tiêu: vận dụng các tính chất liên hệ giữa thứ tự và các phép toán để giải một số bài tập ở SGK và SBT. Rèn kỹ năng trình bày lời giải và khả năng suy luận. - Cách tiến hành Bài tập11( SGK/40) - Yêu cầu HS đọc đầu bài. - Yêu cầu 2HS lên bảng giải. - Yêu HS nhận xét. - GV chốt lại kết quả đúng và cách chứng minh. Bài tập 13( SGK/40) - Yêu cầu HS đọc đầu bài. - Yêu cầu 2HS lên bảng giải. - Hãy thực hiện tiếp ý d ? Hãy so sánh -2a và -2b ? Bài tập 14( SGK/40) ? Muốn so sánh a và b ta làm như thế nào? ? So sánh 2a +1 với 2b + 3 (lưu ý HS nên sử dụng tính chất bắc cầu) Bài tập 26 (SBT/43) - Yêu cầu HS đọc đầu bài. ? Từ a < b ta suy ra điều gì? ? Từ c < d ta suy ra điều gì? ? Từ đó hãy so sánh a + c với b + d? Bài tập 28 (SBT/43) - Yêu cầu HS đọc đầu bài. - GV hướng dẫn HS cùng thực hiện - GV chốt lại cách chứng minh một bất đẳng thức. Bài tập11 (SGK/40) Từ a < b a) 3a < 3b 3a + 1 < 3b + 1 b) -2a > -2b -2a – 5 > -2b – 5 Bài tập 13( SGK/40) a) a + 5 < b + 5 a < b b) -3a > -3b a < b. d) -2a + 3 -2b + 3 Bài tập 14( SGK/40) a) a < b 2a < 2b 2a + 1 < 2b +1 b) a < b 2a < 2b 2a + 1 < 2b +1 2a + 1 < 2b +3 Bài tập 26 (SBT/43) Cho a d. Chứng tỏ rằng: a + c < b + d. Giải: Từ a < b a + c < b + c Từ c < d c + b < d + b. a + c < b +d. Bài tập 28 (SBT/43) a) a2 + b2 – 2ab 0 b) Giải: a)Ta có: a2 + b2 – 2ab = (a – b)2 0 b) Ta có: v: Tổng kết và hướng dẫn về nhà. ( 2 phút ) Tổng kết: - GV củg cố lại cách giải các dạng bài tập trên. Hướng dẫn về nhà. - BTVN : 23; 24; 25; 27 SBT/43.
Tài liệu đính kèm: