I/ Mục tiêu
- Kiến thức : HS nắm được tính chất liên hệ giữa thứ tự và phép nhân (với số dương và với số âm) ở dạng BĐT.
- Kĩ năng : biết cách sử dụng tính chất đó để chứng minh BĐT qua một số kỹ thuật suy luận.
- Thái độ : biết phối hợp vận dụng các tính chất thứ tự.
II/ Chuẩn bị của GV và HS
- GV : trục biểu diễn
- HS : bảng thảo luận bút lông
III/ Tiến trình dạy học
1/ Kiểm tra bài cũ
- HS 1 : Cho ví dụ 2 BĐT cùng chiều.
Chọn ra những BĐT cùng chiều trong các BĐT sau :
a > b ; -2 < 1="" ;="" c="">< d="" ;="" -1=""> -3
- HS 2 : Phát biểu tính chất liên hệ giữa thứ tự và phép cộng
Không tính hãy so sánh :
a/ -2005 + 5 và -2000 + 5
b/ -107 - 3 và -110 - 3
2/ Bài mới
---------------ư------------------------------ư------------------------------ư------------- CHƯƠNG IV: BẤT PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT MỘT ẨN Tuần 27 Tiết 57 LIÊN HỆ GIỮA THỨ TỰ VÀ PHÉP CỘNG I/ Mục tiêu Nhận biết vế trái, vế phải và biết dùng dấu của bất đẳng thức. Biết tính chất liên hệ giữa thứ tự với phép cộng ở dạng bất đẳng thức. Biết chứng minh bất đẳng thức nhờ so sánh giá trị các vế ở bất đẳng thức hoặc vận dụng tính chất liên hệ giữa thứ tự và phép cộng (ở mức đơn giản). II/ Đồ dùng dạy học GV : SGK, bảng phụ, phấn, thước. HS : dụng cụ học tập, thước. III/ Hoạt động dạy và học. Hoạt động GV Hoạt động HS 1/ Nhắc lại về thứ tự trên tập hợp số : - Khi so sánh 2 số thực a và b có thể xảy ra những trường hợp nào ? - GV treo bảng phụ biểu diễn số thực trên trục số và nhận xét thứ tự trên tập số thực. + Giới thiệu kí hiệu “” , “”. + GV nhấn mạnh : - Số a không nhỏ hơn số b thì a lớn hơn hoặc bằng số b. - Số a không lớn hơn số b thì a nhỏ hơn hoặc bằng số b. 2/ Bất đẳng thức : - GV giới thiệu khái niệm bất đẳng thức, vế trái, vế phải của bất đẳng thức theo SGK. GV treo bảng phụ bài tập 1 cho học sinh trả lời. 3/ Liên hệ giữa thứ tự và phép cộng. Giới thiệu hình vẽ minh họa kết quả như ví dụ SGK. - Cho HS làm ?2 theo nhóm ® giới thiệu tính chất. - GV cho ví dụ áp dụng tính chất. - Cho HS làm ?3 - GV hướng dẫn ?4 thông qua trục số thực lúc đầu ở bảng phụ. - GV giới thiệu chú ý SGK cho HS. 3- Củng cố. Cho hs nhắc lại các kiến thức đã học Cho hs làm bài 2/37 sgk 4/ Dặn dò hướng dẫn về nhà Học bài theo SGK BT : 1, 2, 3, 4/41 Chuẩn bị bài mới 1/ Nhắc lại về thứ tự trên tập hợp số : (SGK/35) - Một HS trả lời có 1 trong 3 trường hợp xảy ra : a < b a > b a = b - Làm bài tập ?1 trên bảng phụ. - HS nhìn lên bảng phụ GV ghi sẵn đọc và hiểu. a lớn hơn hoặc bằng b. Kí hiệu a a nhỏ hơn hoặc bằng b. Kí hiệu a 2/ Bất đẳng thức : (SGK/36) - HS hiểu và cho ví dụ về BĐT; chỉ ra vế trái, vế phải của BĐT. Ví dụ : -5 + 2 -3 6 - (-3) > 5 + (-2) 2 + x2 2 là những BĐT - HS tự nhận xét tính toán trên hai vế BĐT để trả lời đúng. - 4 nhóm tự giải và treo kết quả trên bảng cho cả lớp nhận xét. 3/ Liên hệ giữa thứ tự và phép cộng. Tính chất : (SGK/36) Tính chất trên dùng để so sánh hai số hoặc chứng minh BĐT. Ví dụ 2 : (SGK/36) Ví dụ : Chứng tỏ 5 + (-3) < 5 + (-1) Theo tính chất trên nếu cộng cả hai vế BĐT ( -3) < (-1) cho 5 thì được : 5 + (-3) < 5 + (-1) ?3 Vì -2004> -2005 nên -2004 +(-777) > -2005 +(-777) Chú ý : Tính chất của thứ tự cũng chính là tính chất của BĐT. ------------------- 2 ------------------- ---------------ư------------------------------ư------------------------------ư------------- Tuần 27 Tiết 58 LIÊN HỆ GIỮA THỨ TỰ VÀ PHÉP NHÂN I/ Mục tiêu Kiến thức : HS nắm được tính chất liên hệ giữa thứ tự và phép nhân (với số dương và với số âm) ở dạng BĐT. Kĩ năng : biết cách sử dụng tính chất đó để chứng minh BĐT qua một số kỹ thuật suy luận. Thái độ : biết phối hợp vận dụng các tính chất thứ tự. II/ Chuẩn bị của GV và HS GV : trục biểu diễn HS : bảng thảo luận bút lông III/ Tiến trình dạy học 1/ Kiểm tra bài cũ - HS 1 : Cho ví dụ 2 BĐT cùng chiều. Chọn ra những BĐT cùng chiều trong các BĐT sau : a > b ; -2 -3 - HS 2 : Phát biểu tính chất liên hệ giữa thứ tự và phép cộng Không tính hãy so sánh : a/ -2005 + 5 và -2000 + 5 b/ -107 - 3 và -110 - 3 2/ Bài mới Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1/ Liên hệ giữa thứ tự và phép nhân với số dương GV treo trục biểu diễn lên bảng (trang 37 SGK) Hướng dẫn HS nhận xét chiều của các BĐT trên Cho HS rút ra tính chất và gọi một số em tập phát biểu tính chất trên. Cho HS áp dụng ?2 Nhận xét chiều các BĐT mới với chiều của BĐT cũ ? 2/ Liên hệ giữa thứ tự và phép nhân với số âm. Tương tự tính chất ở trên GV rút ra tính chất liên hệ giữa thứ tự và phép nhân với số âm và phát biểu lại bằng lời. Cho HS làm ?4 và ?5 bằng thảo luận, đại diện mỗi nhóm trình bày *Củng cố : Cho HS làm bài tập củng cố : Cho m < n. So sánh : a/ 4m và 4n b/ -7m và -7n c/ 2m - 5 và 2n - 5 3 – Tính chất bắc cầu: GV giới thiệu tính chất bắc cầu . VD: Cho biết m < n Áp dụng tính chất bắc cầu, so sánh : 2m - 5 và 2n + 3 GV tổ chức HS làm BT 5 tại lớp IV - Dặn dò Học bài SGK Chuẩn bị bài mới BTVN : 5,6,7,8/39,40sgk 1/ Liên hệ giữa thứ tự và phép nhân với số dương HS xem trục biểu diễn và tự làm ?1 a/ -2 < 3 -2 . 5091 < 3 . 5091 b/ Nhân cả hai vế của BĐT -2 < 3 với c dương thì được -2c < -3c * Tính chất (SGK/38) ?2 a/ (-15,2) . 3,5 < (15,08) . 3,5 b/ 4,15 . 2,2 > (-5,3) . 2,2 2/ Liên hệ giữa thứ tự và phép nhân với số âm.(sgk) ?3 -2 < 3 -2.(-345) >3.(-345) b) -2 3.c ?4 HS tự thực hiện -4a > -4b Thì a < b ?5 Khi chia cả hai vế của BĐT cho 1 số : - Dương thì được 1 BĐT mới cùng chiều với BĐT ban đầu. - Âm thì được 1 BĐT ngược chiều với BĐT ban đầu. a) 4m < 4n b) -7m > -7n c) Vì m < n nên 2m < 2n 2m - 5 < 2n – 5 3 – Tính chất bắc cầu: HS tham khảo thêm SGK Vì -5 < 3 nên -5 + 2n < 3 + 2n Hay 2n - 5 < 2n + 3 mà 2m - 5 < 2n - 5 2m - 5 < 2n + 3 ------------------- 2 ------------------- ---------------ư------------------------------ư------------------------------ư------------- Tuần 28 Tiết 59 LUYỆN TẬP I/ Muc tiêu a) Kiến thức : HS được ôn lại kiến thức và nhận biết, khắc sâu các tính chất về liên hệ giữa thứ tự với phép nhân, phép cộng thông qua các dạng bài tập cơ bản. b/ Kỹ năng : rèn luyện kỹ năng tính toán nhanh, chính xác. II – Tiến trình dạy học 1 : Nhắc lại kiến thức cũ Hoạt động của Giáo Viên Hoạt động của Học Sinh Yêu cầu học sinh nhắc lại tính chất nói về sự liên hệ giữa thứ tự và phép cộng, liên hệ giữa thứ tự và phép nhân. Vd : 1) So sánh 2.3 và 2.4 2) So sánh a + 3 và b + 3 biết a > b GV cho HS tự làm trong ít phút, sau đó cho HS lên bảng trình bày, GV sửa (nếu cần). 1/ Liên hệ giữa thứ tự và phép cộng Khi cộng cùng một số vào cả hai vế của một bất đẳng thức ta được bất đẳng thức mới cùng chiều với bất đẳng thức đã cho. 2/ Liên hệ giữa thứ tự và phép nhân - Khi nhân hai vế của bất đẳng thức với cùng một số dương ta được bất đẳng thức mới cùng chiều với bất đẳng thức đã cho. - Khi nhân hai vế của một bất đẳng thức với cùng một số âm ta được bất đẳng thức mới ngược chiều với bất đẳng thức đã cho. Ta có : 3 < 4 nên 2 . 3 < 2 . 4 Ta có : a > b nên a + 3 > b + 3 Hoạt động 2 : Thực hành các tính chất thông qua các bài tập cơ bản Bài 9/40 Cho tam giác ABC. Các khẳng định sau đây đúng hay sai : a/ b/ c/ d/ Bài 10/40 So sánh (-2) . 3 và -4,5 Từ kết quả trên hãy suy ra các bất đẳng thức sau : (-2) . 3 < -4,5; (-2) . 3 + 4,5 < 0 Chú ý : Khi cho HS suy nghĩ trong ít phút, HS có thể làm như sau : (-2) . 3 = -6 Vì -6 < -4,5 nên (-2) . 3 < -4,5 GV hướng dẫn HS : ta có thể biến đổi -4,5 thành tích của hai thừa số, trong đó có số -2 hoặc số 3 Bài 11/40 Cho a < b, chứng minh : 3a + 1 < 3b + 1 -2a - 5 > -2b - 5 GV hướng dẫn : từ a < b ta tìm cách biến đổi sao cho vế trái và vế phải của bất đẳng thức giống với vế trái và vế phải của bất đẳng thức yêu cầu chứng minh. HS nhắc lại định lí tổng ba gĩc của một tam giác. Trong có : Nên ta chọn khẳng định b) và c) đúng Bài 10/40 - Ta có -4,5 = (-1,5) . 3 Vì -2 < -1,5 nên (-2) . 3 < (-1,5) . 3 Vậy (-2) . 3 < -4,5 - Ta có (-2) . 3 < -4,5 nên (-2) . 3 . 10 < -4,5 . 10 suy ra (-2) . 30 < -45 - Ta có (-2) . 3 < -4,5 nên (-2) . 3 + 4,5 < -4,5 + 4,5 suy ra (-2) . 3 + 4,5 < 0 Bài 11/40 a) 3a + 1 < 3b + 1 Ta có : a < b (gt) nên 3a < 3b suy ra : 3a + 1 < 3b + 1 b) -2a - 5 > -2b - 5 Ta có : a < b (gt) nên -2a < -2b suy ra : -2a - 5 < -2b - 5 3 : Củng cố - GV cho HS nhắc lại các tính chất trên, sau đó các nhóm cùng làm bài tập trong ít phút Cho a < b, hãy khoanh tròn câu đúng : a/ 2a + 1 > 2b + 1 b/ 2a + 1 = 2b + 1 c/ 2a + 1 < 2b + 1 d/ Không có câu nào đúng 4 - Dặn dò : + Ôn lại các tính chất + Làm các bài tập 12, 13, 14/40 ------------------- 2 ------------------- ---------------ư------------------------------ư------------------------------ư------------- Tuần 28 Tiết 60 BẤT PHƯƠNG TRÌNH MỘT ẨN (tiết 1) I/ Mục tiêu Nhận biết bất phương trình một ẩn, biết áp dụng từng quy tắc biến đổi bất phương trình để giải thích sự tương đương của bất phương trình. II/ Chuẩn bị của GV và HS - GV : bảng phụ, SGK - HS : SGK III/ Tiến trình dạy học 1/ Kiểm tra bài cũ Trong các phương trình sau đây, hãy cho biết phương trình nào là phương trình một ẩn : a/ 2x + 3 =9 b/ -4x = 2x + 5 c/ 2x + 3y + 4 = 0 d/ 5x - 10 = 0 Sau đó dẫn vào bài mới 2/ Bài mới Hoạt động của Giáo Viên Hoạt động của Học Sinh 11/ Mở đầu - Từ kiểm tra bài cũ GV yêu cầu HS thử định nghĩa. Sau đó GV chính xác hóa định nghĩa, giới thiệu cho hs cấu tạo của một bất phương trình HS có thể nhắc lại. - Cho ví dụ : Cho phương trình sau : x + 3 = 0 - GV : Cho biết x = 3 cĩ phải là nghiệm của phương trình trên hay khơng ta phải làm gì ? - Tương tự x = 3 cĩ phải là nghiệm của bất phương trình x2 6x-5 hay khơng ta phải làm gì ? - GV : yêu cầu HS thực hiện ?1 để củng cố, có thể yêu cầu giải thích vì sao ? 2- Tập nghiệm của bất phương trình Gv giới thiệu cho hs thế nào là tập nghiệm của bpt. Vd1: Tập nghiệm của bpt x >3 là GV hướng dẫn hs cách biểu diễn tập nghiệm trên trục số. Gv yêu cầu hs làm ?2 Gv hướng dẫn hs cách biễu diển tập nghiệm của bpt x Gv yêu cầu hs làm ?3 và ?4 3 - Bất phương trình tương đương Gv : hãy nêu định nghĩa hai phương trình tương đương? Từ đĩ gv cho hs phát biểu định nghĩa hai bấtphương trình tương đương. Cho hs lấy vd về hai bất phương trình tương đương. Củng cố : Gv treo bảng phụ bài 17 /43sgk Yêu cầu hs nhìn hình vẽ biểu diễn tập nghiệm rồi viết lại phương trình. 1/ Mở đầu: (sgk) muốn tìm nghiệm bất phương trình ta ?1 bất phương trình x2 6x-5 a) Vế trái là x2 Vế phải là: 6x -5 b)Khi x= 3 ta cĩ Vt = 9, Vp = 13 Vậy x= 3 là nghiệm của bất phương trình x2 6x-5 Tương tự x = 4, x = 5 củng là nghiệm của bất phương trình x2 6x-5 Khi x=6 thì VT = 36, VP = 31. Rõ ràng x = 6 khơng phải là nghiệm của bất phương trình x2 6x-5 2- Tập nghiệm của bất phương trình Vd1: Tập nghiệm của bpt x >3 là ?2 Vt của bất phương trình x >3 là x Vt của bất phương trình 3 < x là 3 Vt của phương trình x =3 là x VD2: Tập nghiệm của bpt x là HS đọc đề ?3 và ?4(chú ý lời hướng dẫn) Hs làm ?3 và ?4 như hai ví dụ. 3 - Bất phương trình tương đương Hai bất phương trình tương đương là hai bất phương trình cĩ cùng tập hợp nghiệm. VD : x>3 và 3<x là hai bất phương trình tương đương. 3/ Hướng dẫn về nhà Học bài theo SGK Xem trước bài mới. Bài tập : 15, 16, 17, 18/43sgk. ------------------- 2 -------------------
Tài liệu đính kèm: