1) Bài tập 41: Cách 1:
Gọi x là chữ số hàng chục của số ban
đầu (xN; 1 x 4)
Thì chữ số hàng đơn vị của 2x.
số ban đầu: 10x + 2x
Nếu thêm 1 xen giữa 2 chữ số ấy thì số ban đầu 100x + 10 + 2x.
Ta có phương trình:
100x + 10 + 2x = 10x + 2x + 370
102x + 10 = 12x + 370
102x – 12x = 370 – 10
90x = 360
x = 360 : 90 = 4 (Đối chiếu- Tlời)
Cách 2: Gọi số cần tìm là (0a,b9; a N).
Số mới = 370
100a + 10 + b – (10a+b) = 370
90a + 10 = 370
90a = 360
a = 4 (Thoả mãn điều kiện)
- Tlời: Chữ số hàng đơn vị là: 2a = 8
Vậy số cần tìm là: 48
2) Bài tập 43:
Gọi x là tử số (xZ; x 4).
Mẫu số của phân số; x – 4
Nếu viết thêm vào bên phải của mẫu số một chữ số đúng bằng tử số, thì mẫu mới 10(x – 4) + x
Phân số mới
Ta có phương trình:
Ngày soạn 06/03/05 TUẦN 25 Tiết 52: LUYỆN TẬP (Tiếp) I. MỤC TIÊU: - Tiếp tục rèn luyện cho HS kỹ năng giải toán bằng cách lập phương trình. - Rèn luyện kỹ năng phân tích bài toán, biết cách chọn ẩn thích hợp. II. CHUẨN BỊ: - GV: Ghi các phương án giải ở bảng phụ. - HS: Chuẩn bị bài tập ở nhà. III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY: 1. Ổn định: (1’) 2. Kiểm tra (3’) GV kiểm tra vở soạn bài một số HS 3. Vào bài: TL Hoạt động của GV H động của HS Ghi bảng 34’ “Sửa bài tập 41” HS phân tích bài toán trước khi giải. Tiết 52:LUYỆN TẬP (tiếp) 1) Bài tập 41: Cách 1: Gọi x là chữ số hàng chục của số ban đầu (xÎN; 1 £ x £ 4) Thì chữ số hàng đơn vị của 2x. số ban đầu: 10x + 2x Nếu thêm 1 xen giữa 2 chữ số ấy thì số ban đầu 100x + 10 + 2x. Ta có phương trình: 100x + 10 + 2x = 10x + 2x + 370 Û 102x + 10 = 12x + 370 Û 102x – 12x = 370 – 10 Û 90x = 360 Û x = 360 : 90 = 4 (Đối chiếu- Tlời) - GV: “Hãy thử giải bài toán nếu chọn ẩn là số cần tìm”. - HS trao đổi nhóm và phâ tích bài toán. Một HS lên bảng giải. Cách 2: Gọi số cần tìm là (0£a,b£9; a ÎN). Số mới = 370 Û 100a + 10 + b – (10a+b) = 370 Û 90a + 10 = 370 Û 90a = 360 Û a = 4 (Thoả mãn điều kiện) - Tlời: Chữ số hàng đơn vị là: 2a = 8 Vậy số cần tìm là: 48 “Sửa bài tập 43” 2) Bài tập 43: Tìm phân số có các tính chất sau: .Tử là số N có 1 chữ số .Hiệu giữa tử và mẫu là 4. .Nếu giữ nguyên tử và viết thêm bên phải mẫu một chữ số đúng bằng tử, thì được một phân số đúng bằng Gọi x là tử số (xÎZ; x ¹ 4). Mẫu số của phân số; x – 4 Nếu viết thêm vào bên phải của mẫu số một chữ số đúng bằng tử số, thì mẫu mới 10(x – 4) + x Phân số mới Ta có phương trình: “Sửa bài tập 46” GV yêu cầu HS phân tích bài toán: + Nếu gọi x (km) là quãng đường AB, thì thời gian dự định đi hết quãng đường là ? + Làm thế nào để thiết lập phương trình. - - Tìm thời gian đi trong thực tế. 3) Bài tập 46: 10’= Gọi x (km) là quãng đường AB ( x > 0) - Thời gian đi hết quãng đường AB theo dự định . - Quãng đường ôtô đi trong 1 giờ là 48 (km) - Quãng đường còn lại ôtô phải đi x – 48 (km) - Vận tốc của ôtô đi quãng đường còn lại 48 + 6 = 54 (km) Thời gian ôtô đi quãng đường còn lại: - Thời gian ôtô đi từ A đến B: 1 + Ta có phương trình: Giải phương trình tính được x = 120 (thoả mãn bài ra). Kết luận:.. “Giải bài tập 48” - GV yêu cầu HS lập bảng. - (4 –x) = 0,8072 - HS trao đổi nhóm, phân tích bài toán, lập bảng. 4) Bài tập 48: số dân năm trớc (triệu) tỷ lệ tăng Só dân năm nay (triệu) A x 1,1% B 4 –x 1,2% (4 –x) 4. Dặn dò: 2’ Học thuộc bài và làm bài tập 50a, b; 51a, b; 55a, b, d.SGK/33-34 IV. RÚT KN: ... ..Ngày soạn 10/3/05 Ngày giảng 11/3/05 ÔN TẬP CHƯƠNG III ( tiết 1) Tiết 53 I. MỤC TIÊU: - Giúp HS nắm chắc lý thuyết của chương. - Rèn luyện kỹ năng giải phương trình một ẩn (phương trình bậc nhất một ẩn, phương trình tích, phương trình chứa ẩn ở mẫu) . - Rèn luyện kỹ năng trình bày bài giải. II. CHUẨN BỊ: - GV: Chuẩn bị bảng phụ ghi câu hỏi, bài tập. - HS: Ôn tập lý thuyết của chương, chuẩn bị bài tập ở nhà (từ bài 50 đến 54). III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY: 1. Ổn định: (1’) 2. Kiểm tra: (Trong phần ôn tập) 3. Vào bài: TL Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi bảng 10’ “Ôn lại lý thuyết chương III”. - GV: Gọi HS đứng tại chỗ trả lời câu hỏi. - Gọi HS đứng tại chỗ trả lời, lớp nhận xét. I Lí thuyết:Ôn lại lý thuyết chương III 32’ “Sửa bài tập 50a, 50b”. - GV: tranh thủ kiểm tra vở bài tập của một số em HS. - Hai HS lên bảng giải 50a, 50b. Lớp nhận xét. II Bài tập: 1) Bài tập 50a: 3 – 4x(25-2x)=8x2 + x - 300 Û 3 – (100x – 8x2) = 8x2 + x – 300 Û 3 – 100x + 8x2 = 8x2 + x – 300 Û 8x2 – 100x – 8x2 – x = -300 – 3 Û -101x = -303 Û x = -303: (-101) Û x = 3 Tập nghiệm của phương trình: S = {3} Bài tập 50b: . Û 0x = 121 PTVN , S = Ø Sửa bài tập” Bài tập 51b, 51c (SGK) Gọi 2 HS lên bảng sảư, yêu cầu HS nêu hướng giải trước khi trình bày lời giải. - Hai HS lên bảng sửa bài. 2) Bài tập 51b: 4x2 – 1 = (2x + 1) (3x – 5) Û (2x – 1) (2x + 1) - (2x + 1) (3x – 5) = 0 Û (2x + 1)[2x-1-(3x-5) ]=0 Û Û (2x + 1) (-x + 4) = 0 Û .. Û x = ; x = 4 S = 3) Bài tập: 52a ĐKXĐ: x ¹ ; x ¹ 0 “Giải bài tập 52a”. - GV: Yêu cầu HS nhận dạng phương trình; nêu hướng giải. Quy đồng mẫu hai vế và khử mẫu: Þ x – 3 = 5(2x – 3) (*) Giải phương trình (*) (*) Û x – 3 = 10x – 15 Û x – 10x = 3 – 15 Û -9x = -12 Û x = x = Thoả mãn ĐKXĐ nên phương trình đã cho có một nghiệm là S = “Sửa bài tập 53” GV: Chọn nhóm nào giải cách 1 cho lên làm trước sau đó sửa cách 2. - HS làm việc theo nhóm, đại diện một nhóm trình bày lời giải. 4) Bài tập 53: C1: Giải bình thường C2: do nên (1) Û x + 10 = 0 Û x = -10 4. Dặn dò: 2’ Học thuộc bài và làm bài tập còn lại. IV. RÚT KN: .. ..
Tài liệu đính kèm: