Giáo án Đại số Lớp 8 - Tiết 51 đến 60 - Năm học 2012-2013

Giáo án Đại số Lớp 8 - Tiết 51 đến 60 - Năm học 2012-2013

HĐ 1 : Ví dụ (20P)

GV : Để dễ dàng nhận thấy sự liên quan giữa các đại lượng ta có thể lập bảng bài toán.

 GV đưa ra ví dụ tr 27 SGK (bảng phụ)

Hỏi : Trong bài toán chuyển động có những đại lượng nào ?

GV : ký hiệu quãng đường là S, thời gian là t, vận tốc là v

? Ta có công thức liên hệ giữa ba đại lượng như thế nào

? Trong bài toán này có những đối tượng nào tham gia chuyển động?

 GV kẻ bảngSGK.

? Biết đại lượng nào của xe máy ? của ô tô ?

? Hãy chọn ẩn số ? Đơn vị của ẩn số

? Thời gian ô tô đi ?Vậy x có điều kiện gì

? Tính quãng đường mỗi xe

? Hai quãng đường này quan hệ với nhau như thế nào ?GV yêu cầu HS lập phương trình bài toan.

GV yêu cầu HS trình bày miệng lại phần lời giải như tr 27 SGK.

GV yêu cầu cả lớp giải phương trình, một HS lên bảng làm

GV yêu cầu HS làm ? 4

Ta lập được phương trình như thế nào ?

GV yêu cầu HS làm bài ?5

Giải phương trình nhận được

Hỏi : So sánh hai cách chọn ẩn, em thấy cách nào gọn hơn

HĐ 2 : Luỵên tập :(15P)

Bài 37 tr 30 SGK : (Bảng phụ)

Hỏi : Bài toán có mấy đối tượng tham gia

Hỏi : Có mấy đại lượng liên quan với nhau ?

GV yêu cầu HS điền vào bảng phân tích

Sau đó gọi 1HS lên bảng giải phương trình

GV yêu cầu HS về nhà giải cách 2

Chọn ẩn là quãng đường AB.

GV chốt lại : Việc phân tích bài toán không phải khi nào cũng lập bảng. Thông thường ta hay lập bảng đối với toán chuyển động, toán năng suất, toán phần trăm, toán ba đại lượng

* Hướng dẫn học ở nhà :(2P)

 Nắm vững hai phương pháp giải bài toán bằng cách lập phương trình

 Bài tập về nhà 38 ; 39 ; 40 ; 41 ; 44 ; tr 30 ; 31 SGK. Bài đọc thm SGK/ 28-29.

 

doc 16 trang Người đăng tuvy2007 Lượt xem 488Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Đại số Lớp 8 - Tiết 51 đến 60 - Năm học 2012-2013", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 51 : GIẢI TOÁN BẰNG CÁCH LẬP PHƯƠNG TRÌNH (tt)
Ngày soạn : 18/02/2013 Ngày dạy : 25/02/2013 Lớp : 8B; 8C; 8D
I. Mục tiêu :	
* Kiến thức: - Củng cố các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình, chú ý đi sâu ở bước lập phương trình. Cụ thể : Chọn ẩn số, phân tích bài toán, biểu diễn các đại lượng, lập phương trình
* Kỹ năng: - Vận dụng để giải một số dạng toán bậc nhất : toán chuyển động, toán năng suất, toán quan hệ số
* Thái độ: - Tính thực tiễn của toán học thêm tin yêu và cẩn thận trong học tập và vận dụng.
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên : - SGK, bảng phụ ghi đề bài tập, 
 2. Học sinh : - Thực hiện hướng dẫn tiết trước, Thước kẻ, bảng nhóm 
III. Tiến trình tiết dạy 
1. Ổn định lớp : 1 phút kiểm diện
2. Kiểm tra bài cũ : (7p)
HS1 :	- Nêu tóm tắt các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình - Sửa bài tập 35 SGK tr 25
Đáp án: Gọi số HS của lớp 8A là x, x là nguyên dương. Số HS giỏi của lớp 8A ở HKI là và ở HKII là + 3
Ta có phương trình : + 3 = Giải phương trình ta được : 40(HS)
3. Bài mới :
HĐ 1 : Ví dụ (20P)
GV : Để dễ dàng nhận thấy sự liên quan giữa các đại lượng ta có thể lập bảng bài toán.
- GV đưa ra ví dụ tr 27 SGK (bảng phụ)
Hỏi : Trong bài toán chuyển động có những đại lượng nào ?
GV : ký hiệu quãng đường là S, thời gian là t, vận tốc là v
? Ta có công thức liên hệ giữa ba đại lượng như thế nào 
? Trong bài toán này có những đối tượng nào tham gia chuyển động?
 GV kẻ bảngSGK.
? Biết đại lượng nào của xe máy ? của ô tô ?
? Hãy chọn ẩn số ? Đơn vị của ẩn số
? Thời gian ô tô đi ?Vậy x có điều kiện gì 
? Tính quãng đường mỗi xe 
? Hai quãng đường này quan hệ với nhau như thế nào ?GV yêu cầu HS lập phương trình bài toan. 
GV yêu cầu HS trình bày miệng lại phần lời giải như tr 27 SGK. 
GV yêu cầu cả lớp giải phương trình, một HS lên bảng làm
GV yêu cầu HS làm ? 4 
Ta lập được phương trình như thế nào ? 
GV yêu cầu HS làm bài ?5 
Giải phương trình nhận được
Hỏi : So sánh hai cách chọn ẩn, em thấy cách nào gọn hơn
1 Ví dụ :(SGK)
Giải
Cách 1 : gọi thời gian từ lúc xe máy khởi hành đến lúc hai xe gặp nhau là x(h). Điều kiện x > 
- Quãng đường xe máy đi được là : 35x (km)
 Ô tô xuất phát sau xe máy 24 phút, nên ô ô đi trong thời gian x - (h). Quãng đường đi được là 
45(x- ) (km).Vì tổng quãng đường đi được của 2 xe bằng quãng đường Nam Định - Hà Nội
Ta có phương trình : 35x + 45(x- ) = 90
Û35x+45x-18=90Û80x=108Ûx=(T/hợp)
Vậy thời gian để hai xe gặp nhau là : (h)
Cách 2 : Gọi quãng đường của xe máy đến điểm gặp nhau của 2 xe là : S(km). ĐK : 0 < S < 90
- Quãng đường đi của ô tô đến điểm gặp nhau là :
90 - S (km). Thời gian đi của xe máy là : (h)
Thời gian đi của ô tô là : (h)
Theo đề bài ta có phương trình : - = 
Û 9x - 7(90 -x) = 126Û 9x - 630 + 7x = 126
Û 16x = 756Û x = 
Thời gian xe đi là :x : 35 = . h
