Giáo án Đại số Lớp 8 - Tiết 46: Luyện tập (Bản chuẩn)

Giáo án Đại số Lớp 8 - Tiết 46: Luyện tập (Bản chuẩn)

A. Mục tiêu:

1. Kiến thức:

- Thông qua hệ thống bài tập, tiếp tục rèn luyện kỹ năng giải phơng trình tích, đồng thời rèn luyện cho học sinh biết nhận dạng cho bài toán và phân tích đa thức thành nhân tử.

2. Kĩ năng:

- Giải phương trình; phân tích đa thức thành nhân tử.

3. Thái độ:

- Cẩn thận, chính xác, tích cực trong học tập.

B. Đồ dùng dạy học:

1. GV: Bảng phụ.

2. HS: Ôn tập các phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử.

C. Phương pháp: Đàm thoại hỏi đáp, gợi mở nêu vấn đề.

D. Tổ chức dạy học:

* Khởi động: - Kiểm tra bài cũ(6)

? Chữa bài tập 21 ( SGK/ 17) : Giải phương trình

 ( 2,3 - 6,9 )( 0,1 x + 2) = 0

 Đáp án: S =

 

doc 3 trang Người đăng haiha338 Lượt xem 226Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Đại số Lớp 8 - Tiết 46: Luyện tập (Bản chuẩn)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 9/1/2012
Ngày giảng: 11/1/2012
Tiết 46: Luyện tập
A. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Thông qua hệ thống bài tập, tiếp tục rèn luyện kỹ năng giải phơng trình tích, đồng thời rèn luyện cho học sinh biết nhận dạng cho bài toán và phân tích đa thức thành nhân tử.
2. Kĩ năng: 
- Giải phương trình; phân tích đa thức thành nhân tử.
3. Thái độ: 
- Cẩn thận, chính xác, tích cực trong học tập.
B. Đồ dùng dạy học:
1. GV: Bảng phụ.
2. HS: Ôn tập các phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử.
C. Phương pháp: Đàm thoại hỏi đáp, gợi mở nêu vấn đề.
D. Tổ chức dạy học:
* Khởi động: - Kiểm tra bài cũ(6’)
? Chữa bài tập 21 ( SGK/ 17) : Giải phương trình
 ( 2,3 - 6,9 )( 0,1 x + 2) = 0
 Đáp án: S = 
 Hoạt động 1: Luyện tập. ( 35 phút )
- Mục tiêu: Thông qua hệ thống bài tập, tiếp tục rèn luyện kỹ năng giải phơng trình tích, đồng thời rèn luyện cho học sinh biết nhận dạng cho bài toán và phân tích đa thức thành nhân tử.
- Đồ dùng dạy học: Bảng phụ, sgk.
- Yêu cầu 2HS lên bảng giải.
- Yêu cầu HS dưới lớp cùng giải.
- GV quan sát uốn nắn HS dưới lớp cùng thực hiện (sửa sai nếu có)
? Hãy nhận xét bài làm trên bảng?
- GV chốt lai kết quả đúng.
- Yêu cầu HS thực hiện 2 ý c vàd
- Muốn giải dạng phương trình trên ta làm như thế nào?
- Nhận xét gì về vế trái?
- Hãy chuyển về dạng tích?
- Giải từng phương trình tìm x?
- Vậy tập nghiệm là gì?
- Nhận xét gì về vế trái của phương trình?
- Tương tự muốn giải phương trình trên ta làm như thế nào?
- Yêu cầu 1HS lên bảng giải?
- Hãy nhận xét bài làm của bạn?
- GV chốt lại kết quả đúng.
- Yêu cầu HS đọc đầu bài.
- Hãy biến đổi để giải phương trình?
- Phải giải những phương trình nào?
- GV chốt lại kết quả đúng rồi yêu cầu HS giải tiếp ý b.
Bài tập 23 ( SGK/17)
 Giải phương trình
a) x(2x – 9) = 3x(x – 5)
 2x2 – 9x = 3x2 – 15x
 - x2 + 6x = 0
 x(6 – x) = 0
 x = 0 hoặc 6 – x = 0
 Với x = 0
 Với 6 – x = 0 x = 6.
 Vậy S = { 0 ; 6 }
b) 0,5x(x–3) = (x–3)(1,5x - 1)
0,5x(x–3) – (x – 3)(1,5x–1) = 0
(x – 3)(0,5x – 1,5x + 1) = 0
(x – 3)(1 – x) = 0
x – 3 = 0 hoặc 1 – x = 0
Với x – 3 = 0 x = 3.
Với 1 – x = 0 x = 1
 Vậy S = { 1 ; 3 }
Bài tập 24 (SGK/17)
c) 4x2 + 4x + 1 = x2
4x2 + 4x + 1 - x2 = 0
(2x + 1)2 – x2 = 0
(2x + 1 – x)(2x + 1 + x) = 0
(x + 1)(3x + 1) = 0
x + 1 = 0 hoặc 3x + 1 = 0
+) x + 1 = 0 x = -1 
+) 3x + 1 = 0 x = -1/3
Vậy S = { -1; -1/3 }
d) x2 – 5x + 6 = 0
 (x – 2)(x – 3) = 0
 x – 2 = 0 hoặc x – 3 = 0
+) x – 2 = 0 x = 2.
+) x – 3 = 0 x = 3
Vậy S = { 2; ; 3 }
Bài tập 25 (SGK/17)
Giải các phương trình sau:
a) 2x3 + 6x2 = x2 + 3x
 2x3 + 6x2 - x2 - 3x = 0
 2x2(x + 3) – x(x + 3) = 0
 x(x + 3)(2x – 1) = 0
 x = 0 hoặc x + 3 = 0 
 hoặc 2x – 1 = 0
Với x + 3 = 0 x = -3 
Với 2x – 1 = 0 x = 
Vậy S = 
e. Tổng kết và hướng dẫn về nhà. ( 3 ‘ )
1. Tổng kết:
- GV hệ hống lại cách giải dạng các bài tập trên.
2. Hướng dẫn về nhà:
- BTVN : 25b SBT .
- Đọc trước bài tập phương trình chứa ẩn ở mẫu.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_dai_so_lop_8_tiet_46_luyen_tap_ban_chuan.doc