Giáo án Đại số Lớp 8 - Tiết 45+46 - Năm học 2012-2013

Giáo án Đại số Lớp 8 - Tiết 45+46 - Năm học 2012-2013

Hoạt động của GV và HS

Hoạt động1: (Giới thiệu dạng pt tích và cách giải)

-GV: Hãy nhận dạng các pt trình sau:

a/ x(5+x)=0

b/ (2x-1)(x+3)(x+9)=0

-HS trao đổi nhóm và trả lời

--GV: Yêu cầu mỗi hs cho 1 ví dụ về pt tích.

-GV: Giải phương trình:

a/ x(5+x)=0

b/ (2x-1)(x+3)(x+9)=0

-GV: Muốn giải pt có dạng

A(x).B(x)=0 ta làm như thế nào?

Hoạt động 2: Áp dụng.

Giải các pt:

 Nội dung

1.Phương trình tích và cách giải:

Ví dụ1: x(5+x)=0

 (2x-1)(x+3)(x+9)=0

Là các pt tích

Ví dụ 2: Giải phương trình

x(x+5)=0  x=0 hoặc x+5=0  x=0; x=-5

Tập nghiệm của phương trình S=

Tổng quát : A(x).B(x) =0 A(x) = 0 hoặc B(x) = 0

2. Áp dụng:

Ví dụ: Giải phương trình

 

doc 4 trang Người đăng tuvy2007 Lượt xem 460Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Đại số Lớp 8 - Tiết 45+46 - Năm học 2012-2013", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần:22	Ngày soạn: 13/01/2013
Tiết: 45	Ngày dạy: 
. Bài 4. PHƯƠNG TRÌNH TÍCH
 I. Mục tiêu: 
 1. Kiến thức: + HS hiểu cách biến đổi phương trình tích dạng A(x) B(x) C(x) = 0 
 + Hiểu được và sử dụng qui tắc để giải các phương trình tích 
 2. Kỹ năng: Phân tích đa thức thành nhân tử để giải phương trình tích 
 3. Thái độ: Tư duy lô gíc - Phương pháp trình bày
 II.Chuẩn bị: 	
 	 GV: Chuẩn bị các ví dụ trên bảng phụ để tiết kiệm thời gian.
 HS: Chuẩn bị tốt bài tập ở nhà, đọc trước bài pt tích.
 III. Phương pháp:
 - Đặt vấn đề ,giảng giải vấn đáp,nhóm.
IV.Tiến trình lên lớp :
 1. ổn định: 
 2. Kiểm tra bài cũ:
 HS1: Phân tích đa thức sau thành nhân tử:
 P(x) =(x-1)+(x+1)(x-2)
 HS2: Giải phương trình : (2x-3)(x+1) = 0
 ? Một tích bằng 0 khi nào ? ( khi trong tích có ít nhất một thừa số bằng 0 )
 3 . Bài mới:
Hoạt động của GV và HS
Hoạt động1: (Giới thiệu dạng pt tích và cách giải)
-GV: Hãy nhận dạng các pt trình sau:
a/ x(5+x)=0
b/ (2x-1)(x+3)(x+9)=0
-HS trao đổi nhóm và trả lời
--GV: Yêu cầu mỗi hs cho 1 ví dụ về pt tích.
-GV: Giải phương trình:
a/ x(5+x)=0
b/ (2x-1)(x+3)(x+9)=0
-GV: Muốn giải pt có dạng
A(x).B(x)=0 ta làm như thế nào?
Hoạt động 2: Áp dụng.
Giải các pt:
Nội dung
1.Phương trình tích và cách giải:
Ví dụ1: x(5+x)=0
 (2x-1)(x+3)(x+9)=0
Là các pt tích
Ví dụ 2: Giải phương trình
x(x+5)=0 ó x=0 hoặc x+5=0 ó x=0; x=-5
Tập nghiệm của phương trình S=
Tổng quát : A(x).B(x) =0 A(x) = 0 hoặc B(x) = 0
2. Áp dụng: 
Ví dụ: Giải phương trình
a/ 2x(x-3)+5(x-3)=0
b/ (x+x)+(x+x) =0
- GV: Yêu cầu hs nêu hướng giải mỗi pt trước khi giải; cho hs nhận xét và gv kết luận chọn phương án giải.
- GV: Lưu ý cho hs : Nếu VT của PT là tích của nhiều hơn hai phân tử , ta cũng giải tương tự , cho lần lượt từng phân tử bằng 0 , rồi lấy tất cả các nghiệm của chúng.
-GV: Cho hs thực hiện ?3.
- Cho hs tự đọc ví dụ 3 sau đó thực hiện ?4. (có thể thay bởi bài x3+2x2+x=0)
- Trước khi giải cho hs nhận dạng pt, suy nghĩ và nêu hướng giải. GV nên dự kiến trường hợp hs chia hai vế của pt cho x 
a/ 2x(x-3)+5(x-3)=0
ó (x-3)(2x+5)=0
ó x-3=0 hoặc 2x+5=0
Tập nghiệm của phương trình S=
b/ (x+x)+(x+x) = 0
(x+1)x(x+1) = 0
x(x+1) = 0
x = 0 hoặc x + 1 = 0
x = 0 hoặc x = 1
Vậy tập nghiệm của phương trình là :
 S = 
?3: x3+2x2+x=0 Ta có
x3+2x2+x=0 ó
x(x2+2x+1)=0óx(x+1)2=0
óx=0 hoặc x+1=0
a/ x=0
b/ x+1=0 ó x=-1
Tập nghiệm của pt
 S=
4. Luyện tập - Củng cố: 
 * Chữa bài 21(c)
(4x + 2) (x2 + 1) = 0 
Tập nghiệm của PT là:{}
 * Chữa bài 22 (c)
( x2 - 4) + ( x - 2)(3 - 2x) = 0
Tập nghiệm của PT là :
5. Hướng dẫn về nhà:
 Làm các bài tập: 21b,d ; 23,24 , 25
V. Rút kinh nghiệm:
Tuần:22	Ngày soạn: 13/01/2013
Tiết: 46	Ngày dạy: 
LUYỆN TẬP 
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: - HS hiểu cách biến đổi phương trình tích dạng A(x).B(x).C(x) = 0 
+ Hiểu được và sử dụng qui tắc để giải các phương trình tích.
+ Khắc sâu pp giải pt tích.
2. Kỹ năng: Phân tích đa thức thành nhân tử để giải phương trình tích 
3. Thái độ: Tư duy lô gíc - Phương pháp trình bày.
II. CHUẨN BỊ: 
- GV: Chuẩn bị các bài tập ở bảng phụ.
- HS: Chuẩn bị tốt bài tập ở nhà.
III. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY
 - Đặt vấn đề, giảng giải, vấn đáp,nhóm.
IV. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY
 1. Ổn định: 
 2. Kiểm tra: - HS1: Giải các phương trình sau:
 a) 2x(x – 3) + 5(x – 3) = 0 (Kq: x = 3; hoặc x = -5/2)
 b) (x2 – 4) + (x – 2) (3 – 2x) = 0 (Kq: x = 2; hoặc x = 5)
 - HS2: Giải các phương trình sau:
 c) x3 – 3x2 + 3x – 1 = 0 (Kq: x = 1)
 d) x(2x – 7) – 4x + 14 = 0 (Kq: x = 2; hoặc x = 7/2)
 3. Luyện tập:
Hoạt động của GV và HS
1. Bài tập 22/17 SGK (tt)
Giải các phương trình sau:
e) (2x – 5)2 – (x + 2)2 = 0
f) x2 – x – (3x – 3) = 0
 (HS đã chuẩn bị ở nhà)
2. Giải các phương trình 
a) 3x – 15 = 2x(x – 5)
b) (x2 – 2x + 1) – 4 = 0
. GV cho HS nhận xét và nêu cách giải.
Nội dung
Bài tập 22/17 SGK 
e) (2x – 5)2 – (x + 2)2 = 0
ó (3x-3) (x-7) = 0
ó x = 1 hoặc x = 7
f) x2 – x – (3x – 3) = 0
ó (x-1) (x-3) = 0
ó x = 1 hoặc x = 3
2. Bài tập 23c, 24a/17SGK
a) 3x – 15 = 2x (x – 5)
Û 3(x – 5)–2x(x – 5) = 0
Û (x – 5) (3 – 2x) = 0
Û x – 5=0 hoặc 3 –2x = 0
Û x = 5 hoặc x = 3/2
3. Giải các phương trình
a) x – 1 = x(3x – 7)
b) x2 – x = -2x + 2
GV: Yêu cầu HS nêu hướng giải và khuyến khích HS giải bài tập b các cách khác nhau.
HS làm việc cá nhân rồi trao đổi kết quả ở nhóm.
 Cách 2:
x2 – x = -2x + 2
Û x2 – x + 2x – 2 = 0
Û x2 + x – 2 = 0
Û x2 – x + 2x – 2 = 0
Û x(x – 1) + 2(x – 1) = 0
Û (x + 2) ( x – 1) = 0
4.Giải các phương trình 
a) 4x2 + 4x + 1 = x2
b) x2 – 5x + 6 = 0
GV: Khuyến khích HS giải bằng các cách khác nhau.
b) (x2 – 2x + 1) – 4 = 0
Û (x – 1)2 – 22 = 0
Û (x – 1–2)(x–1 + 2) = 0
Û (x – 3) (x + 1) = 0
Û x – 3 = 0 hoặc x + 1 = 0 
Vậy S = 
3. Bài tập 23d; 24b/17
a) x – 1 = x(3x – 7)
Û (3x – 7) - x(3x – 7) = 0
Û (3x – 7) (1 – x) = 0
.
b) Cách 1
x2 – x = -2x + 2
Û x(x – 1) = -2x (x – 1)
Û x(x – 1) + 2(x – 1) = 0
Û (x – 1) (x + 2) = 0
..
4. Bài tập 24c,d .
 Cách 1:
4x2 + 4x + 1 = x2
Û (2x + 1)2 – x2 = 0
..
Cách 2:
4x2 + 4x + 1 = x2
Û 3x2 + 4x + 1 = 0
Û (x + 1) (3x + 1) = 0
4. Dặn dò:
	Học thuộc bài và làm bài tập 25/17 SGK và bài tập 30; 31; 33 SBT.
V. Rút kinh nghiệm:

Tài liệu đính kèm:

  • docGIAO AN DAI 8 TIET 4546.doc