?5 Nhận xét : Cách giải này phức tạp hơn, dài hơn
HĐ 2 : Luỵên tập :(15P)
Bài 37 tr 30 SGK : (Bảng phụ)
Hỏi : Bài toán có mấy đối tượng tham gia
Hỏi : Có mấy đại lượng liên quan với nhau ?
GV yêu cầu HS điền vào bảng phân tích
Sau đó gọi 1HS lên bảng giải phương trình
GV yêu cầu HS về nhà giải cách 2
Chọn ẩn là quãng đường AB.
GV chốt lại : Việc phân tích bài toán không phải khi nào cũng lập bảng. Thông thường ta hay lập bảng đối với toán chuyển động, toán năng suất, toán phần trăm, toán ba đại lượng
* Hướng dẫn học ở nhà :(2P)
- Nắm vững hai phương pháp giải bài toán bằng cách lập phương trình 
- Bài tập về nhà 38 ; 39 ; 40 ; 41 ; 44 ; tr 30 ; 31 SGK. Bài đọc thm SGK/ 28-29.
Bài 37 tr 30 SGK :
* Lập bảng
V (km/h)
t (h)
S (km)
Xe máy
x (x > 0)
x
Ô tô
x + 20
(x+20)
Ta có pt : x = (x+20) Û 7x = 5x + 100
Û 7x - 5x = 100Û 2x = 100 Û x = 50 (thích hợp).Vận tốc trung bình của xe máy là : 50km/S
Quãng đường AB là : 50. = 175km
IV. Rút kinh nghiệm:
Tiết 52 : LUYỆN TẬP
Ngày soạn : 18/02/2013 Ngày dạy : 28/02/2013 Lớp : 8B; 8C; 8D
I. Mục tiêu :	
* Kiến thức: - Luyện tập cho HS giải bài toán bằng cách lập phương trình qua các bước : Phân tích bài toán, chọn ẩn số, biểu diễn các đại lượng chưa biết, lập phương trình, giải phương trình, đối chiếu điều kiện của ẩn, trả lời 
* Kỹ năng: - Chủ yếu luyện dạng toán về quan hệ số, toán thống kê, toán phần trăm
* Thái độ: Nghiêm túc, cẩn thận trong việc vận dụng toán học vào thực tiễn.
I. Chuẩn bị :
1. Giáo viên : - SGK, bảng phụ ghi đề bài tập, 
 2. Học sinh : - Thực hiện hướng dẫn tiết trước, Thước kẻ, bảng nhóm 
III. Tiến trình tiết dạy 
1. Ổn định lớp : 1 phút kiểm diện
2. Kiểm tra bài cũ : 12p
HS1 :	- Chữa bài tập 40 trang 31 SGK (đề bài đưa lên bảng phụ).
Đáp án : Gọi tuổi Phương năm nay là x (tuổi). ĐK : x nguyên dương.Ta có phương trình : 3x + 13 = 2(x+13)
Giải phương trình ta được : x = 13(thích hợp). Năm nay Phương 13 tuổi.
HS2 : - Chữa bài tập 38 tr 30 SGK
Đáp án : Gọi tần số của điểm 5 là x. ĐK : x nguyên dương, x < 4. Ta có phương trình = 66. Giải phương trình ta được : x = 3(thỏa mãn ĐK)
Suy ra tần số của điểm 5 là 3, tần số của điểm 9 là 1
3. Bài mới :
HĐ 1 : Luyện tập :(30P)
Bài 39 tr 30 SGK (Đề bài đưa lên bảng phụ)
Hỏi : Số tiền Lan mua hai loại hàng chưa kể thuế VAT là bao nhiêu ? 
Hỏi : Ta có thể chọn ẩn như thế nào ?
Hỏi : Cho biết điều kiện của ẩn ? 
Hỏi : Viết biểu thức biểu thị số tiền Lan phải trả cho loại hàng thứ hai không kể thuế VAT ?
Hỏi : Viết biểu thức biểu thị tiền thuế VAT loại hàng thứ nhất ?
Hỏi : Viết biểu thức biểu thị tiền thuế VAT loại hàng thứ hai ?
GV gọi HS lập phương trình 
GV yêu cầu cả lớp giải phương trình, một HS lên bảng trình bày
GV gọi HS nhận xét và kết luận bài toán
Bài 39 tr 30 SGK :
Giải Gọi số tiền Lan phải trả cho số hàng thứ nhất không kể thuế VAT là : x (nghìn đồng)
ĐK : 0 < x < 110. Vậy số tiền Lan phải trả cho loại hàng thứ hai không kể thuế VAT là (110 - x) nghìn đồng. Tiền thuế VAT cho loại hàng thứ nhất là :
10%x (nghìn đồng). Tiền thuế VAT cho loại hàng thứ hai là : 8% (110- x) (nghìn đồng).
