I.MỤC TIÊU:
- Kiến thức: Giúp HS ôn tập lại các kiến thức đã học về phương trình và giải bài toán bằng cách lập phương trình.
- Kỹ năng: Củng cố và nâng cao kĩ năng giải bài toán bằng cách lập phương trình.
- Thái độ: Tích ôn tập, sẳn sàng cho kiểm tra.
II.CHUẨN BỊ:
- Giáo viên: thước kẻ; bảng phụ (ghi đề kiểm tra, bài tập)
- Học sinh: Ôn tập chương III; thuộc các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình.
III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
ÔN TẬP CHƯƠNG III (tiết 2) Tuần : 27 – Tiết: 55 Soạn: 22.02.11 Dạy : 01à 04.03.11 I.MỤC TIÊU: - Kiến thức: Giúp HS ôn tập lại các kiến thức đã học về phương trình và giải bài toán bằng cách lập phương trình. - Kỹ năng: Củng cố và nâng cao kĩ năng giải bài toán bằng cách lập phương trình. - Thái độ: Tích ôn tập, sẳn sàng cho kiểm tra. II.CHUẨN BỊ: - Giáo viên: thước kẻ; bảng phụ (ghi đề kiểm tra, bài tập) - Học sinh: Ôn tập chương III; thuộc các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình. III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS Hoạt động 1: Kiểm tra (10’) * Ổn định : * Kiểm tra bài cũ: Nêu các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình (4đ) Bài toán: Tổng của 2 số bằng 80, hiệu của chúng bằng 14. Tìm hai số đó? (6đ) -Kiểm tra sỉ số -Treo bảng phụ ghi đề bài -Gọi 1 HS lên bảng trả bài và phân giải toán. -Kiểm vở bài làm ở nhà của HS -Cho HS lớp nhận xét ở bảng -Nhận xét, đánh giá và cho điểm -Lớp trưởng báo cáo -Một HS lên bảng trả lời, trình bày bài giải; cả lớp làm vào vở: -Gọi x là số bé. Số lớn là x+14 -Ta có ptrình: x + (x+14) = 80 -Giải phương trình được x = 33 -Tlời: Số bé là 33; Số lớn là 33+ 14 = 47. -Nhận xét bài làm ở bảng. Hoạt động 2: Ôn tập (34’) Bài tập 54 (sgk trang 31) – 12’ Ca nô v(km/h) t(h) s(km) Xuôi Ngược Giải · Gọi x (km) là khoảng cách AB. Đk : x > 0 Thời gian xuôi dòng là 4(h) Vận tốc ca nô xuôi dòng là x/4 Thời gian ngược dòng: 5(h). Vận tốc ca nô ngược dòng là x/5 (km/h) Vtốc dòng nước là 2(km/h) Ta có phương trình: · Û 5x – 4x = 4.20 Û x = 80 · x = 80 thoả mãn đk của ẩn. Vậy khoảng cách AB làˆ80 km -Đưa đề bài lên bảng phụ. -Gọi HS đọc đề bài. -Hướng dẫn HS lập bảng phân tích đề : -Trong bài toán ca nô đi (xuôi và ngược dòng) như thế nào? -Yêu cầu HS điền vào các ô trong bảng -Chọn ẩn số? Điều kiện của x? -Lập phương trình và giải? (cho HS thực hiện theo nhóm) -Gọi đại diện của 2 nhóm bất kỳ trình bày bài giải (bảng phụ) ở bảng. -Cho HS lớp nhận xét và hoàn chỉnh bài ở bảng -GV nhận xét và hoàn chỉnh cuối cùng -Một HS đọc to đề bài (sgk) -Ca nô xuôi dòng 4(h), ngược dòng 5(h) -Một HS điền lên bảng v(km/h) t(h) s(km) Xuôi x/4 4 x Ngược x/5 5 x -HS hợp tác theo nhóm lập phương trình và giải -Đại diện nhóm trình bày bài giải ở bảng. -HS các nhóm khác nhận xét -HS đối chiếu, sửa chữa, bổ sung bài giải của mình Bài tập (tt) – 12’ Một môtô đi từ A đến B với vận tốc 30km/h. Lúc về đi vời vận tốc 24km/h, do đó thời gian về lâu hơn tgian đi là 30’. Tính quãng đường AB. v(km/h) t(h) s(km) Đi Về Giải · Gọi x (km) là quãng đường AB. Đk : x > 0 Thời gian đi là x/30 (h) Thời gian về là x/24(h). Tgian về hơn tgian đi 30’= ½(h Ta có phương trình: · Û 5x – 4x = 120 Û x = 120 · x = 120 thoả mãn đk của ẩn. Vậy qđường AB dàiøˆ120 km -Đưa đề bài lên bảng phụ. -Gọi HS đọc đề bài. -Hdẫn HS lập bảng phân tích đề : -Trong bài toán có mấy cđộng? -Được chia làm những trường hợp nào? -Yêu cầu HS điền vào các ô trong bảng -Chọn ẩn số? Điều kiện của x? -Lập phương trình và giải? (cho HS thực hiện trên phiếu học tập) -Thu và chấm điểm một vài phiếu của HS. -Gọi 2 HS giải ở bảng phụ trình bày bài giải (bảng phụ) ở bảng. -Cho HS lớp nhận xét và hoàn chỉnh bài ở bảng -GV nhận xét và hoàn chỉnh cuối cùng. Đánh giá cho điểm. -Một HS đọc to đề bài (sgk) -Một chuyển động: môtô. -Hai trường hợp: đi và về. -Một HS điền lên bảng v(km/h) t(h) s(km) Đi 30 x/30 x Về 24 x/24 x -HS làm bài trên phiếu học tập (2HS làm trên bảng phụ) -Hai HS trình bày bài giải ở bảng. -HS nhận xét bài làm của bạn ở bảng phụ. -HS đối chiếu, sửa chữa, bổ sung bài giải của mình Bài tập (tt) – 10’ Lớp 8A có 40 HS. Trong một buổi lao động, lớp được chia thành 2 nhóm: Nhóm I làm cỏ, nhóm II quét dọn. Do yêu cầu công việc, nhóm I nhiều hơn nhóm II là 8 người. Hỏi mỗi nhóm có bao nhiêu HS? Giải: Gọi số HS nhóm 1 là x(HS), (x<40) Số HS nhóm 2 là 40-x Do nhóm 1 nhiều hơn nhóm 2 là 8HS. Ta có PT x – (40 – x) = 8 2x=48 x=24 Ta thấy x=24 thỏa mãn điều kiện Vậy số HS nhóm 1 là 24HS Số HS nhóm 2 là 24-8=16HS -Treo bảng phụ ghi đề bài tập -Yêu cầu HS đọc và tóm tắt đề -Nếu gọi x là số HS của nhóm I thì điều kiện của x là gì? -Vì bài dễ nên GV cho HS tự giải -GV chấm bài 5HS giải nhanh nhất và 5HS bất kì. -Cho HS có bài giải đúng trình bài nhanh bài giải. -HS đọc đề bài, tóm tắt: Nhóm I + Nhóm II = 40 Nhóm I – Nhóm II = 8 Tlời: x nguyên, 8 < x < 40 -HS làm việc cá nhân, tự giải vào vở -HS nộp vở bài làm theo yêu cầu của GV. -Đối chiếu kết quả, tự sửa sai (nếu có) Hướng dẫn học ở nhà (1’) - Xem (hoặc giải) lại, hoàn chỉnh các bài đã giải. - Ôn tập kỹ lý thuyết của chương III - Chuẩn bị làm bài kiểm tra 1 tiết -HS nghe dặn -Ghi chú vào vở
Tài liệu đính kèm: