Giáo án Đại số Lớp 8 - Tiết 5: Luyện tập - Năm học 2013-2014 - Lý Thị Tươi

Giáo án Đại số Lớp 8 - Tiết 5: Luyện tập - Năm học 2013-2014 - Lý Thị Tươi

I. Mục tiêu:

1. Kiến thức:

- Hiểu được các hằng đẳng thức: Bình phương của một tổng, bình phương của một hiệu, hiệu hai bình phương.

2. Kỹ năng:

- Biết áp dụng các hằng đẳng thức trên vào việc giải toán.

3. Thái độ:

- Rèn khả năng tư duy, suy luận.

II. Phương pháp:

- Thuyết trình, vấn đáp, phát hiện và giải quyết vấn đề, luyện tập.

III. Đồ dùng dạy học:

- Tài liệu, phấn màu.

IV. Tiến trình bài giảng:

1. Ổn định tổ chức: 1’

2. Kiểm tra bài cũ: Trong giờ học

3. Nội dung bài mới:

 

doc 2 trang Người đăng haiha338 Lượt xem 427Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Đại số Lớp 8 - Tiết 5: Luyện tập - Năm học 2013-2014 - Lý Thị Tươi", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LUYỆN TẬP 
Tiết 5
Ngày soạn: 24.08.2013	
Ngày dạy: 
Giảng ở lớp: 8B
HS vắng mặt:
Điểm KT miệng:
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Hiểu được các hằng đẳng thức: Bình phương của một tổng, bình phương của một hiệu, hiệu hai bình phương.
2. Kỹ năng:
- Biết áp dụng các hằng đẳng thức trên vào việc giải toán.
3. Thái độ:	
- Rèn khả năng tư duy, suy luận.
II. Phương pháp:
- Thuyết trình, vấn đáp, phát hiện và giải quyết vấn đề, luyện tập.
III. Đồ dùng dạy học:
- Tài liệu, phấn màu...
IV. Tiến trình bài giảng:
1. Ổn định tổ chức: 1’
2. Kiểm tra bài cũ: Trong giờ học
3. Nội dung bài mới:
TG
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
43’
Luyện tập
GV+HS: Thực hiện các BT 17, 21, 22, 24
GV: Giúp HS phân tích, tìm lời giải, hướng dẫn cách trình bày (nếu cần)
GV hướng dẫn HS phân tích ra dạng: A2 – 2AB + B2 hoặc 
A2 + 2AB + B2
GV+HS: Thảo luận, nhận xét và đánh giá, kết luận
HS: Thực hiện
Bài 17: Chứng minh rằng
(10a + 5)2 = 100a.(a + 1) + 25
Ta có: 
(10a + 5)2 = (10a)2 + 2.10a.5 + 52 
	 = 100a2 + 100a + 25
	 = 100a.(a + 1) + 25
Áp dụng:
252 = 2.10 + 5 
= 100.2.(2 + 1) + 25 = 625
Tương tự: 	352 = 1225
	652 = 4225
	752 = 5625
HS: Bài 21: Viết các đa thức sau dưới dạng bình phương của một tổng hoặc một hiệu.
a) 9x2 – 6x + 1 = (3x)2 – 2.3x.1 + 12 
	 = (3x – 1)2 
b) (2x + 3y)2 + 2.(2x + 3y) + 1
 = (2x + 3y)2 + 2.(2x + 3y) + 12 
 = (2x + 3y + 1)2 
HS: Lấy VD về BT tương tự.
HS: Bài 22: Tính nhanh
a) 1012=(100+1)2=1002+2.100.1+ 12
	 = 10000 + 200 + 1 
	 = 10201
b) 1992=(200–1)2=2002–2.200.1+12
	 = 40000 – 400 + 1
 = 39601
c) 47.53=(50 – 3)(50 + 3) = 502 – 32
	 = 2500 – 9
 = 2491
HS: Bài 24: Tính giá trị của biểu thức 49x2 - 70x + 25 trong mỗi trường hợp sau:
a) x = 5. b) x = 
Ta có: 49x2 - 70x + 25 = (7x - 5)2
a) x = 5 thì (7x - 5)2 = 900
b) x = thì (7x - 5)2 = 16.
4. Củng cố bài giảng: Trong giờ học
5. Hướng dẫn về nhà: 1’
	- Về nhà xem lại các bài tập đã giải.
	- Làm tiếp các bài tập 23, 24.
V. Rút kinh nghiệm:

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_dai_so_lop_8_tiet_5_luyen_tap_nam_hoc_2013_2014_ly_t.doc