Ta có phương trình : (110 - x) = 10
Û 10x + 880 - 8x = 1000 Û 2x = 120 
Þ x = 60 (TMĐK)
Lan phải trả cho loại hàng thứ nhất là 60 nghìn đồng, loại hàng thứ hai là 50 nghìn đồng (không kể thuế VAT)
Bài 41 tr 31 SGK :
(Đề bài đưa lên bảng phụ)
GV yêu cầu HS nhắc lại cách viết một số tự nhiên dưới dạng tổng các lũy thừa của 10
GV yêu cầu HS hoạt động theo nhóm
Sau 5 phút GV gọi 1 đại diện nhóm lên bảng trình bày
GV gọi HS nhận xét và bổ sung chỗ sai
Bài 41 tr 31 SGK :
Gọi chữ số hàng chục là x.ĐK:x nguyên dương,x < 5 
Þ Chữ số hàng đơn vị là 2xÞChữ số đã cho là:10x + 2x .Nếu thêm chữ số 1 xen giữa hai chữ số ấy thì số mới là : 100x + 10 + 2x 
Ta có phương trình : 102x - 12x = 370
Û 90x = 360 Þ x = 4 (TMĐK)
Vậy số ban đầu là 48
Bài 43 tr 31 SGK : GV yêu cầu 1HS đọc to đề trước lớp.GV hướng dẫn HS phân tích bài toán, biểu diễn các đại lượng và lập phương trình
- GV yêu cầu HS1 đọc câu a rồi chọn ẩn số, nêu điều kiện của ẩn
- HS2 : đọc câu rồi biểu diễn mẫu số
- HS3 : đọc câu c và lập phương trình bài toán
- GV Gọi HS4 lên bảng giải phương trình, đối chiếu điều kiện của x và trả lời bài toán
GV gọi HS nhận xét và bổ sung chỗ sai
GV chốt lại phương pháp : Đối với các bài có nhiều đại lượng ta có thể giải bài toán bằng cách lập bảng. Chẳng hạn như bài 39 tr 30 SGK
Bài 43 tr 31 SGK :
Gọi tử số của phân số là x.ĐK : x nguyên dương
x £ 9 ; x ¹ 4 Þ mẫu của phân số là x - 4
Þ phân số cần tìm có dạng : 
Theo đề bài ta có phương trình :
Hay Û 10x - 40 + x = 5x
Û 6x = 40 Û x = (Không TMĐK)
Vậy không có phân số nào có các tính chất đã cho
4. Hướng dẫn học ở nhà (2P)
- Xem lại các bài đã giải
- Làm bài tập số 45 ; 46 ; 48 tr 31 SGK
- Bài số 49 ; 50 ; 51 tr 11 - 12 SBT
- Tiết sau tiếp tục luyện tập
IV. Rút kinh nghiệm
Tiết 53 : LUYỆN TẬP (tt)
Ngày soạn : 18/02/2013 Ngày dạy : 04/03/2013 Lớp : 8B; 8C; 8D
I. Mục tiêu :	
* Kiến thức: - Tiếp tục cho HS luyện tập về giải bài toán bằng cách lập phương trình dạng chuyển động, năng suất, phần trăm, toán có nội dung hình học
 * Kỹ năng: - Chú ý rèn kỹ năng phân tích bài toán để lập được phương trình bài toán
 * Thái độ: Nghiêm túc, cẩn thận trong việc vận dụng toán học vào thực tiễn.
II.Chuẩn bị:
1. Giáo viên : - SGK, bảng phụ ghi đề bài tập, 
2. Học sinh : - Thực hiện hướng dẫn tiết trước, Thước kẻ, bảng nhóm 
III. Tiến trình tiết dạy 
1. Ổn định lớp : 1 phút kiểm diện
2. Kiểm tra bài cũ : 	10p
ĐK : x nguyên dương
Ta có phương trình : 
18 . x - 20x = 24 
Giải phương trình ta được :
 x = 15 (TMĐK)
Kết quả : 300 (thảm)
HS1 : 	- Chữa bài tập 45 tr 31 SGK bằng cách lập bảngĐáp án : tr
Năng suất 1 ngày
Số ngày
Số thảm
Hợp đồng
x 
20 ngày
20x(thảm)
Thực hiện
x
18 ngày
18. x(thảm)
3. Bài mới :
HĐ 1 : Luyện tập : (27P)
Bài 46 tr 31 - 32 SGK(Đề bài đưa lên bảng phụ)
GV hướng dẫn HS lập bảng phân tích thông qua các câu hỏi : 
- Trong bài toán ô tô dự định đi như thế nào ? 
- Thực tế diễn ra như thế nào ?
- Điền các ô trong bảng
V(km/h)
t(h)
s(km)
Dự định
Thực hiện 1giờ đầu
Bị tầu chắn
Đoạn còn lại
