Giáo án Đại số Lớp 8 - Tiết 53: Luyện tập 2 - Vũ Ngọc Chuyên

Giáo án Đại số Lớp 8 - Tiết 53: Luyện tập 2 - Vũ Ngọc Chuyên

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- Tiếp tục củng cố các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình.

2. Kĩ năng:

- Rèn kĩ năng giải phương trinh. Rèn kĩ năng trình bày lời giải.

- HS vận dụng tốt các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình vào giải một số bài toán dạng toán làm chung công việc, toán chuyển động.

3. Thái độ:

- Linh hoạt trong làm bài, có nhận xét đánh giá bài toán trước khi giải.

- Rèn tư duy lôgíc, kĩ năng trình bày lời giải.

II. CHUẨN BỊ:

1. Giáo viên: Bảng phụ ghi bài tập.

2. Học sinh: Cách giải các phương trình đã học, bảng nhóm.

III. PHƯƠNG PHÁP:

 - Phương pháp đàm thoại, thuyết trình

 - Phương pháp vấn đáp, gợi mở.

IV. TIẾN TRÌNH GIỜ DẠY:

1. Ổn định: 8A:.

2. Kiểm tra:

 

doc 3 trang Người đăng haiha338 Lượt xem 394Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Đại số Lớp 8 - Tiết 53: Luyện tập 2 - Vũ Ngọc Chuyên", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 21/02/2011
Ngày giảng: 8A: 25/02/2011
Tiết: 53
LUYỆN TẬP 2
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Tiếp tục củng cố các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình.
2. Kĩ năng:
- Rèn kĩ năng giải phương trinh. Rèn kĩ năng trình bày lời giải.
- HS vận dụng tốt các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình vào giải một số bài toán dạng toán làm chung công việc, toán chuyển động...
3. Thái độ:
- Linh hoạt trong làm bài, có nhận xét đánh giá bài toán trước khi giải.
- Rèn tư duy lôgíc, kĩ năng trình bày lời giải.
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: Bảng phụ ghi bài tập.
2. Học sinh: Cách giải các phương trình đã học, bảng nhóm.
III. PHƯƠNG PHÁP: 
	- Phương pháp đàm thoại, thuyết trình
	- Phương pháp vấn đáp, gợi mở.
IV. TIẾN TRÌNH GIỜ DẠY:
1. Ổn định:	8A:....................... 
2. Kiểm tra: 
	- HS1: Nêu các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình?
	- HS2: Giải bài tập 45/SGK-T31	
* Đáp án: 
- HS1: Các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình: SGK.
- HS2: Gọi số thảm len phải dệt theo hợp đồng là x (x nguyên, dương)
	Năng suất dệt theo hợp đồng là: 
	Số thảm len đã làm là: x+24
	Năng suất thực làm là: 
	Theo bài ra ta có phương trình: 
	Giải phương trình ta được x = 300 (thỏa mãn điều kiện của bài)
	Vậy số thảm len phải dệt theo hợp đồng là 300 chiếc.
3. Bài mới:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Ghi bảng
+ Treo bảng phụ ghi đề bài.
+ Vẽ sơ đồ phân tích bài toán: 
+ Yêu cầu HS lập bảng khi ta chọn độ dài quãng đường AB là x (theo bàn)
+ Gọi 1 HS làm bài trên bảng lập phương trình và giải phương trình, trả lời bài toán 
+ Quan sát HS làm bài, hướng dẫn học sinh yếu.
- Đọc đề bài tìm hiểu đề bài 
- Thảo luận nhóm và điền bảng:
S (km)
 t.gian
(h)
V.tốc
(km/h)
TrênAB
x
TrênAC
48
48
TrênBC
x-48
54
- Một HS làm bài trên bảng.
dưới lớp cùng làm bài
- Bài 46/SGK-T31
Gọi độ dài quãng đường AB là: x (ĐK x > 48)
Thời gian dự định đi quãng đường AB = đồng thời gian đi trên 2 đoạn AC và CB cộng thêm giờ chờ tàu nên ta có phương trình : 
x=120 (t/m đ/k của ẩn)
Vậy quãng đường AB dài 120 km
+ Yêu cầu học sinh đọc bài 47/SGK
(?) Hãy biểu thị số tiền lãi sau tháng thứ nhất và số tiền có được sau tháng thứ nhất?
(?) Số tiền lãi của tháng thứ hai là bao nhiêu?
(?) Tổng số tiền lãi của cả hai tháng là bao nhiêu?
+ Với a=1,2 ta có phương trình nào?
+ Hãy giải phương trình tìm được (gọi HS làm bảng)
- Số tiền bà An gửi lúc đầu là bao nhiêu?
+ Nhận xét chung, đưa ra lời bình cho bài tập.
- Đọc bài và tìm hiểu đề bài 
- Biểu thị được theo yêu cầu
( một HS làm bài trên bảng)
- Tiền lãi của riêng tháng thứ hai là: (nghìn đồng ) 
- Tổng số tiền lãi của cả 2 thánglà:
- Ta có phương trình
0,012( 0,012+2) x = 48,288
- Tiến hành giải p.trình:
Û 0,024144x = 48,288
Û x= 2000( TM) 
- Trả lời: số tiền bà An gửi lúc đầu là 2.000.000đ 
- Theo dõi, ghi vở lời giải đúng
- Bài 47/SGK-T32
a) Sau 1 tháng số tiền lãi là: (nghìn đồng) 
Số tiền cả gốc lẫn lãi sau tháng thứ nhất là:
(nghìn đồng)
Sau 2 tháng :
Tiền lãi của riêng tháng thứ hai là:
 (nghìn đồng) 
Tổng số tiền lãi của cả 2 tháng là:
( nghìn đồng )
Hay 
( nghìn đồng )
b) Với a= 1,2 ta có phương trình:
0,012( 0,012+2) x = 48,288
Û 0,024144x = 48,288
Û x= 2000( TM) 
Trả lời: Số tiền bà An gửi lúc đầu là 2.000.000đ
+ Treo bảng phụ ghi bài tập 
 Em chọn đại lượng nào làm ẩn?
 (?) Điều kiện của ẩn là gì
(?) Số dân năm ngoái của tỉnh B là bao nhiêu
(?) Hãy biểu diễn số dân năm nay của hai tỉnh A và B
+ Ta có phương trình nào
+ Yêu cầu HS giải phương trình 
(?) Vậy số dân của tỉnh A năm ngoái có bao nhiêu người
- Đọc đề bài bài tập
- Gọi số dân năm ngoái của tỉnh A là x
- x nguyên, 0<x< 4000000
- Số dân năm ngoái của tỉnh B là: 4000000 - x 
- Biểu diễn được theo yêu cầu
- Ta có phương trình:
- Giải được kết quả:
x = 2400000
- Trả lời số dân năm ngoái của tỉnh A là: 2400000 người
- Bài 48/SGK-T32
Gọi số dân năm ngoái của tỉnh A là: x (triệu người)
(x nguyên, 0<x< 4000000) 
Số dân năm ngoái của tỉnh B là: 4000000 - x 
Số dân năm nay của tỉnh A là: 
 Số dân năm nay của tỉnh B là: 
Theo bài ra ta có phương trình: 
Û101,1x-101,2(4000000-x)
 =80720000
Û101,1x-404800000+101,2x
 = 80720000 
Û202,3x = 485 520 000 
Û x = 2 400 000( t/m đ/k)
Vậy số dân năm ngoái của tỉnh A là: 2400000 người 
4. Củng cố: 
	- Hệ thống lại các dạng bài tập đã chữa
	- HS nêu các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình
	- Chú ý cho HS về cách trình bày lời giải bài tập
5. Hướng dẫn về nhà - Chuẩn bị giờ sau:
	- Ôn tập lại các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình
- Xem lại các bài tập đã chữa
- Giải các bài tập còn lại ở SGK phần giải bài toán bằng cách lập phương trình 
- Ôn tập lại về các dạng phương trình và cách giải các dạng phương trình đó
- Trả lời trước các câu hỏi ở phần ôn tập chương.
V. RÚT KINH NGHIỆM:
.......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_dai_so_lop_8_tiet_53_luyen_tap_2_vu_ngoc_chuyen.doc