A. MỤC TIÊU:
Rèn luyện kĩ năng đưa phương trình về dạng phương trình tíchư
HS hiểu được phương trình tích là tích của các phương trình bậc nhất một ẩn.
Nắm được các bước đưa một phương trình về dạng phương trình tích.
B. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
GV: + Bảng phụ, phiếu học tập.
+ Giáo án và SGK.
HS: SGK, dụng cụ học tập.
C. TIẾN TRÌNH TIẾT HỌC:
Kiểm tra sỉ số :
? Phương trình tích có dạng như thế nào? cách giải? Bài tập 24
HS:
Tiết: Ngày Soạn: 11/01/2011 Tuần: 22 Ngày Dạy: 18/01/2011 LUYỆN TẬP MỤC TIÊU: Rèn luyện kĩ năng đưa phương trình về dạng phương trình tíchư HS hiểu được phương trình tích là tích của các phương trình bậc nhất một ẩn. Nắm được các bước đưa một phương trình về dạng phương trình tích. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH: GV: + Bảng phụ, phiếu học tập. + Giáo án và SGK. HS: SGK, dụng cụ học tập. TIẾN TRÌNH TIẾT HỌC: Kiểm tra sỉ số : ? Phương trình tích có dạng như thế nào? cách giải? Bài tập 24 HS: - Phương trình tích có dạng A(x).B(x) = 0 Û A(x) = 0 hoặc B(x) = 0 - Cách giải: Muốn giải phương trình A(x).B(x) = 0 Tranh ảnh giải hai phương trình A(x) = 0 và B(x) = 0, rồi lấy tất cả các nghiệm của chúng. - Bài tập 24: 4x2 + 4x + 1 = x2 Û (2x + 1)2 – x2 = 0 Û (2x + 1 – x)(2x + 1 + x) = 0 Û (x + 1)(3x + 1) = 0 Û Vậy tập nghiệm của phương trình là Vào bài mới: Hoạt Động Của GV Hoạt Động Của HS Nội Dung Hoạt động 1: Luyện tập GV yêu cầu học sinh thực hiện bài tập 21 GV: 1 HS làm câu a và 1 HS làm câu b HS1: (3x – 2)(4x + 5) = 0 Û 3x – 2 = 0 hoặc 4x + 5 = 0 1) 3x – 2 = 0 Û 3x = 2 Û 2) 4x + 5 = 0 Û Vậy tập nghiệm của phương trình là HS 2: b) (2,3x – 6,9)(0,1x + 2) = 0 Vậy tập nghiệm của phương trình là Bài tập 21 : Giải phương trình: a) (3x – 2)(4x + 5) = 0 Û 3x – 2 = 0 hoặc 4x + 5 = 0 1) 3x – 2 = 0 Û 3x = 2 Û 2) 4x + 5 = 0 Û Vậy tập nghiệm của phương trình là b) (2,3x – 6,9)(0,1x + 2) = 0 Vậy tập nghiệm của phương trình là Hoạt động 2: Aùp dụng phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử để đưa phương trình đã cho về dạng phương trình tích Aùp dụng hằng đẳng thức để đưa phương trình đã cho về dạng phương trình tích GV: yêu cầu tất cả HS làm bài tập 24a GV: 1 HS lên bảng thực hiện HS: tất cả HS thực hiện HS: Bài tập 24a giải phương trình (x2 – 2x + 1) – 4 = 0 Û (x – 1)2 – 22 = 0 Û (x – 1 + 2)(x – 1 – 2) = 0 Û (x + 1)(x – 3) = 0 Û Vậy tập nghiệm của phương trình là á Aùp dụng hằng đẳng thức để đưa phương trình đã cho về dạng phương trình tích Bài tập 24a: giải phương trình (x2 – 2x + 1) – 4 = 0 Û (x – 1)2 – 22 = 0 Û (x – 1 + 2)(x – 1 – 2) = 0 Û (x + 1)(x – 3) = 0 Û Vậy tập nghiệm của phương trình là Aùp dụng đặt nhân tử chung để đưa phương trình đã cho về dạng phương trình tích GV: Cho HS làm bài tập 22b HS thực hiện Bài tập 22b (x2 – 4) + (x – 2)(3 – 2x) = 0 Û(x – 2)(x + 2)+(x – 2)(3 – 2x)=0 Û (x – 2)(x + 2 + 3 – 2x) = 0 Û (x – 2)(-x + 5) = 0 Û Vậy tập nghiệm của phương trình là á Aùp dụng đặt nhân tử chung để đưa phương trình đã cho về dạng phương trình tích Aùp dụng pp tách hạng tử để đưa phương trình đã cho về dạng phương trình tích GV yêu cầu học sinh thực hiện bài tập 24 HS thực hiện: x2 – 5x + 6 = 0 Û x2 – 2x – 3x + 6 = 0 Û (x2 – 2x) – (3x – 6) = 0 Û x(x – 2) – 3(x – 2) = 0 Û (x – 2)(x – 3) = 0 Û Vậy phương trình có tập nghiệm là á Aùp dụng pp tách hạng tử để đưa phương trình đã cho về dạng phương trình tích Bài tập 24: Giải phương trình x2 – 5x + 6 = 0 Û x2 – 2x – 3x + 6 = 0 Û (x2 – 2x) – (3x – 6) = 0 Û x(x – 2) – 3(x – 2) = 0 Û (x – 2)(x – 3) = 0 Û Vậy phương trình có tập nghiệm là Hoạt động 3: Hướng dẫn BT về nhà + Bài số 32, 33, 34 SBT. + Xem trước bài “Phương trình chứa ẩn dưới mẫu” Duyệt của tổ trưởng Ngày:
Tài liệu đính kèm: