Giáo án Hình học Lớp 8 - Tiết 6 đến 28 - Năm học 2008-2009

Giáo án Hình học Lớp 8 - Tiết 6 đến 28 - Năm học 2008-2009

- HS vẽ hình và làm bài tập vào nháp

- Nhận xét và ghi điểm:

- Trả lời miệng điền vào chỗ trống các câu hỏi

- Vẽ hình minh hoạ

- Khắc sâu : hai điều kiện để hai tia đối nhau

- Yêu cầu HS làm vào vở

- Yêu cầu HS làm vào vở

- Một HS lên bảng làm bài tập

- Vẽ hình và trả lời câu hỏi theo yêu cầu SGK

- Nhận xét và hoàn thiện vào vở

- Hoàn thiện câu trả lời

- Trả lời miệng bài tập 32

- Một HS lên bảng vẽ hình

- Trả lời miệng ( không yêu cầu nêu lí do)

- Một HS lên bảng vẽ hình

- Trả lời miệng ( không yêu cầu nêu lí do)

 

doc 45 trang Người đăng tuvy2007 Lượt xem 348Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Hình học Lớp 8 - Tiết 6 đến 28 - Năm học 2008-2009", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 6	
Tiết 6
 Ngày soạn:...
 Ngày dạy :
Luyện tập
A. Mục tiêu
	- Học sinh được củng cố khái niệm tia, có thể phát biểu định nghĩa tia bằng các cách khác nhau, khái niệm hai tia đối nhau
	- Biết vẽ hình theo cách diễn tả bằng lời.
	- Biết vẽ tia đối nhau, nhận dạng sự khác nhau gữa tia và đờng thẳng
B. Chuẩn bị
GV: Thước thẳng, máy chiếu hắt
HS: Thước thẳng, giấy trong 
C. Tiến trình bài giảng
	I. ổn định lớp (1’)
	II. Kiểm tra bài cũ( 7’)
	Yêu cầu HS trả lời miệng những câu hỏi sau:
Vẽ đường thẳng xy. Trên đó lấy điểm M. Tia Mx là gì ? Đọc tên các tia đối nhau trong hình vẽ.
Cho HS làm bài tập 25: Phân biệt sự khác nhau giữa tia và đường thẳng 
III. Luyện tập (33’)
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung ghi bảng
- HS vẽ hình và làm bài tập vào nháp
- Nhận xét và ghi điểm: 
- Trả lời miệng điền vào chỗ trống các câu hỏi
- Vẽ hình minh hoạ
- Khắc sâu : hai điều kiện để hai tia đối nhau
- Yêu cầu HS làm vào vở
- Yêu cầu HS làm vào vở
- Một HS lên bảng làm bài tập
- Vẽ hình và trả lời câu hỏi theo yêu cầu SGK
- Nhận xét và hoàn thiện vào vở
- Hoàn thiện câu trả lời
- Trả lời miệng bài tập 32
- Một HS lên bảng vẽ hình
- Trả lời miệng ( không yêu cầu nêu lí do)
- Một HS lên bảng vẽ hình
- Trả lời miệng ( không yêu cầu nêu lí do)
Bài tập 26. SGK
a. Điểm M và B nằm cùng phía đối với A
b. M có thể nằm giữa A và B (H1), hoặc B nằm giữa A và M (H2)
Bài tập 27. SGK
a. A
b. A
Bài tập 32. SGK
a.Sai
b.Sai
Bài tập 28. SGK
a. Ox và Oy hoặc ON và OM đối nhau
b. Điểm O nằm giữa M và N
Bài tập 30. SGK
a. A
IV. Củng cố
V. Hướng dẫn học ở nhà(4’)
	Học bài theo SGK
	Làm bài tập từ 23 đến 29 SBT
	Đọc trước bài đoạn thẳng
Tuần 7	
Tiết 7
 Ngày soạn:...
 Ngày dạy :
Bài 6. Đoạn thẳng
A. Mục tiêu
	- Học sinh biết định nghĩa đoạn thẳng.
	- Biết vẽ đoạn thẳng
	- Biết nhận dạng đoạ thẳng cắt đường thẳng, đoạn thẳng, tia
	- Biết mô tả hình vẽ bằng các cách diễn đạt khác nhau
- Vẽ hình cẩn thận, chính xác
B. Chuẩn bị
GV: Thước thẳng, máy chiếu hắt
HS: Thước thẳng, giấy trong 
C. Tiến trình bài giảng
	I. ổn định lớp (1’)
	II. Kiểm tra bài cũ( 7’)
	Yêu cầu HS vẽ hình theo diễn đạt bằng lời:
Vẽ đường thẳng AB
Vẽ tia AB
Đường thẳng AB và tia AB khác nhau thế nào ?
III. Bài mới (24’)
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung ghi bảng
- Cho HS vẽ đoạn thẳng AB
- Nêu cách vẽ
- Đoạn thẳng AB là gì ?
- Coá những các nào để gọi tên đoạn thẳng AB ? 
* Củng cố: Cho làm bài tập 33. SGK
- Cho HS quan sát các trường hợp cắt nhau của đoạn thẳng và đoạn thẳng, đoạn thẳng và đờng thẳng, đoạn thẳng và tia
- Vẽ đoạn thẳng AB và mô tả cách vẽ
- Phát biểu định nghĩa đoạn thẳng
- Có thể gọi là BA
a. R và S
b. Hai điểm P, Q và tất cả các điểm nằm giữa P và Q.
- Quan sát các trường hợp trong SGK H33, H34, H35 SGK
1. Đoạn thẳng AB là gì ?
 Đoạn thẳng AB là hình gồm điểm a, điểm B và tất cả các điểm nằm giữa A và B
2. Đoạn thẳng cắt đoạn thẳng, cắt tia, cắt đường thẳng
Cho học sinh quan sát các bảng phụ và mô tả các trường hợp cắt nhau trong bảng phụ sau:
IV. Củng cố(10’)
Trả lời câu hỏi bài tập 35 SGK
Đáp án: d
Làm bài tập 36 SGK
Không
AB và AC
Làm bài tập 37 Sgk
V. Hướng dẫn học ở nhà(3’)
	Học bài theo SGK
	Làm bài tập 34 ; 38 ; 39 SGK
	Làm bài tập “34, 35, 36”
Tuần 8	
Tiết 8
 Ngày soạn:10/10/08
 Ngày dạy :11/10/08
Bài 7. Độ dài đoạn thẳng
A. Mục tiêu
	- HS biết độ dài đoạn thẳng là gì ?
	- Biết sử dụng thước đo độ dài để đo đoạn thẳng
	- Biết so sánh hai đoạn thẳng
	- Có ý thức đo vẽ cẩn thận.
B. Chuẩn bị
	Thước thẳng, SGK ...
	Một số loại thước dây, thước gấp ...
C. Tiến trình bài giảng
	I. ổn định lớp
	II. Kiểm tra bài cũ
	* HS trả lời các câu hỏi sau:
- Đoạn thẳng AB là gì ? 
	- Làm bài tập 38 SGK
	- Làm bài tập 39. SGK
	III. Bài mới
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dụng ghi bảng
- Hãy vẽ đoạn thẳng AB
- Dùng thước có chia khoảng để đo độ dài đoạn thẳng AB
- Nhận xét về độ dài của đoạn thẳng
- Thông báo : độ dài đoạn thẳng là một số dương
- Độ dài và khoảng cách có chỗ khác nhau
- Đoạn thẳng và độ dài đoạn thẳng khác nhau như thế nào ?
- Đọc thông tin và nhớ các kí hiệu tương ứng.
- Làm ?1 SGK
- Quan sát và mô tả các dụng cụ đo độ dài trong SGK
- Kiểm tra xem 1 inch có phải bằng 2,54 cm không ?
- Đo và trình bày cách đo
- Đoạn thẳng là một hình, độ dài đoạn thẳng là một số.
- Đọc thông tin tìm hiểu SGK.
1. Đo đoạn thẳng
Độ dài đoạn thẳng AB bằng 25 mm và kí hiệu là:
AB = 25 mm
* Nhận xét: SGK
2. So sánh hai đoạn thẳng
Ta so sánh hai đoạn thẳng bằng cách so sánh độ dài của chúng.
?1 AB = IK, GH = EF
EF < CD
?2 Tìm hiểu các dụng cụ đo độ dài
?3 Tìm hiểu đơn vị đo độ dài khác.
IV. Củng cố
Bài tập 43. SGK
 Hình 43: CA, AB, BC
Bài tập 44. SGK
AD, CD, BC, AB
AB + BC + CD + DA = 8,2 cm
V. Hướng dẫn học ở nhà(3’)
Tuần 9	
Tiết 9
 Ngày soạn:16/10/08
 Ngày dạy :17/10/08
Bài 7. KHi nào thì AM + MB = AB ?
A. Mục tiêu
	- HS nắm được “ Nếu M nằm giữa hai điểm A và B thì AM + MB = AB”
	- Nhận biết được một điểm nằm giữa hay không nằm giữa hai điểm khác.
	- Bước đầu tập suy luận “ Nếu có a + b = c, và biết hai số trong ba số a, b, c thì tìm được số còn lại”
	- Cẩn thận khi đo các đoạn thẳng và cộng các độ dài
B. Chuẩn bị
	Thước thẳng, SGK ...
	SGK, SBT , ....
	Bảng phụ
C. Tiến trình bài giảng
	I. ổn định lớp(1)
	II. Kiểm tra bài cũ(7)
* HS làm bài tập sau:
	Vẽ đoạn thẳng AB bất kì, lấy điểm M nằm giữa A và B. Đo AM, MB, AB.
	Nhận xét cách đo. Kết quả đo.
	* GV: Y/c 1 HS Tính tổng độ dàiAM + MB =? và so sánh độ dài đó với độ dài AB
	GV : ĐVĐ
	III. Bài mới(28)
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dụng ghi bảng
Hoạt động 1
GV:y/c HS làm ?
GV chia lớp thành 2 nhóm
GV ? Qua Em có nhận xét gì ? 
- Làm bái tập 46 theo cá nhân
GV: Y/c HS đọc ví dụ SGK( Bảng phụ)
?Biết M là điểm nằm giữa hai điểm A và B. Làm thế nào để đo hai lần, mà biết độ dài của cả ba đoạn thẳng AM, MB, AB. Có mấy cách làm ? 
Hoạt động2
GV: Ta đã biết cách đo độ dài đoạn thẳng. Vậy nếu ta muốn đo k/c giữa 2 điểm trên mặt đất(VD: từ chỗ cô giáo đến ổ khoá cổng chính nhà trường) ta làm như nào? Có dụng cụ nào dùng để đo? Ta vào nội dung 2
GV y/c HS đọc thông tin trong Sgk – 120 rồi trả lời :
?Muốn đo K/c giữa 2 điểm trên mặt đất ta làm thế nào? 
(?Ta có thể dùng những dụng cụ nào để đo được k/c đó.)
? Q/s H49,50,51 hãy cho biết đâu là h/vẽ của Thước cuộn bằng Vải, bằng KLoại, thước chữ A?
GV hướng dẫn cách đo như SGK
- Làm bài tập 47 SGK
HS đọc 
HS 2 nhóm tiến hành do theo y/c 
- Làm theo nhóm 
- Nhận xét chéo giữa các nhóm
- Hoàn thiện vào vở
-HS n/c làm bài
 Hoàn thiện vào vở.
HS đọc VD và hoàn thiện vào vở
HS: ( AD nhận xét bài)
- Đo AM, MB. Tính AB (đo AM, AB.Tính MB; đo MB, AB. Tính MA); 
Có 3 cách làm.
HSTL: 
HSTL: 
HS theo dõi
1. Khi nào thì tổng độ dài ....
AM = ...... AM = ......
MB = ....... MB = .......
AB = ........ AB = ........
AM + MB = AB
* Nhận xét: “Nếu điểm M nằm giữa hai điểm A và B thì AM + MB = AB. Ngựơc lại, nếu AM + MB = AB thì điểm M nằm giữa A và B”
Bài tập 46. SGK
Vì N nằm giữa I và K nên 
IN + NK = IK
Thay số, ta có 3 + 6 = IK
Vậy IK = 9 (cm)
Ví dụ: Cho điểm M nằm giữa hai điểm A vàB. Biết AM = 3cm; AB =8 cm. Tính MB? 
Giải: Có AM + MB = AB( vì M nằm giữa hai điểm A và B).
Thay số: 3 + MB = 8
 MB = 8-3
 MB = 5 (cm)
2. Một vài dụng cụđo khoảng cách giữa 2 điểm trên mặt đất.
Bài tập 47. Sgk
Vì M nằm giữa E và F nên 
EM + MF = EF
Thay số, ta có 4 +MF = 8
 MF = 8 – 4 
 MF = 4 (cm) 
Vậy EM = MF
IV. Củng cố (Nếu còn thời gian)
Bài tập 50. SGK: Điểm V nằm giữa hai điểm T và A.
Bài tập 51. SGK Ta có TA + VA = VT ( 1 + 2 = 3 cm)
	Vậy A nằm giữa V và T
* Nhận xét và hoàn thiện vào vở.
V. Hướng dẫn học ở nhà(2)
	Học bài theo SGK
	Làm các bài tập 48, 49, 52 SGK
	Làm các bài tập 47, 48, 49 SBT
	Đọc các dụng cụ đo độ dài trên mặt đất.
Tuần 22	
Tiết 16
 Ngày soạn:16/01/09
 Ngày dạy :17/01/09
Đ1. Nửa mặt phẳng
A. Mục tiêu
	- HS hiểu thế nào là nửa mặt phẳng
	- Biết cách gọi tên nửa mặt phẳng
	- Nhận biết tia nằm giữa hai tia theo hình vẽ
	- Làm quen với cách phủ nhận một khái niệm
B. Chuẩn bị 
	- GV: Thước thẳng, SGK
	- HS: Thước thẳng
C. Tiến trình bài giảng
	I. ổn định lớp
	II. Kiểm tra bài cũ
 (Lồng ghép vào bài mới)
	III. Bài mới
GV
HS
Ghi bảng
- Quan sát hình 1 và cho biết đường thẳng a chia mặt phẳng ra làm mấy phần
- Hãy nêu một vài hình ảnh của mặt phẳng.
- GV giới thiệu khái niệm nửa mặt phẳng bờ a.
- Trên H1 đường thẳng a chia mặt phẳng ra làm hai nửa mặt phẳng có chung bờ a gọi là hai nửa mặt phẳng đối nhau.
- Quan sát H2
? Hai điểm M, N nằm trên nửa mặt phẳng nào
? Điểm P nằm trên nủa mặt phẳng nào
- Nửa mp (I) còn gọi là nửa mp bờ a chứa điểm M (nửa mp bờ a không chứa điểm P)
- Cho HS làm ?1
? Vị trí của M, N và M, P so với đường thẳng a.
- Vẽ ba tia chung gốc: Ox, Oy, Oz. Lấy 
? Trong các hìng 3a, b, c hình nào tia Oz nằm giữa hai tia Ox và Oy ?
- Tại sao ở hình 3 c, tia Oz không nằm giữa hai tia Ox và Oy ?
- Khi nào tia Oz nằm giũă tia Ox và tia Oy ?
Trả lời ?2 SGK
Trả lời câu hỏi 2/ SGK
- Đường thẳng a chia mặt phẳng ra làm hai phần
- Mặt bàn, bảng,..
- Lắng nghe
- Lắng nghe
- Hai điểm M, N nằm trên nửa mặt phẳng (I)
- Điểm P nằm trên nủa mặt phẳng (II)
- Nửa mp(I): nửa mp bờ a chứa điểm N (nửa mp bờ a không chứa điểm P) .
- MN không cắt a. MP có cắt a
- M và N nằm cùng phía với đường thẳng a. M và P nằm khác phía đường thẳng a
- Các nửa mặt phẳng đối nhau: Nửa mặt phẳng bờ a chứa điểm M đối nhau với nửa mặt phẳng bờ a chứa điểm P
- Quan sát các hình 3 a, b, c và cho biết :
- H.a,b: Tia Oz nằm giữa hai tia Ox và tia Oy vì tia Oz cắt đoạn thẳng MN
- H.c:Tia Oz không nằm giữa hai tia Ox và Oy vì tia Oz không cắt đoạn thẳng MN
- Nhận dạng và trả lời câu hỏi ttương tự như câu a.
HSTL:
1. Nửa nửa phẳng bờ a
 (I)
 a
 (II)
* Khái niệm:
- Hình gồm đường thẳng a và một phần mặt phẳng bị chia ra bởi a gọi là một nửa mặt phẳng bờ a.
- Hai nửa mặt phẳng có chung bờ gọi là hai mặt phẳng đối nhau
- Bất kì đường thằng nào nằm trên mặt phẳng cũng là bờ chung của hai mặt phẳng đối nhau
?1
2. Tia nằm giữa hai tia
	a)	b)
c)
Hình 3
- ở hình 3a, tia Oz cắt đoạn thẳng MN, với M thuộc Ox, N thuộc Oy ta nói tia Oz nằm giữa hai tia Ox và Oy.
 ?2
IV. Củng cố. 
Nửa mặt phẳng bờ a chứa điểm A và nửa mặt phăng bờ B chứa điểm B
Đoạn thẳng BC không cắt đường thẳng a
Bài 3. a) nửa mặt phẳng đối nhau	
 b) đoạn thẳng AB
	Yêu cầu HS làm bài 3, 4. SGK 
V. Hướng dẫn học ở nhà
- Học bài theo SGK
- Làm các bài tập còn lại trong SGK.
Tuần 21	
Tiết 17
 Ngày soạn:...
 Ngày dạy :
Bài 2. Góc
A. Mục tiêu
	- Biết góc là gì ? Góc bẹt là gì ?
	- Biết vẽ góc, biết đọc tê ...  P và Q đối với đường tròn
 ( O; R ) ?
Tất cả những điểm trong và trên đường tròn gọi là hình tròn. Vậy hình tròn là gì ?
Giới thiệu dây cung
( dây) như trong sách giáo khoa. Em hãy cho biết dây cung và đường kính của đường tròn trên
So sánh độ dài đường kính và bán kính của đường tròn ? 
Cùng học sinh tìm hiểu công dụng của compa
Em cho biết compa có những công dụng gì ?
Nêu định nghĩa đường trong trong sách giáo khoa
M, N, P 
Q 
Nêu định nghĩa hình tròn trong sách giáo khoa
CD: dây cung
AB: đường kính
Đường kính dài gấp hai làn bán kính
Cùng giáo viên thảo luận tìm hiểu công dụng của compa
Ngoài công dụng chính là vẽ đường tròn com pa còn dùng để so sánh độ dài hai đoạn thẳng,tính tổng hai hay nhiều đoạn thẳng
1. Đường tròn và hònh tròn
* Định nghĩa: sgk _89
.
R
O
Kí hiệu: (O; R)
.
R
O
.M
.N
.
.Q
P
M, N, P 
Q 
* Định nghĩa hình tròn ( sgk)
.
O
A
B
C
D
2. Cung và dây cung
CD: dây cung
AB: đường kính
AB = 2OA = 2OB
3. Một công dụng khác của compa (sgk_90)
	IV. Củng cố (12)
Yêu cầu học sinh đọc nội dung yêu cầu đầu bài ?
Tính CA, DA Tính CB, DB 
I là trung điểm AB khi nào ?
Hãy tính độ dài đoạn IK ?
Đọc nội dung yêu cầu đầu bài
CA = DA = 3 cm
BC = BD = 2 cm
IA = IB và I nằm giữa AB
Ta có : AK + KB = AB
KB = AB - AK = 4 - 3 = 1cm
Mặt khác: BK + IK = IB
IK = IB - KB = 2 -1 = 1 cm
Bài 39. SGK_ 92
a) CA = DA = 3 cm
 BC = BD = 2 cm
b) I là trung điểm của đoạn thẳng AB
c) Ta có : AK + KB = AB
KB = AB - AK = 4 - 3 = 1 cm
Mặt khác: BK + IK = IB
IK = IB - KB = 2 -1 = 1 cm
V. Hướng dẫn học ở nhà(2)
	- Học thuộc bài theo sách giáo khoa và vở ghi
	- Xem lại các bài tập đã chữa
	- Làm các bài tập còn lại trong sách giáo khoa và sách bài tập
Tuần 36	
Tiết 26
 Ngày soạn 23/4/2009
 Ngày dạy :25/4/2009
Tam giác
A. Mục tiêu
	- Nắm được định nghĩa tam giác
	- Nhận biết được các cạnh và các đỉnh của một tam giác
	- Biết cách vẽ một tam giác 
B. Chuẩn bị 
	Giáo viên: 
	Bảng phụ ghi nội dung bài 44 sgk_95
C. Tiến trình bài giảng
	I. ổn định lớp (1)
	II. Kiểm tra bài cũ(6)
	Cho biết sự khác nhau giữa đường tròn và hình tròn ?	
	III. Bài mới(28)
Hoạt động thầy
Hoạt động trò
Nội dụng ghi bảng
Vẽ hình. Giới thiệu tam giác 
Qua đó gọi một em học sinh nêu định nghĩa tam giác ?
Em hãy cho biết các đỉnh của tam giác ?
Em hãy cho biết các cạnh của tam giác ?
Em hãy cho biết các góc của tam giác ?
Em hãy cho biết vị trí của điểm M, N đối với tam giác ABC
Giáo viên hướng dẫn học sinh thực 
hiện các bước vẽ tam giác
A
B
C
Nghe và vẽ hình
Nêu định nghĩa tam giác 
A, B, C là đỉnh 
AB, BC, CA là các cạnh
là các góc
M 
N 
nghe giảng và cùng làm theo giáo viên
1. Tam giác là gì ?
* Định nghiã: (sgk_93)
Tam giác ABC được kí hiệu:
 ABC Trong đó
A, B, C là đỉnh 
AB, BC, CA là các cạnh
là các góc
M 
N 
2. Vẽ tam giác
Ví dụ: Vẽ một tam giác ABC biết 3 cạnh BC = 4 cm, 
AB = 3 cm, AC = 2 cm
Cách vẽ:
- Vẽ đọan thẳng BC = 4 cm
- Vẽ cung trong tâm B bán kính 3 cm
- Vẽ cung tròn tâm C bán kính 2 cm
( B; 3cm) ( C; 2 cm) = A
A
B
C
- Vẽ các đoạn thẳng AB, BC, CA.
IV. Củng cố (8)
Đưa B.phụ ghi nội dung bài 44 sgk 
Gọi hai em học sinh lên bảng điền vào bảng
Quan sát nội dung yêu cầu đầu bài 
Các hs cùng làm bài, theo dõi sau đó nhận xét bài làm của bạn
Bài 44 ( sgk_85)
Tên tam giác
Tên 3 đỉnh
Tên 3 góc
Tên 3 cạnh
ABI
A, B, I
AB, BI, IA
AIC
A, I, C
AI, IC, CA
ABC
A, B, C
AB, BC, CA
V. Hướng dẫn học ở nhà(2)
	- Học thuộc bài theo sách giáo khoa và vở ghi
	- Xem lại các bài tập đã chữa
	- Làm các bài tập còn lại trong sách giáo khoa và sách bài tập
Tuần 37	
Tiết 27
 Ngày soạn:...
 Ngày dạy :
Ôn tập
A. Mục tiêu
	- Ôn tập lại một số kiến thức đã học
	- Nhắc lại một số tính chất đã học
	- Vận dụng những kiến thức đã học đó để giải một số bài tập thực tế
	- Rèn luyện khả năng vận dụng kiến thức đã học vào việc giải bài 
B. Chuẩn bị 
Giáo viên: Bảng phụ ghi nội các tính chất
	HS: Kiến thức bài cũ
C. Tiến trình bài giảng
	I. ổn định lớp (1)	
	II. Kiểm tra bài cũ
	Xen kẽ trong khi học	
	III. Bài mới(34)
Hoạt động thầy
Hoạt động trò
Nội dụng ghi bảng
Gọi lần lượt các em học sinh đứng tại chỗ trả lời các câu hỏi kiểm tra
Gọi một học sinh lên bảng vẽ hình ?
Em hãy cho biết có thể có những cách nào có thể tính được 3 góc mà chỉ đo 2 lần
Gọi một học sinh lên bảng vẽ hình ?
Yêu cầu học sinh lên bảng vẽ tam giác theo yêu cầu của bài ra
Gọi một em học sinh lên bảng đo các góc của tam giác
Lần lượt các học sinh trả lời câu hỏi kiểm tra kiến thức lí thuyết 
Có 3 cách làm:
+ Đo góc xOy và góc yOz
=> 
+ Đo góc xOz và góc xOy
=> 
+ Đo góc xOz và góc yOz
=> 
300
A
B
C
A
B
C
Lên bảng đo số đo các góc của tam giác 
A. lí thuyết
B. Bài tập
Bài 5. 
Có 3 cách làm:
+ Đo góc xOy và góc yOz
=> 
+ Đo góc xOz và góc xOy
=> 
+ Đo góc xOz và góc yOz
=> 
Bài 6:
300
Bài 8:
A
B
C
; ; 
IV. Hướng dẫn học ở nhà(2)
	- Học thuộc bài theo sách giáo khoa và vở ghi
	- Xem lại các bài tập đã chữa
	- Làm các bài tập còn lại trong sách giáo khoa và sách bài tập
	- Tiết sau kiểm tra 1 tiết
Tuần 36	
Tiết 26
 Ngày soạn 23/4/2009
 Ngày dạy :25/4/2009
Tam giác
A. Mục tiêu
	- Nắm được định nghĩa tam giác
	- Nhận biết được các cạnh và các đỉnh của một tam giác
	- Biết cách vẽ một tam giác 
B. Chuẩn bị 
	Giáo viên: 
	Bảng phụ ghi nội dung bài 44 sgk_95
C. Tiến trình bài giảng
	I. ổn định lớp (1)
	II. Kiểm tra bài cũ(6)
	Cho biết sự khác nhau giữa đường tròn và hình tròn ?	
	III. Bài mới(28)
Hoạt động thầy
Hoạt động trò
Nội dụng ghi bảng
Vẽ hình. Giới thiệu tam giác 
Qua đó gọi một em học sinh nêu định nghĩa tam giác ?
Em hãy cho biết các đỉnh của tam giác ?
Em hãy cho biết các cạnh của tam giác ?
Em hãy cho biết các góc của tam giác ?
Em hãy cho biết vị trí của điểm M, N đối với tam giác ABC
Giáo viên hướng dẫn học sinh thực 
hiện các bước vẽ tam giác
A
B
C
Nghe và vẽ hình
Nêu định nghĩa tam giác 
A, B, C là đỉnh 
AB, BC, CA là các cạnh
là các góc
M 
N 
nghe giảng và cùng làm theo giáo viên
1. Tam giác là gì ?
* Định nghiã: (sgk_93)
Tam giác ABC được kí hiệu:
 ABC Trong đó
A, B, C là đỉnh 
AB, BC, CA là các cạnh
là các góc
M 
N 
2. Vẽ tam giác
Ví dụ: Vẽ một tam giác ABC biết 3 cạnh BC = 4 cm, 
AB = 3 cm, AC = 2 cm
Cách vẽ:
- Vẽ đọan thẳng BC = 4 cm
- Vẽ cung trong tâm B bán kính 3 cm
- Vẽ cung tròn tâm C bán kính 2 cm
( B; 3cm) ( C; 2 cm) = A
A
B
C
- Vẽ các đoạn thẳng AB, BC, CA.
IV. Củng cố (8)
Đưa B.phụ ghi nội dung bài 44 sgk 
Gọi hai em học sinh lên bảng điền vào bảng
Quan sát nội dung yêu cầu đầu bài 
Các hs cùng làm bài, theo dõi sau đó nhận xét bài làm của bạn
Bài 44 ( sgk_85)
Tên tam giác
Tên 3 đỉnh
Tên 3 góc
Tên 3 cạnh
ABI
A, B, I
AB, BI, IA
AIC
A, I, C
AI, IC, CA
ABC
A, B, C
AB, BC, CA
V. Hướng dẫn học ở nhà(2)
	- Học thuộc bài theo sách giáo khoa và vở ghi
	- Xem lại các bài tập đã chữa
	- Làm các bài tập còn lại trong sách giáo khoa và sách bài tập
Tuần 37	
Tiết 27
 Ngày soạn:...
 Ngày dạy :
Ôn tập
A. Mục tiêu
	- Ôn tập lại một số kiến thức đã học
	- Nhắc lại một số tính chất đã học
	- Vận dụng những kiến thức đã học đó để giải một số bài tập thực tế
	- Rèn luyện khả năng vận dụng kiến thức đã học vào việc giải bài 
B. Chuẩn bị 
Giáo viên: Bảng phụ ghi nội các tính chất
	HS: Kiến thức bài cũ
C. Tiến trình bài giảng
	I. ổn định lớp (1)	
	II. Kiểm tra bài cũ
	Xen kẽ trong khi học	
	III. Bài mới(34)
Hoạt động thầy
Hoạt động trò
Nội dụng ghi bảng
Gọi lần lượt các em học sinh đứng tại chỗ trả lời các câu hỏi kiểm tra
Gọi một học sinh lên bảng vẽ hình ?
Em hãy cho biết có thể có những cách nào có thể tính được 3 góc mà chỉ đo 2 lần
Gọi một học sinh lên bảng vẽ hình ?
Yêu cầu học sinh lên bảng vẽ tam giác theo yêu cầu của bài ra
Gọi một em học sinh lên bảng đo các góc của tam giác
Lần lượt các học sinh trả lời câu hỏi kiểm tra kiến thức lí thuyết 
Có 3 cách làm:
+ Đo góc xOy và góc yOz
=> 
+ Đo góc xOz và góc xOy
=> 
+ Đo góc xOz và góc yOz
=> 
300
A
B
C
A
B
C
Lên bảng đo số đo các góc của tam giác 
A. lí thuyết
B. Bài tập
Bài 5. 
Có 3 cách làm:
+ Đo góc xOy và góc yOz
=> 
+ Đo góc xOz và góc xOy
=> 
+ Đo góc xOz và góc yOz
=> 
Bài 6:
300
Bài 8:
A
B
C
; ; 
IV. Hướng dẫn học ở nhà(2)
	- Học thuộc bài theo sách giáo khoa và vở ghi
	- Xem lại các bài tập đã chữa
	- Làm các bài tập còn lại trong sách giáo khoa và sách bài tập
	- Tiết sau kiểm tra 1 tiết
Tuần 37	
Tiết 28
 Ngày soạn:28/4/2009
 Ngày dạy :29/4/2009
Kiểm tra 1 tiết
A. Mục tiêu 
	- Đánh giá quá trình dạy và học của thầy và trò trong thời gian qua. 
	- Kiểm tra kĩ năng sử dụng các dụng cụ đo vẽ hình
	- Có ý thức đo vẽ cẩn thận
B. Chuẩn bị
C. Tiến trình bài giảng
	I. ổn định lớp
	II. Đề bài
Đề 1
Câu 1. (3 đ)
Cho hình vẽ, biết xOz = 900. 
Kể tên các góc vuông, nhọn, tù ?
Câu 2. (4 đ)
Trên nửa mặt phẳng bờ là tia Ox, vẽ hai tia Oy, Oz sao cho ; . Tính góc yOz
Câu 3. (3 đ)
	Trên nửa mặt phẳng bờ là tia Ox, vẽ hai tia Oy, Oz sao cho ; . Vẽ các tia Om và On lần lượt là tia phân giác của các góc xOy, yOz. Tính góc mOn ?
Đề 2
Câu 1. (3 đ)
Cho hình vẽ, biết xOz = 900. 
Kể tên các góc vuông, nhọn, tù ?
Câu 2. (4 đ)
	Trên nửa mặt phẳng bờ là tia Ox, vẽ hai tia Oy, Oz sao cho ; . Tính góc yOz
Câu 3. (3 đ)
	Trên nửa mặt phẳng bờ là tia Ox, vẽ hai tia Oy, Oz sao cho ; . Vẽ các tia Om và On lần lượt là tia phân giác của các góc xOy, yOz. Tính góc mOn ?
Họ và tên:..	 Kiểm tra 45 phút. 
Lớp:.	 Môn : Hình
Điểm
Lời phê của giáo viên
Đề 1
Câu 1. (3 đ)
Cho hình vẽ, biết xOz = 900. 
Kể tên các góc vuông, nhọn, tù có trên hình?
 Câu 2. (4 đ)
Trên nửa mặt phẳng bờ là tia Ox, vẽ hai tia Oy, Oz sao cho ; . Tính góc yOz
Câu 3. (3 đ)
	Trên nửa mặt phẳng bờ là tia Ox, vẽ hai tia Oy, Oz sao cho ; . Vẽ các tia Om và On lần lượt là tia phân giác của các góc xOy, yOz. Tính góc mOn ?
Họ và tên:..	 Kiểm tra 45 phút. 
Lớp:.	 Môn : Hình
Điểm
Lời phê của giáo viên
Đề 2
Câu 1. (3 đ)
Cho hình vẽ, biết xOz = 900. 
Kể tên các góc vuông, nhọn, tù ?
Câu 2. (4 đ)
	Trên nửa mặt phẳng bờ là tia Ox, vẽ hai tia Oy, Oz sao cho ; . Tính góc yOz?
Câu 3. (3 đ)
	Trên nửa mặt phẳng bờ là tia Ox, vẽ hai tia Oy, Oz sao cho ; . Vẽ các tia Om và On lần lượt là tia phân giác của các góc xOy, yOz. Tính góc mOn ?
III. Đáp án - Biểu điểm
	Đề 1
Câu 1. Kể đúng tên mỗi loại goác được 1 đ	( 3 đ)
	+ Góc nhon: ; 
	+ Góc vuông: ; 
	+ Góc tù: 
Câu 2. Vẽ đúng hình ( hình1):
Vẽ đúng hình	(1,5đ ) 
Vì nên tia Oy nằm giữa Ox và Oz 	(1,5 đ)
	(0,1 đ)
Câu 3. Vẽ hình đúng ( 1đ)
Vì Om và On là phân giác của các góc xOy và yOz nên ta có:	( 2đ)
	Đề 2 tương tự như đề 1

Tài liệu đính kèm:

  • docGV toan8 Hinh.doc