Hỏi : Điều kiện của x
Hỏi : Nêu lý do lập phương trình bài toán
GV yêu cầu 1 HS lên giải phương trình
GV gọi HS nhận xét và bổ sung 
Bài 46 tr 31 - 32 SGK
Lập bảng
V(km/h)
t (h)
s(km)
Dự định
48
x
Thực hiện
1giờ đầu
48
1
48
Bị tầu chắn
Đoạn còn lại
54
x - 48
ĐK : x > 48 
Theo đề bài ta có phương trình : 
Û Û 9x - 8x = 504 - 384
Þ 	x = 120 (TMĐK)
Vậy quãng đường AB dài 120km
Bài 47 tr 32 SGK : (Đề bài đưa lên bảng phụ)
Hỏi : Nếu gởi vào quỹ tiết kiệm x (nghìn đồng) và lãi suất mỗi tháng là a% thì số tiền lãi sau tháng thứ nhất tính thế nào ?
Hỏi : Số tiền (cả gốc lẫn lãi) có được sau tháng thứ nhất là bao nhiêu ? 
Hỏi : Lấy số tiền có được sau tháng thứ nhất là gốc để tính lãi tháng thứ hai, vậy số tiền lãi của riêng tháng thứ hai tính thế nào?
Hỏi : Tổng số tiền lãi có được sau hai tháng là bao nhiêu ?
Hỏi : Nếu lãi suất là 1,2% và sau 2 tháng tổng số tiền lãi là 48,288 nghìn đồng thì ta có phương trình như thế nào ?
GV hướng dẫn HS thu gọn phương trình
Sau đó GV yêu cầu HS lên bảng hoàn thành tiếp bài giải
GV gọi HS nhận xét và bổ sung chỗ sai
Bài 47 tr 32 SGK : Giải 
a) Biểu thức biểu thị
+ Sau một tháng, số lãi là: a% x (nghìn đồng)
+ Số tiền cả gốc lẫn lãi sau tháng thứ nhất là :
 x + a% x = x(1+a%) (nghìn đồng)
+ Tổng số tiền lãi có được sau 2 tháng là : 
 x (nghìn đồng)
Hay x (nghìn đồng)
b) Theo đề bài ta có phương trình :
x= 48,288
Û = 48,288Û .x = 48,288
Û 241,44x = 482 880 Û x = 2000 (nghìn đồng)
Vậy số tiền lãi của bà An gởi lúc đầu là 2 triệu đồng
4. Hướng dẫn học ở nhà :(7P)
- Xem lại các bài đã giải
- Tiết sau ôn tập chương III
+ Làm các câu hỏi ôn tập chương tr 32 ; 33 SGK
+ Bài tập 49 tr 32, bài 50 ; 51 ; 52 ; 53  ... t bất đẳng thức với cùng một số âm ta được bất đẳng thức mới ngược chiều với bất đẳng thức đã cho
 ?4Nhân hai vế -4a > -4b với -ta có : a < b 
?5 - Nếu chia hai vế cho cùng số dương thì bất đẳng thức không đổi chiều.
- Nếu chia hai vế của bất đẳng thức cho cùng một số âm thì bất đẳng thức phải đổi chiều
HĐ 3 : Tính chất bắc cầu của thứ tự(3P)
GV : Với ba số a, b, c nếu a < b và b < c thì a < c, đó là tính chất bắc câu của thứ tự nhỏ hơn.
Tương tự, các thứ tự lớn hơn, nhỏ hơn hoặc bằng, lớn hơn hoặc bằng cũng có tính chất bắc cầu
GV cho HS đọc ví dụ tr 39 SGK 
Sau đó GV gọi 1HS lên bảng trình bày
3.Tính chất bắc cầu của thứ tự
Với 3 số a, b và c ta thấy rằng nếu a < b và b < c thì a < c. Tính chất này gọi là tính chất bắc cầu.
Tương tự các thứ tự : > ; £ ;³ cũng có tính chất bắc cầu
Ví dụ : Cho a > b . Chứng minh : a + 2 > b - 1
Giải : Ta có a > b Þ a + 2 > b + 2 (1).Ta có 2 > - 1 
Þ b + 2 > b - 1 (2)Từ (1) và (2) Þ a + 2 > b - 1 
HĐ 4 :Luyện tập, củng cố(11P)
Bài 5 tr 39 SGK (đề bài đưa lên bảng phụ)
GV gọi HS lần lượt trả lời miệng câu a, b, c, d
GV ghi bảng
Bài 7 tr 40 SGK : Số a là số âm hay số dương nếu : 
a) 12a -5a
GV gọi HS lần lượt trả lời miệng. GV ghi bảng
4. Hướng dẫn học ở nhà :(2P)
- Nắm vững tính chất liên hệ giữa thứ tự và phép cộng, liên hệ giữa thứ tự và phép nhân, tính chất bắc cầu của thứ tự.
Bài 5 tr 39 SGK 
a) (-6).5 < (-5).5. đúng. b) (-6).(-3) < (-5).(-3). Sai
c) (-2003). (-2005) £ (-2005).2004.	Sai
d) -3x2 £ 0.	Đúng
Bài 7 tr 40 SGK : a) 12 0
b) 4 > 3 mà 4a < 3a Þ a < 0
c) -3 > -5 mà -3a > -5aÞ a > 0
*- Bài tập về nhà số 6, 9, 10, 11 tr 39, 40 SGK. Bài số 10, 12, 13, 14, 15 tr 42 SBT
- Tiết sau luyện tập
IV. Rút kinh nghiệm
Tiết 59 : LUYỆN TẬP
Ngày soạn : /03/2013 Ngày dạy : /03/2013 Lớp : 8B; 8C; 8D
I. Mục tiêu :	
 * Kiến thức: - Củng cố các tính chất liên hệ giữa thứ tự và phép cộng, liên hệ giữa thứ tự và phép nhân, tính chất bắc cầu của thứ tự
 * Kỹ năng: - Vận dụng, phối hợp các tính chất của thứ tự giải các bài tập về bất đẳng thức
 * Thái độ: Nghiêm túc cẩn thận khi kết hợp kiến thức về so sánh số, biểu thức.
II. Chuẩn bị :
1. Giáo viên : - Bảng phụ ghi bài tập, bài giải mẫu, ba tính chất của bất đẳng thức đã học
2. Học sinh : - Thực hiện hướng dẫn tiết trước - Thước thẳng, bảng nhóm
III. Tiến trình tiết dạy 
1. Ổn định lớp : 	 	1 phút kiểm diện
2. Kiểm tra bài cũ : 	7phút
HS1 :	- Điền dấu “ ; =” vào ô vuông cho thích hợp : Cho a < b 
a) Nếu c là một số thực bất kỳ a + c b + c ; b) Nếu a > 0 thì a . c b . c ; 
c) Nếu c < 0 thì a . c b. c ; d) c = 0 thì a . c b . c 
Đáp án : a) 	;	d) = 
HS2 : 	- Chữa bài tập 11 tr 40 SGK 
Đáp án : 	a) Vì a -2b
Þ 3a + 1 -2b - 5	 
3. Bài mới :	
HĐ 1 : Luyện tập (25P)
Bài 9 tr 40 SGK GV gọi lần lượt HS trả lời miệng các khẳng định sau đây đúng hay sai :
a) Â + > 1800
b) Â + £ 1800
c) £ 1800
d) Â + ³ 1800
Bài 12 tr 40 Chứng minh :
a)4(-2) + 14 < 4.(-1) + 14.b) (-3).2 + 5< (-3).(-5)+5
Hỏi : Câu (a) áp dụng tính chất nào để chứng minh ?
GV gọi 1 HS lên bảng trình bày câu (a) 
Hỏi : câu b áp dụng tính chất nào để chứng minh ?
Sau đó GV gọi 1 HS lên bảng giải câu (b)
GV gọi HS nhận xét và bổ sung chỗ sai sót
Bài 14 tr 40 SGKCho a < b hãy so sánh :
a) 2a + 1 với 2b + 1 b) 2a + 1 với 2b + 3
GV yêu cầu HS hoạt động theo nhóm
GV gọi đại diện nhóm lên trình bày lời giải
GV nhận xét và bổ sung chỗ sai
1. Luỵên tập
Bài 9 tr 40 SGK 
a) Sai vì tổng ba góc của 1 D bằng 1800
b) Đúng
c) Đúng vì < 1800
d) Sai vì Â + < 1800
Bài 12 tr 40
a)4(-2) + 14 < 4.(-1) + 14. Ta có : -2 < -1 
Nhân hai vế với 4 (4 > 0) Þ 4. (-2) < 4. (-1).
Cộng 14 vào 2 vế Þ 4(-2) + 14 < 4.(-1) + 14
b) (-3).2 + 5 (-5)
Nhân -3 với hai vế (-3 < 0) Þ (-3) . 2 < (-3).(-5) 
Cộng 5 vào hai vế Þ(-3).2 + 5< (-3).(-5)+5
Bảng nhóm : a) Có a 0) Þ 2a < 2b. Cộng 1 vào 2 vế Þ 2a + 1 < 2b + 1 (1)
b) Có1< 3.Cộng 2 b vào hai vếÞ2b+1 < 2b + 3 (2)
Từ (1) và (2) Þ 2a + 1 < 2b + 3 (tính chất bắt cầu)
Đại diện một nhóm lên trình bày lời giải
HĐ 2 : Giới thiệu về bất đẳng thức côsi : (10P)
GV yêu cầu HS đọc “Có thể em chưa biết” tr 40 SGK giới thiệu về nhà toán học Côsi và bất đẳng thức mang tên ông cho hai số là : với a ³ 0 ; b ³ 0. GV yêu cầu HS phát biểu thành lời bất đẳng thức Côsi
2. Bất đẳng thức Côsi
Bất đẳng thức Côsi cho hai số là : 
với : a ³ 0 ; b ³ 0. Bất đẳng thức này còn được gọi là bất đẳng thức giữa trung bình cộng và trung bình nhân
Bài tập 28 tr 43 SBT :Chứng tỏ với a, b bất kỳ thì : a) a2 + b2 - 2ab ³ 0
 b) 
GV gợi ý : a) Nhận xét vế trái của bất đẳng thức có dạng hằng đẳng thức : (a - b)2
b) Từ câu a vận dụng để chứng minh câu b
GV gọi 2 HS lên bảng trình bày 
4. Hướng dẫn học ở nhà (2P)
- Xem lại các bài đã giải. - Bài tập : 17, 18 , 23, 26 ; 27 tr 43 SBT
Bài tập 28 tr 43 SBT :
a) a2 + b2 - 2ab ³ 0
Ta có : a2 + b2- 2ab = (a-b)2 vì : (a - b)2 ³ 0 với mọi a, b Þ a2 + b2 - 2ab ³ 0
b) Từ bất đẳng thức : a2 + b2 - 2ab ³ 0, ta cộng 
2ab vào hai vế, ta có : a2 + b2 ³ 2ab
Chia hai vế cho 2 ta có :
* Ghi nhớ : + Bình phương mọi số đều không âm ; + Nếu m > 1 thì m2 > m
IV. Rút kinh nghiệm
Tiết 60 : BẤT PHƯƠNG TRÌNH MỘT ẨN
Ngày soạn : /03/2013 Ngày dạy : /03/2013 Lớp : 8B; 8C; 8D
I. Mục tiêu :	
 * Kiến thức: - HS được giới thiệu về bất phương trình một ẩn, biết kiểm tra một số có là nghiệm của bất phương trình một ẩn hay không ?
- Biết viết dưới dạng ký hiệu và biểu diễ trên trục số tập nghiệm của các bất phương trình dạng x a ; x £ a ; x ³ a - Hiểu khái niệm hai bất phương trình tương đương
 * Kỹ năng: Biết kiểm tra nghiệm, viết và biểu diễn nghiệm của bất pt 1 ẩn.
 * Thái độ: Nghiêm túc, cẩn thận viết vẽ biểu diễn nghiệm bất pt 1 ẩn.
II. Chuẩn bị :
1. Giáo viên : - Bảng phụ ghi các câu hỏi, bài tập 
 - Bảng tổng hợp nghiệm và biểu diễn tập nghiệm của bất phương trình” trang 52 SGK
 2. Học sinh : - Thực hiện hướng dẫn tiết trước - Thước thẳng, bảng nhóm
III. Tiến trình tiết dạy
1. Ổn định lớp : 	 	1 phút kiểm diện
2. Kiểm tra bài cũ : 	3phút
HS1 :	- So sánh m2 và m nếu : a) m lớn hơn 1 ; b) m dương nhưng nhỏ hơn 1
Đáp án : 	a) Nếu m > 1. Nhân số dương m vào hai vế bất đẳng thức m > 1 Þ m2 > m
b) Nếu m dương nhưng m < 1 thì m2 < m
3. Bài mới :	
HOẠT ĐỘNG I: Mở đầu (12p) GV yêu cầu HS đọc bài toán trang 41 SGK rồi tóm tắt bài toán
Bài toán (SGK/41) .GV gọi 1 HS chọn ẩn cho bài toán.Vậy số tiền Nam phải trả để mua một cái bút và x quyển vở là bao nhiêu ?
Hỏi : Nam có 25000đồng, hãy lập hệ thức biểu thị quan hệ giữa số tiền Nam phải trả và số tiền Nam có
GV giới thiệu : hệ thức 2200.x + 4000 £ 25000 là một bất phương trình một ẩn, ẩn ở bất phương trình này là x 
Hỏi : Cho biết vế phải, vế trái của bất phtrình này ?
?Theo em, trong bài toán này x có thể là bao nhiêu ?
Hỏi : Tại sao x có thể bằng 9 (hoặc bằng 8 . . . )
GV nói : khi thay x = 9 hoặc x = 6 vào bất phương trình, ta được một khẳng định đúng. Ta nói x = 9 ; 
x = 6 là nghiệm của bất phương trình.
Hỏi : x = 10 có là nghiệm của bất phương trình không ? tại sao ?
GV yêu cầu HS làm ?1 
(đề bài đưa lên bảng phụ)
GV gọi HS trả lời miệng câu (a)
GV yêu cầu HS làm nháp câu (b) khoảng 2phút sau đó gọi 1 HS lên bảng giải
GV gọi HS nhận xét
I. Mở đầu
Bài toán(SGK/41) : Giải 
Nếu ký hiệu số vở của Nam có thể mua là x, thì x phải thỏa mãn hệ thức : 2200.x + 4000 £ 25000
khi đó ta nói hệ thức : 2200.x + 4000 £ 25000
là một bất phương trình với ẩn x. Trong đó :
Vế trái : 2200.x + 4000 
Vế phải : 25000
Nếu thay x = 9 vào bất phương trình : 2200.x + 4000 £ 25000 ta được : 2200.9 + 4000 £ 25000
Là khẳng định đúng. Ta nói số 9 (hay x = 9) là một nghiệm của bất phương trình.
Nếu thay x = 10 vào bất phương trình : 2200.x + 4000 £ 25000 ta được : 2200.10 + 4000 £ 25000
Là khẳng định sai . Ta nói số 10 không phải là nghiệm của bất phương trình.
Bài ?1 a)VT : x2 ; VP : 6x - 5
b) Thay x = 3, ta được :32 £ 6.3 - 5 (đúng vì 9 < 13) 
Þ x = 3 là nghiệm của các phương trình
Tương tự, ta có x =4, x = 5 không phải là nghiệm của bất phương trình
Thay x = 6 ta được : 62 £ 6.6 - 5 (sai vì 36 >31)
Þ 6 không phải là nghiệm của bất phương trình
HOẠT ĐỘNG II: Tập nghiệm của bất phương trình (11p) GV giới thiệu tập nghiệm của bất phương trình. Giải bất phương trình là tìm tập hợp nghiệm của bất phương trình đó
GV yêu cầu HS đọc ví dụ 1 tr 42 SGK
GV giới thiệu ký hiệu tập hợp nghiệm của bất phương trình là {x | x > 3} và hướng dẫn cách biểu diễn tập nghiệm này trên trục số 
GV lưu ý HS : Để biểu thị điểm 3 không thuộc tập hợp nghiệm của bất phương trình phải dùng ngoặc đơn “(” bề lõm của ngoặc quay về phần trục số nhận được
GV yêu cầu HS làm ?2 
GV gọi 1 HS làm miệng.
GV ghi bảng
GV yêu cầu HS đọc ví dụ 2 tr 42 SGK
GV Hướng dẫn HS biểu diễn tập nghiệm {x / x £ 7} 
II. Tập nghiệm của bất phương trình 
Tập hợp tất cả các nghiệm của một bất phương trình được gọi là tập nghiệm của bất phương trình. Giải bất phương trình là tìm tập nghiệm của bất phương trình đó.
Ví dụ 1 : Tập nghiệm của bất phương trình x > 3. Ký hiệu là : {x | x > 3}
Biểu diễn tập hợp này trên trục số như hình vẽ sau :
(
3
0
Ví dụ 2 : Bất phương trình x £ 7 có tập nghiệm là :
{x / x £ 7} biểu diễn trên trục số như sau :
]
7
0
GVyeu cầu HS hoạt động nhóm (5p):
Nửa lớp làm ?3 
Nửa lớp làm ?4 
(
-2
0
?3 Bất ph trình : x ³ -2. Tập nghiệm : {x / x ³ -2}
)
4
0
?4 Bất phương trình : x < 4 tập nghiệm : {x / x < 4} 
HOẠT ĐỘNG II : Bất phương trình tương đương (5p)Hỏi : Thế nào là hai phương trình tương đương?
GV : Tương tự như vậy, hai bất phương trình tương đương là hai bất phương trình có cùng một tập nghiệm.GV đưa ra ví dụ : Bất phương trình x > 3 và 3 < x là hai bất phương trình tương đương.
Ký hiệu : x > 3 Û 3 < x
Hãy lấy ví dụ về hai bất phương trình tương đương
HĐ4 : củng cố (6P)Bài 18 tr 43
(đề bài đưa lên bảng) Phải chọn ẩn như thế nào ? 
Vậy thời gian đi của ô tô được biểu thị bằng biểu thức nào ?
Hỏi : Ô tô khởi hành lúc 7giờ, đến B trước 9(h), vậy ta có bất phương trình nào ?
4. Hướng dẫn học ở nhà :(2P)
- Ôn các tính chất của bất đẳng thức : Liên hệ giữa thứ tự và phép cộng, phép nhân, hai quy tắc biến đổi phương trình
3. Bất phương trình tương đương 
 Hai bất phương trình có cùng tập nghiệm là hai bất phương trình tương đương và dùng ký hiệu : “Û” để chỉ sự tương đương đó
Ví dụ 3 :
	3 3
	x ³ 5 Û 5 £ x
Bài 18 tr 43 Giải
Gọi vận tốc phải đi của ô tô là x (km/h)
Vậy thời gian đi của ô tô là : 
Ta có bất phương trình : < 2 
* Bài tập : 15 ; 16 ; 17 tr 43 ; Bài tập : 31 ; 32 ; 34 ; 35 ; 36 tr 44 SBT
IV. Rút kinh nghiệm

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an Dai so 8Tiet 5160.doc