Giáo án Đại số Lớp 8 - Tiết 51, Bài 7: Giải bài toán bằng cách lập phương trình (Tiếp theo) - Nguyễn Văn Lợi

Giáo án Đại số Lớp 8 - Tiết 51, Bài 7: Giải bài toán bằng cách lập phương trình (Tiếp theo) - Nguyễn Văn Lợi

A. MỤC TIÊU:

 HS nắm vững các bước để gỉai một bài toán bằng cách lập phương trình, biết vận dụng để giải một số dạng bài toán bậc nhất không quá phức tạp.

B. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:

 GV: Đèn chiếu và phim giấy trong (hoặc bảng phụ), Giáo án và SGK

 HS: Xem trước bài làm xong bài tập, SGK, dụng cụ học tập

C. TIẾN TRÌNH TIẾT HỌC:

 Kiểm tra sỉ số :

 Kiểm tra bài cũ :

(?) Nêu các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình

(?) Là m BT 34

Gọi x là mẫu số (ĐK: x Z và x 0)

Tử số là: x – 3

 

doc 3 trang Người đăng haiha338 Lượt xem 342Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Đại số Lớp 8 - Tiết 51, Bài 7: Giải bài toán bằng cách lập phương trình (Tiếp theo) - Nguyễn Văn Lợi", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết: 51	Ngày Soạn: 
Tuần: 24	Ngày Dạy:
§7. GIẢI BÀI TOÁN BẰNG CÁCH
LẬP PHƯƠNG TRÌNH (tiếp theo)
MỤC TIÊU:
 HS nắm vững các bước để gỉai một bài toán bằng cách lập phương trình, biết vận dụng để giải một số dạng bài toán bậc nhất không quá phức tạp.
CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
 GV: Đèn chiếu và phim giấy trong (hoặc bảng phụ), Giáo án và SGK
 HS: Xem trước bài làm xong bài tập, SGK, dụng cụ học tập
TIẾN TRÌNH TIẾT HỌC:
	Kiểm tra sỉ số :
	Kiểm tra bài cũ : 
(?) Nêu các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình 
(?) Là m BT 34
Gọi x là mẫu số (ĐK: x Ỵ Z và x ¹ 0)
Tử số là: x – 3
Ta có phương trình: (1)
Quy đồng và khử mẫu ta được:
2(x – 1) = 1(x + 2) (1a)	
(1a) Û 2x – 2 = x + 2	Û	2x – x = 2 +2	Û x = 4 (Thoả ĐKXĐ)
Mẫu số là 4; tử số là 4 – 3 = 1
Vậy phân số đã xho là: 	
Bài 35:
Gọi x là số HS lớp 8A (ĐK: x Ỵ N)
Số HS giỏi ở HKI là: 
Số HS giỏi ở HKI là: + 3
Ta có phương trình: + 3 = 	(2)
Quy đồng và khử mẫu ta được: 	
5x + 120 = 8x Û x = 40 (Thoả ĐK)
Vậy lớp 8A có 40 HS
	Vào bài mới: 
Hoạt Động Của GV
Hoạt Động Của HS
Nội Dung
Hoạt động 1: Phân tích bài toán
GV: Cho HS đọc ví dụ
GV: Yêu cầu HS trả lời các câu hỏi sau:
-Nêu giã thiết, kết luận của bài toán.
-Nêu những đại lượng đã biết, đại lượng chưa biết, quan hệ giữa các đại lượng trong bài toán.
-Hãy biểu diễn các đại lượng chưa biết trong bài ra bảng sau:
Vận tốc (km/h)
Thời gian (h)
Quảng đường (km)
Xe máy
35
x
Oâ tô
45
 Và thiết lập phương trình.
-GV: Lưu ý học sinh trong khi giải bài toán bằng cách lập phương trình có những điều không ghi trong giả thiết những ta phải suy luận mới có thể biểu diễn các đại lượng chưa biết hoặc thiết lập phương trình được; chẳng hạn:
Gà có hai chân; hoặc khi đi ngược chiều tổng quảng đường đi của hai chuyển động từ khi đi đến hai điểm gặp nhau là bằng quảng đường.
-GV: Phát phiếu học tập yêu cầu HS:
a/ Điền tiếp các dữ liệu vào ô trống:
Vận tốc (km/h)
Thời gian (h)
Quảng đường (km)
Xe máy
Oâ tô
x
b/ Trình bày lời giải.
-GV: Gọi một HS lên bảng trình bày.
-GV: Yêu cầu thực hiện ?4
HS: 1 HS đọc ví dụ 1.
HS: Thảo luận nhóm, điền vào các ô trống, viết phương trình và trả lời.
HS: 1 HS lên bảng giải tiếp
-HS làm việc các nhân rồi trao đổi kết quả ở nhóm.
HS trao đổi và lên bảng và trình bày lời giải.
Ví dụ: SGK
Giải: SGK
Hoạt động 2: Giải bài tập 37
GV: Phát phiếu học tập yêu cầu HS:
a/ Điền tiếp các dữ liệu vào ô trống
Vận tốc (km/h)
Thời gian (h)
Quảng đường (km)
Xe máy
x
Oâ tô
b/ Trình bày lời giải.
-GV: phát phiếu học tập yêu cầu HS:
a/ Điền tiếp các dữ liệu vào ô trống:
Vận tốc (km/h)
Thời gian (h)
Quảng đường (km)
Xe máy
x
Oâ tô
x
b/ Trình bày lời giải.
-HS trao đổi nhóm, sau đó làm việc các nhân
-HS làm việc cá nhân sau đó trao đổi ở nhóm
Bài tập 27:
Gọi x(km/h) là vận tốc của xe máy.
Thời gian xe máy đi hết quãng đường AB
Vận tốc của ô tô (x + 20) km/h.
Quảng đường đi của xe máy 
Quãng đường đi của ô tô
ta có phương trình:
Û 
Û 5x + 100 = 7x Û 2x = 50 Û x = 25
Trả lời: Vận tốc xe máy 50km/h.
Quảng đường AB:
Hoạt động 3:Hướmg dẫn về nhà
Làm các bài tập 38, 39 SGK
	Duyệt của tổ trưởng

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_dai_so_lop_8_tiet_51_bai_7_giai_bai_toan_bang_cach_l.doc