I. Mục tiêu:
- Củng cố và khắc sâu việc giải phương trình tích.
- Rèn kĩ năng giải phương trình tích.
- Rèn tính cẩn thận, chính xác trong việc giải phương trình.
II. Chuẩn bị:
- GV: SGK, thước thẳng
- HS: SGK, chuẩn bị các bài tập về nhà.
- Phương pháp: đặt và giải quyết vấn đề.
III. Tiến trình:
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ: (7)
GV cho hai HS lên bảng giải bài tập 21cd.
3. Nội dung bài mới:
Ngày Soạn: 17 – 01 – 2009 Tuần: 21 Tiết: 46 LUYỆN TẬP §4 I. Mục tiêu: - Củng cố và khắc sâu việc giải phương trình tích. - Rèn kĩ năng giải phương trình tích. - Rèn tính cẩn thận, chính xác trong việc giải phương trình. II. Chuẩn bị: - GV: SGK, thước thẳng - HS: SGK, chuẩn bị các bài tập về nhà. - Phương pháp: đặt và giải quyết vấn đề. III. Tiến trình: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: (7’) GV cho hai HS lên bảng giải bài tập 21cd. 3. Nội dung bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ GHI BẢNG Hoạt động 1: (12’) Chuyển tất cả về vế trái của phương trình và đặt x – 3 làm thừa số chung thì ta sẽ đưa được phương trình đã cho về dạng phương trình tích. Thực hiện như câu b, cần phân tích 3x – 15 thành nhân tử để xuất hiện nhân tử chung rồi đưa về dạng phương trình tích. Hai HS lên bảng giải, các em khác làm vào vở, theo dõi và nhận xét bài làm của các bạn trên bảng. Bài 23: Giải các phương trình b) 0,5x(x – 3) = (x – 3)(1,5x – 1) 0,5x(x – 3) – (x – 3)(1,5x – 1) = 0 (x – 3)(0,5x – 1,5x + 1) = 0 (x – 3)(1 – x) = 0 x – 3 = 0 hoặc 1 – x = 0 1) x – 3 = 0 x = 3 2) 1 – x = 0 x = 1 Tập nghiệm của phương trình: c) 3x – 15 = 2x(x – 5) 3(x – 5) – 2x(x – 5) = 0 (x – 5)(3 – 2x) = 0 x – 5 = 0 hoặc 3 – 2x = 0 1) x – 5 = 0 x = 5 2) 3 – 2x = 0 x = 1,5 Tập nghiệm của phương trình: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ GHI BẢNG Hoạt động 2: (13’) GV hướng dẫn HS phân tích vế trái thành nhân tử bằng phương pháp áp dụng HĐT. GV hướng dẫn HS chuyển tất cả qua vế trái và phân tích vế trái thành nhân tử bằng phương pháp nhóm các hạng tử. Hoạt động 3: (8’) Cách làm bài 25a giống như bài 24b nhưng mức độ phân tích thành nhân tử khó hơn, GV lưu ý trong trường hợp này, HS dễ bị thiếu nghiệm. HS chú ý theo dõi và lên bảng giải, các em khác làm vào vở, theo dõi và nhận xét bài làm của các bạn. HS thảo luận. Bài 24: Giải các phương trình a) (x2 – 2x + 1) – 4 = 0 (x – 1)2 – 22 = 0 (x – 1 – 2)(x – 1 + 2) = 0 (x – 3)(x + 1) = 0 x – 3 = 0 hoặc x + 1 = 0 1) x – 3 = 0x = 3 2) x + 1 = 0x = – 1 Tập nghiệm của phương trình: b) x2 – x = – 2x + 2 x2 – x + 2x – 2 = 0 x(x – 1) + 2(x – 1) = 0 (x – 1)(x + 2) = 0 x – 1 = 0 hoặc x + 2 = 0 1) x – 1 = 0x = 1 2) x + 2 = 0x = – 2 Tập nghiệm của phương trình: Bài 25: Giải phương trình a) 2x3 + 6x2 = x2 + 3x 2x2(x + 3) = x(x + 3) 2x2(x + 3) – x(x + 3) = 0 (x + 3)(2x2 – x) = 0 x(x + 3)(2x – 1) = 0 x = 0 hoặc x + 3 = 0 hoặc 2x – 1 = 0 1) x = 0 2) x + 3 = 0x = – 3 3) 2x – 1 = 0 x = 0,5 Tập nghiệm của phương trình: 4. Củng Cố: - Xen vào lúc làm bài tập. 5. Dặn Dò: (5’) - Về nhà xem lại các bài tập đã giải. - GV hướng dẫn HS về nhà làm bài tập 24cd, 25b. IV. Rút kinh nghiệm tiết dạy:
Tài liệu đính kèm: