Đ1 : KTBC (7)
Giáo viên nêu yêu cầu
Quan sát học sinh thực hiện
Đánh giá nhận xét
HĐ2 : Bài mới(31)
Giáo viên yêu cầu học sinh nghiên cứu ví dụ sách giáo khoa
và làm
Giáo viên khẳng định: Khi giải phương trình quá trình khử mẫu của phương trình có thể làm xuất hiện phương trình không tương đương với phương trình đã cho. Bởi vậy, khi giải phương trình chú ý đến điều kiện xác định của phương trình
Giáo viên yêu cầu học sinh nghiên cứu mục 2, sách giáo khoa
Ngày dạy : 02/ 02/ 2009 Tiết 47: Phương trình chứa ẩn ở mẫu thức. I/ Mục tiêu: - Kiến thức: Học sinh nắm chắc các thao tác giải phương trình có chứa ẩn ở mẫu. Tìm ĐKXĐ của phương trình - Kỹ năng :Học sinh phải có kỹ năng trình bày lời giải khoa học chính xác - Thái độ: Kiên trì, cẩn thận, thói quen làm việc có quy trình II/ Chuẩn bị: - Giáo viên:Bảng phụ - Học sinh:Ôn tập quy đồng mẫu thức của nhiều phân thức III/ Tiến trình tiết dạy: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi bảng HĐ1 : KTBC (7’) Giáo viên nêu yêu cầu Quan sát học sinh thực hiện Đánh giá nhận xét HĐ2 : Bài mới(31’) ?1 Giáo viên yêu cầu học sinh nghiên cứu ví dụ sách giáo khoa và làm Giáo viên khẳng định: Khi giải phương trình quá trình khử mẫu của phương trình có thể làm xuất hiện phương trình không tương đương với phương trình đã cho. Bởi vậy, khi giải phương trình chú ý đến điều kiện xác định của phương trình Giáo viên yêu cầu học sinh nghiên cứu mục 2, sách giáo khoa Ví dụ 1: Tìm điều kiện xác định của mỗi phương trình: a) b) ?2 GV hướng dẫn HS làm như VD 1 trong SGK. HS làm Gv giới thiệu cách trình bày mẫu mực Giáo viên yêu cầu từ nay các bài tập tìm điều kiện xác định của phương trình phải được trình bày như mẫu Gv yêu cầu học sinh nghiên cứu sách giáo khoa và làm VD 2: Giải phương trình: GV hướng dẫn HS làm VD 2. thảo luận cách giải phương trình có chứa ẩn ở mẫu Giáo viên chốt lại các bước nêu trên tuỳ từng bài mà vận dụng linh hoạt Khi giải phương trình có chứa ẩn ở mẫu ta sẽ phải trình bày như mẫu ở sách giáo khoa HĐ3 : Củng cố- luyện tập (5’) GV yêu cầu HS nêu các bước giải phương trình chứa ẩn ở mẫu HĐ4 : HDVN (2’) Học thuộc: Cách giải phương trình Làm bài tập : 27 à30 SGK/ Tr 22 Hướng dẫn: Làm theo ví dụ HS1: Nêu quy tắc QĐ MMT của nhiều phân thức HS2: Quy đồng MT: Dưới lớp: QĐ mẫu thức: ?1 Học sinh nghiên cứu mục 1, sách giáo khoa và làm Học sinh trả lời câu hỏi Học sinh theo dõi Học sinh nghiên cứu sách giáo khoa HS chú ý và làm vào vở. ?2 dưới hình thức hoạt động nhóm sau đó các nhóm báo cáo kết quả cả lớp nhận xét Học sinh bổ xung và ghi chép Học sinh thảo luận nhóm trong thời gian 5/ và báo cáo kết quả Các nhóm nhận xét bổ sung học sinh ghi chép các thao tác giải phương trình có chứa ẩn ở mẫu HS chú ý. Ghi bài về nhà. Lưu kết quả ở góc bảng phải 1/ Ví dụ mở đầu: ?1 Giá trị x = 1 không là nghiệm của phương trình: 2/Tìm điều kiện xác định của phương trình: Ví dụ 1: Tìm điều kiện xác định của mỗi phương trình: Vì x-2=0 x=2 nên ĐKXĐ của phương trình là x2 Ta thấy x-10 khi x1 và x+20 khi x-2. Vậy ĐKXĐ của phương trình là x1 và x-2 ?2 Tìm điều kiện xác định của phương trình: a/ Pt xác định khi: x – 1 0 và x + 1 0 x 1 Vậy ĐKXĐ: x 1 b/ Pt xác định khi: x – 2 0 x2 vậy ĐKXĐ: x2 3, Giải phương trình chứa ẩn ở mẫu Ví dụ 2: Giải phương trình: (*) ĐKXĐ: x0 và x2 (*) 2(x+2)(x-2)=x(2x+3) 2(x- 4) = x (2x+3) 2x- 8 = 2x+ 3x 3x = -8 x = (TMĐKXĐ) Vậy tập nghiệm của phương trình(*) là S ={} Cách giải phương trình chứa ẩn ở mẫu: (Sgk) B1: Tìm ĐKXĐ B2: Quy đồng, khử mẫu B3: Giải phương trình: B4: Kết luận (đối chiếu điều kiện và trả lời) Ngày dạy : 03/02/2009 Tiết 48 Phương trình chứa ẩn ở mẫu thức. I/ Mục tiêu: - Kiến thức: Học sinh nắm chắc quy trình giải phương trình chứa ẩn ở mẫu - Kỹ năng: Học sinh phải có trình bày khoa học - Thái độ: Tích cực tự giác ôn luyện II/ Chuẩn bị. *GV : Bảng phụ *HS : Ôn lại tiết 47 III/ Tiến trình tiết dạy : Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi bảng HĐ1: KTBC (5’) Giáo viên nêu yêu cầu Em hãy nêu các bước giải phương trình chứa ẩn ở mẫu HĐ1: Bài mới (18’) Giáo viên giới thiệu lời giải chuẩn mực hoặc giáo viên sửa lại các chỗ sai sót nếu cần ?3 Gv yêu cầu học sinh hoạt động cá nhân : nghiên cứu ví dụ sách giáo khoa và làm Giáo viên chỉ định hai học sinh lên bảng trình bày Giáo viên quan sát và hướng dẫn một số học sinh còn chưa thành thạo cách giải phương trình HĐ3: Củng cố- Luyện tập (20’) Giáo viên yêu cầu HS làm bài 27 vào vở. Giáo viên treo bảng phụ và yêu cầu học sinh đọc nội dung bài 29/Tr 22 Giáo viên lưu ý cho học sinh không vi phạm các sai sót trên khi làm bài Giáo viên yêu cầu học sinh làm bài tập 30/ 23 Giáo viên quan sát học sinh hoạt động, hướng dẫn một số học sinh chậm Giáo viên yêu cầu lớp nhận xét các lời giải ở trên bảng Giáo viên bổ sung các chi tiết cần thiết và yêu cầu học sinh ghi chép vào vở Giáo viên treo bảng phụ và yêu cầu học sinh thực hiện Giáo viên hướng dẫn b/ 1; x = -2 2; a = 5; a = -3 +Củng cố GV chốt lại kiến thức cơ bản thông qua các bài tập đã làm. HĐ4: HDVN (2’) đọc lại lời giải các bài tập đã chữa Làm bài: 28à30(các ý còn lại); 32; 33/23 HD bài 33: Lập các phương trình rồi giải 2 HS trả lời câu hỏi của GV. HS nghiên cứu VD 3 trong SGK. Hs thực hiện theo sự phân công của giáo viên Hai học sinh lên bảng trình bày Lớp nhận xét bổ sung đánh giá bài làm của hai học sinh ở trên bảng Học sinh ghi chép vào vở Học sinh nhận xét bài làm của bạn và sửa các chỗ sai sót Học sinh theo dõi và ghi chép HS chữa bài 27 vào vở HS đọc bài toán và hoạt động cá nhân. HS trả lời miệng Học sinh thực hiện theo hình thức sinh hoạt nhóm Sau 7 phút các nhóm báo cáo kết quả thảo luận Các nhóm nhận xét bài làm của các nhóm Học sinh bổ sung các chi tiết cho hoàn chỉnh Hs nghiên cứu tìm lời giải cho bài tập Hai học sinh lên bảng trình bày các học sinh khác theo dõi Học sinh có thể về nhà giải tiếp HS nghe và ghi nhớ. Ghi bài về nhà đầy đủ. 4/ áp dụng : Ví dụ 3 (Sgk) ?3 ?3 ?3 ?3 ? 3.Giải phương trình ở ở a/(1) ĐKXĐ: x 1 (1) x(x+1) = (x+4)(x-1) x2 + x = x2 +3x – 4 2x – 4 = 0 x = 2 (TM ĐK) Vậy Tập nghiệm của phương trình là: S = { 2 } b/ (2) ĐKXĐ: x2 (2) 3 = 2x – 1 – x (x-2) x2 - 4x + 4 = 0 (x - 2)2 = 0 x = 2 x = 2 không thoả mãn ĐKXĐ nên phương trình đã cho vô nghiệm, hay: Tập nghiệm của phương trình là: S = 5) Luyện tập: Bài 27 / Tr 22 GPT: b/ (1) ĐKXĐ: x0 (1) 2(x2–6) =2x2 +3x 3x = 12 x = 4 (TM điều kiện x0) Vậy S ={4} d/ (2) ĐKXĐ: x- (2) 5 =(3x+2)(2x -1) 6x2 + x – 7 = 0 (6x +7)(x - 1) = 0 6x+7 =0 hoặc x-1=0 x = - 7/6 hoặc x = 1 Cả hai giá trị đều tmđk Vậy S = {1; -7 / 6} Bài 29/Tr 22 Bảng phụ Sơn và Hà sai ở chỗ thiếu ĐKXĐ nên không đối chiếu ĐK Bài 30/23 GPT: a/ (3) ĐKXĐ: x2 (3) 1 + 3(x-2) = 3- x 7x = 8 x = 8/7 (tmđk) Vậy: S = {8 / 7} c/(4) ĐKXĐ: x1 (4) (x+1)2- (x-1)2 = 4 4x = 4 x=1 KhôngTM- Loại Vậy S = Bài tập nâng cao :Giải pt a/ b/ Cho phương trình: (*) 1/ Giải phương trình khi cho a = - 1 2/ Tìm a để phương trình có nghiệm x = 1 Ngày dạy : 09/02/2009. Tiết 49 luyện tập I/ Mục tiêu: - Kiến thức:Học sinh nắm chắc quy trình giải phương trình chứa ẩn ở mẫu - Kỹ năng: Học sinh phải có trình bày khoa học - Thái độ: Tích cực tự giác ôn luyện II/ Chuẩn bị. *GV : Bảng phụ *HS : Ôn lại tiết 47 III/ Tiến trình tiết dạy : Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi bảng HĐ1: KTBC (8’) Giáo viên nêu yêu cầu Quan sát học sinh thực hiện Đánh giá nhận xét HĐ2: luyện tập (32’) Giáo viên yêu cầu học sinh nhận xét bài làm của học sinh trên bảng Giáo viên sửa lại các chi tiết cần thiết hoặc giới thiệu đáp án Giáo viên nêu yêu cầu làm bài tập 32/ 23 Giáo viên quan sát học sinh hoạt động và hướng dẫn một số em yếu Giáo viên chỉ định hai học sinh lên bảng trình bày Giáo viên yêu cầu học sinh làm bài tập 33/23 Giáo viên yêu cầu một học sinh đứng tại chỗ trình bày cách làm Giáo viên gợi ý cách làm bài Giáo viên yêu cầu học sinh thực hiện theo gợi ý đó Giáo viên nhận xét và chốt lại cách làm đúng và yêu cầu học sinh ghi chép Giới thiệu bài tập nâng cao Gv treo bảng phụ và yêu cầu học sinh đọc Giáo viên yêu cầu học sinh thực hiện Giáo viên có thể gợi ý cho các em: Đã có lần chúng ta tính tổng ở VT phương trình này bằng một cách rất hay các em nhớ lại cách tính đó HĐ3: Củng cố (3’) GV chốt lại toàn bộ kiến thức cơ bản thông qua các bài tập đã làm. HĐ4: HDVN (2’) Làm bài tập : Còn lại ở lớp trong SGK Làm các bài tập sách nâng cao HS1: Làm bài 31a/Tr23 HS2: Làm bài 31c/Tr23 Dưới lớp: Làm bài 32 Học sinh nhận xét bài làm trên bảng Học sinh bổ sung các chi tiết còn thiếu Học sinh ghi chép vào vở Học sinh thực hiện (Có thể thảo luận nhóm để làm bài tập này ) Hai học sinh lên bảng trình bày Dưới lớp theo dõi nhận xét bổ sung Học sinh đọc đề một học sinh trình bày cách làm Lớp theo dõi bổ sung Cả lớp thực hiện Một số học sinh nộp kết quả Một số em chấm các bài làm của các bạn Học sinh đọc đề Học sinh thảo luận theo bàn 5 phút cách tính tổng ở VT của phương trình Học sinh hoạt động cá nhân Một học sinh lên bảng trình bày HS chú ý. Ghi bài về nhà. Bài 31 /Tr 23 GPT: a/ * ĐKXĐ: x1 (*) x2 + x +1- 3x2= 2x(x-1) 4x2 - 3x – 1 = 0 (4x + 1)(x - 1) = 0 4x+1= 0 hoặc x-1 =0 x = - hoặc x = 1 Đối chiếu ĐKXĐ thì chỉ có x = - là nghiệm của phương trình (*) Vậy: S = { - } b/ (5) ĐKXĐ: x-2 (5) x3+8+x2-2x+4=12 x3 + x2 - 2x = 0 x(x + 2)(x - 1) = 0 x = 0; x = - 2; x = 1 Đối chiếu ĐK thì x = 0; x = 1 là nghiệm của phương trình (5) Vậy S = {0; 1} Bài 32: GPT: a/+2= (+ 2)(x2 +1) (3) ĐKXĐ: x0 +2=(+ 2)x2 + + 2 (+ 2)x2 = 0 x = 0 hoặc + 2 = 0 x = 0 hoặc x= - đối chiếu với ĐKXĐ thì x = 0 không là nghiệm của phương trình (3) Vậy ...S = {-} Bài 33: a/ Xét:(*) ĐK: a-3 và a- (*)(3a - 1)(a + 3) + (a - 3)(3a + 1) = 2(3a + 1)(a + 3) 8a – 3 – 8a – 3 =20a +6 20a = - 12 a = - (TM) Vậy: Với a = - thì biểu thức có giá trị bằng 2 Bài tập nâng cao Giải phương trình ĐK: x-2; - 3; - 4; - 5; - 6 4.8 = (x + 2)(x + 6) x2 + 8x - 20 = 0 (x + 10)(x - 2) = 0 x = - 10 hoặc x = -2 Đối chiếu ĐK ta có x=- 10 là nghiệm của phương trình đã cho Ngày dạy : 10/02/2009. Tiết 50 giải bài toán bằng cách lập phương trình I/ Mục tiêu: - Kiến thức: Học sinh nắm chắc các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình - Kỹ năng: Học sinh phải có thói quen phân tích bài toán, tìm lời giải - Thái độ: Trình bày cẩn thận, đặt ĐK và đối chiếu ĐK II/ Chuẩn bị. *GV : Bảng phụ *HS : Đọc trước Đ6.Ôn lại các bài tập có lời trong chương vừa học III/ Tiến trình tiết dạy : Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi bảng HĐ1: KTBC (8’) Giáo viên nêu yêu cầu: ?2 ?1 Làm và Bằng cách điền vào bảng phụ Nội dung Biểu thức Thời gian chạy Quãng đường chạy với v =180m/ph x (phút) 180x (m) Thời gian chạy Quãng đường chạy Vận tốc TB x phút =x/60 giờ 4500m = 4,5 km .270/x (km/h) Số tự nhiên có 2 chữ số Thêm số 5 vào bên trái (có số 3 c/s) Thêm số 5 vào bên phải (có số 3 c/s) x 5x = 500 + x x5 = 10x + 5 HĐ2 : Bài mới(30’) Giáo viên yêu cầu học sinh nhận xét bài làm của hai học sinh trên bảng Giáo viên hướng dẫn trình bày Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề bài Giáo viên treo bảng phụ và yêu cầu học sinh điền vào bảng phụ GV hướng dẫn trình bày lời giải Hãy nêu các bước để giải ví dụ trên Giáo viên treo bảng phụ và yêu cầu học sinh điền Giáo viên yêu cầu học sinh đọc lời giải đến hết bước 1 ?3 Giáo viên yêu cầu về nhà hoàn thành Giáo viên nêu ví dụ điền x vào các ô khác có thể trình bày lời giải tương tự không, Về nhà làm theo cách đó HĐ3: Củng cố (5’) Giáo viên yêu cầu trình bày các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình ? Khi đặt ẩn cần chú ý đến yêu cầu gì HĐ4: HDVN (2’) Học thuộc: Các bước giải Làm bài tập : 34; 35; 36/25.Đọc thông tin bổ xung và Đ7 Hs nhận xét, bổ sung Học sinh đánh giá cho điểm Học sinh ghi chép Học sinh đọc đề Học sinh hoàn thiện: Số con S chân Gà x Chó Tổng 36 =100 Học sinh ghi chép học sinh hoàn thiện: Học sinh về nhà trình bày lời giải Học sinh nêu các bước Học sinh điền vào bảng phụ Học sinh đứng tại chỗ trình bày lời giải Học sinh nghiên cứu và trả lời Học sinh đọc lại Học sinh trả lời: Chú ý điều kiện thực tế của bài tập Ghi bài đầy đủ. 1/ Biểu diễn một đại lượng bởi biểu thức chứâ ẩn ?1.Gọi thời gian bạn Tiến chạy là x (p) a/ Quãng đường Tiến chạy được là 180x (m b/ Đổi: 4500m=4,5km x ph = Vận tốc trung bình là: 4,5 : = 270/x (km/h) Số x là số tự nhiên có hai chữ số: Thêm 5 vào bên trái có = 500+x 2/ Ví dụ về giải bài toán bằng cách lập phương trình Ví dụ: Bài toán cổ Gọi Số gà là x (con) ĐK: xN* x < 3 Số chó là: 36 – x (con) Số chân gà là: 2x chân Số chân chó là: 4(36-x) Tổng số chân chó và gà là: 2x + 4(36-x)=144-2x Ta có pt: 144-2x = 100 x = 22 (TM) Vậy có 22 con gà, và có 36 - 22=14 (con chó) Các bước: 1/ Lập phương trình: -Chọn ẩn, ĐK cho ẩn -Biểu diễn các số liệu qua ẩn -Lập Pt bd qhệ giữa các đại lượng 2/ Giải phương trình: 3/ Trả lời: ?3 Số con S chân Gà Chó x Tổng 36 =100 4x + 2(36 - x ) = 100 Ngày dạy :17/2/2009. Tiết 51 giải bài toán bằng cách lập phơng trình (tiếp) I/ Mục tiêu: - Kiến thức:Học sinh nắm chắc các bớc giải bài toán bằng cách lập phơng trình . - Kỹ năng: Học sinh phải có thói quen phân tích bài toán, tìm lời giải - Thái độ: Trình bày cẩn thận, đặt ĐK và đối chiếu ĐK II/ Chuẩn bị. *GV : Bảng phụ *HS : Đọc trớc Đ7, Ôn lại Đ6 III/ Tiến trình tiết dạy : Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi bảng HĐ1: KTBC (8’) Giáo viên nêu yêu cầu Quan sát học sinh thực hiện Giáo viên kiểm tra vở bài tập Đánh giá nhận xét HĐ2: bài mới (25’) Giáo viên yêu cầu học sinh nghiên cứu ví dụ sách giáo khoa Giáo viên treo bảng phụ và yêu cầu học sinh hoàn thiện nội dung ? Hai xe chaùy ngửụùc chieàu treõn cuứng moọt ủoaùn ủửụứng gaởp nhau khi naứo? ? Toồng quaừng ủửụứng cuỷa hai xe nhử theỏ naứo? Giáo viên yêu cầu học sinh lập lời giải bài tập Yeõu caàu hoùc sinh ủoùc ?4. Yeõu caàu hoùc sinh laọp baỷng tửụng tửù. ? Dửùa vaứo yeỏu toỏ naứo ta laọp phửụng trỡnh? ? Vỡ sao? Lửu yự xe maựy khụỷi haứnh trửụực. Yeõu caàu hoùc sinh ủoùc ?5. Hoùc sinh ruựt ra nhaọn xeựt. Giáo viên nêu câu hỏi cách chọn ẩn nào mà em cho là hay nhất Giáo viên nhắc nhở khi làm bài tập thì phải nháp và nghiên cứu kỹ đề bài để có cách chọn ẩn phù hợp HĐ3: Củng cố- luyện tập (10’) Giáo viên yêu cầu học sinh làm bài tập 34/Tr25 Giáo viên treo bảng phụ có bảng số liệu Gv nhận xét bài làm của học sinh HĐ4: HDVN(2’) Học thuộc: Các bớc giải Làm bài tập : 37à41 / 30 Hớng dẫn bài tập: Thuế VAT HS1: Làm bài 34/25 HS2: Làm bài 35/25 Dới: Làm bài 36/25 Học sinh nghiên cứu ví dụ sách giáo khoa Học sinh hoàn thiện nội dung bảng phụ V t S xe máy 35 x Ô tô 45 Học sinh đứng tại chỗ trình bày Học sinh làm ?4 Học sinh trả lời cách đặt ẩn hay nhất. Học sinh dãy 2 làm ?5 Học sinh làm bài tập Học sinh điền vào bảng số liệu: PS tìm PS mới Tử x x+2 Mẫu x+3 x+5 Pt =x+5=2x+4 x = 1 Phân số phải tìm là Ví dụ Gọi thời gian xe máy đi đến gặp nhau là x (h) ĐK: x > 0 Đổi 24ph = h Thời gian ô tô đi đến gặp nhau là x- (h) Quãng đờng xe máy đi là: 35x km Quãng đờng ô tô đi là: 45(x- ) km Tổng QĐ 2xe đi là: 35x + 45(x- ) km Theo bài ra có 35x + 45(x- )= 90 35x+ 45x -18=90 80x =108x=27/20 x = 1giờ 21phút (TM) Vậy: hai xe gaởp nhau sau 1 giụứ 21 phuựt keồ tửứ khi xe maựy khụỷi haứnh. ?4 Vaọn toỏc (km/h) Q.ủửụứng ủi (km) Thụứi gian ủi(h) Xe maựy 35 s OÂtoõ 45 90 – s - Thụứi gian caàn tỡm laứ (giụứ) = 1giụứ 21 phuựt. ?5 Caựch choùn aồn laứ quaừng ủửụứng cho ta phửụng trỡnh phửực taùp hụn; cuoỏi cuứng coứn laứm theõm moọt pheựp tớnh nửừa. Bài tập 34/Tr25 Gọi tử của phân số phải tìm là x. ĐK: xN Vậy mẫu của phân số là: x + 3 Vậy: tử của phân số mới là: x + 2 mẫu của phân số là: x +3 + 2=x+5 Phân số mới là = x+5=2x+4 x= 1 Phân số phải tìm là
Tài liệu đính kèm: