Giáo án Đại số Lớp 8 - Tiết 49: Luyện tập - Nguyễn Hoàng

Giáo án Đại số Lớp 8 - Tiết 49: Luyện tập - Nguyễn Hoàng

. Kiến thức: Củng cố khái niệm hai phương trình tương đương, ĐKXĐ của phương trình, nghiệm của phương trình.

1.2. Kỹ năng: Tiếp tục rèn luyện cho học sinh kỹ năng giải phương trình chứa ẩn ở mẫu và các bài tập đưa về dạng này.

1.3. Thái độ: Rèn tính cẩn thận, chính xác cho học sinh.

2/ Trọng tâm : Giải phương trình chứa ẩn ở mẫu

3/ Chuẩn bị:

GV: Thước, bảng phụ ghi bài tập

HS: Ôn tập các kiến thức liên quan: ĐKXĐ của phương trình, hai quy tắc biến đổi phương trình, phướng trình tương đương.

4/ Tiến trình:

4.1 Ổn định: KDHS: 81

82

4.2 KTBC:

1/ Điều kiện để pt có ẩn ở mẫu được xác định là gì? (4đ)

2/ Nêu cách giải phương trình chứa ẩn ở mẫu? (6đ)

1/ Điều kiện để pt có ẩn ở mẫu xác định là điều kiện của ẩn để các mẫu thức trong pt khác 0

2/ Cách giải phương trình chứa ẩn ở mẫu: Sgk – tr.21

 

doc 4 trang Người đăng tuvy2007 Lượt xem 480Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Đại số Lớp 8 - Tiết 49: Luyện tập - Nguyễn Hoàng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết:49	 LUYỆN TẬP 	
Tuần dạy: 
1/ Mục tiêu:
1.1. Kiến thức: Củng cố khái niệm hai phương trình tương đương, ĐKXĐ của phương trình, nghiệm của phương trình.
1.2. Kỹ năng: Tiếp tục rèn luyện cho học sinh kỹ năng giải phương trình chứa ẩn ở mẫu và các bài tập đưa về dạng này.
1.3. Thái độ: Rèn tính cẩn thận, chính xác cho học sinh.
2/ Trọng tâm : Giải phương trình chứa ẩn ở mẫu 
3/ Chuẩn bị:
GV: Thước, bảng phụ ghi bài tập 
HS: Ôn tập các kiến thức liên quan: ĐKXĐ của phương trình, hai quy tắc biến đổi phương trình, phướng trình tương đương. 
4/ Tiến trình:
4.1 Ổn định: KDHS: 81	
82	
4.2 KTBC:
1/ Điều kiện để pt có ẩn ở mẫu được xác định là gì? (4đ)
2/ Nêu cách giải phương trình chứa ẩn ở mẫu? (6đ)
1/ Điều kiện để pt có ẩn ở mẫu xác định là điều kiện của ẩn để các mẫu thức trong pt khác 0
2/ Cách giải phương trình chứa ẩn ở mẫu: Sgk – tr.21 	
4.3 Bài mới 
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung
Hoạt động 1: Bài tập cũ:
Bài 30(a,b)/23:
GV:Nêu yêu cầu đề bài 
HS :lên bảng sữa, mỗi HS làm 1 câu.
GV: kiểm tra bài tập về nhà của HS.
 HS: nhận xét bài làm trên bảng.
GV: nhận xét hoàn chỉnh và đánh giá.
Hoạt động 2: Bài tập mới
Bài 31/23
GV: nêu đề bài
 HS: xem và suy nghĩ định hướng giải quyết bài toán.
GV: Cho HS nhận xét và tìm mẫu chung của câu a.
GV: cùng HS hoàn thành câu a.
GV: Cho HS nhận xét tìm và mẫu chung của câu b.
? Mẫu chung cảu bài này là gì?
? ĐKXĐ của bài này là gì?
 HS: thảo luận nhóm hoàn thành bài tập 
Đại diện nhóm trình bày
Lớp nhận xét
GV: nhận xét và hoàn chỉnh.
Bài 32(b)/23:
GV: nêu đề bài và cho HS thảo luận nhóm theo yêu cầu:
 *ĐKXĐ của pt là gì?
 * Định hướng cách giải, dựa vào điều gì là chủ yếu để giải?
HS: trả lời
 GV: uốn nắn hoàn chỉnh.
cùng HS tiến hành giải.
Bài 33(b)/23:
GV :Treo bảng phụ ghi đề bài
? Đề bài yêu cầu gì? Từ điều đó ta có được phương trình như thế nào, ẩn của pt này là gì?
? Đối với pt này ta cần phải thực hiện điều gì trước? (phân tích các mẫu thành nhân tử)
 HS: thảo luận nhóm và cho đại diện nhóm lên bảng trình bày.
Lớp nhận xét 
 GV: nhận xét và hoàn chỉnh.
Hoạt động 3: Bài học kinh nghiệm
HS: nêu bài học kinh nghiệm
GV: Chốt lại ghi bảng 
HS: Ghi nhận
1/ Bài tập cũ:
Bài 30/23:
a/ 
b/ 
Giải:
a/ 
- ĐKXĐ: 
- Qui đồng và khử mẫu, ta được:
 (loại)
Vậy phương trình đã cho vô nghiệm
b/ 
- ĐKXĐ: 
- Qui đồng và khử mẫu, ta được:
 (nhận)
Vậy pt đã cho có 1 nghiệm là 
2/ Bài tập mới:
Bài 31/23:
a/ 
b/ 
Giải:
a/ 
- ĐKXĐ: 
- Qui đồng và khử mẫu, ta được:
 ( loại)
 (nhận)
Vậy pt đã cho có 1 nghiệm là 
b/ 
- ĐKXĐ: 
- Qui đồng và khử mẫu, ta được:
 (loại)
Vậy pt đã cho vô nghiệm.
Bài 32/23:
b/ 
Giải:
- ĐKXĐ: 
- Qui đồng và khử mẫu, ta được:
 (nhận)
 (loại)
Vậy pt đã cho có 1 nghiệm là x=0
Bài 33/23:
b/ Ta có : 
- ĐKXĐ: 
- Qui đồng và khử mẫu, ta được:
 (nhận)
Vậy với thì biểu thức đã cho có giá trị bằng 2
3/Bài học kinh nghiệm
Khi giải pt có chữa ẩn ở mẫu cần phải so sánh giá trị tìm được của ẩn với ĐKXĐ.
4.4 Câu hỏi, bài tập củng cố . 
+ Củng cố từng phần qua các bài tập
+ Củng cố qua bài học kinh nghiệm
4.5 Hướng dẫn học ở nhà
Đối với tiết vừa học :
-Xem lại các bài tập đã giải.
- Làm bài tập 31c,33a trang 23.
Chuẩn bị tiết sau : 
- Xem trước bài 6: Giải bài toán bằng cách lập phương trình.
- Ôn lại cách giải phương trình được đưa về dạng ax+b=0.
5. Rút kinh nghiệm

Tài liệu đính kèm:

  • docdso8t49.doc