Giáo án Đại số Lớp 8 - Tiết 45: Phương trình tích - Lê Xuân Độ

Giáo án Đại số Lớp 8 - Tiết 45: Phương trình tích - Lê Xuân Độ

I. MỤC TIÊU:

- HS hiểu thế nào là một phương trình tích và biết cách giải phương trình tích dạng: A(x)B(x)C(x) = 0. Biết biến đổi một phương trình thành phương trình tích để giải, tiếp tục củng cố phần phân tích một đa thức thành nhân tử.

II. CHUẨN BỊ:

 - HS: chuẩn bị tốt bài tập ở nhà.

 - GV: chuẩn bị các ví dụ ở film trong để tiết kiệm thời gian.

III. NỘI DUNG

 

doc 2 trang Người đăng haiha338 Lượt xem 400Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Đại số Lớp 8 - Tiết 45: Phương trình tích - Lê Xuân Độ", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 45 Đ4. Phương trình tích
I. Mục tiêu:
- HS hiểu thế nào là một phương trình tích và biết cách giải phương trình tích dạng: A(x)B(x)C(x) = 0. Biết biến đổi một phương trình thành phương trình tích để giải, tiếp tục củng cố phần phân tích một đa thức thành nhân tử.
II. Chuẩn bị:
	- HS: chuẩn bị tốt bài tập ở nhà.
	- GV: chuẩn bị các ví dụ ở film trong để tiết kiệm thời gian.
III. Nội dung
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Ghi bảng
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ
P/tích các đt sau thành nhân tử:
a/ x2 + 5x
b/ 2x(x2- 1) - (x2-1)
- Một HS lên bảng giải
Hoạt động 2: Giới thiệu dạng phương trình tích và cách giải
- GV: "Hãy nhận dạng các phương trình sau:
a/ x (5 + x) = 0
b/ (2x - 1)(x +3)(x+9) =0
- HS trao đổi nhóm và trả lời
1. Phương trình tích và cách giải:
Ví dụ 1: x(5 + x) =0
(2x - 1)(x +3) (x +9) =0 
- GV: yêu cầu mỗi HS cho 1 ví dụ về phương trình tích.
- HS trao đổi nhóm về hướng giải, sau đó làm việc cá nhân.
Ví dụ 2: Giải phương trình
x (x + 5) = 0
Ta có: x (x +5) = 0
ú x = 0 hoặc x +5 =0
a/ x =0
b/ x + 5 =0 ú x =- 5
- GV: giải pt có dạng A(x).B(x) =0 ta làm như thế nào?
- HS trao đổi nhóm, đại diện nhóm trình bày
Tập nghiệm của phương trình S = 
Hoạt động 3: áp dụng
Giải các phương trình
a/ 2x (x - 3) + 5 (x - 3) = 0
b/ (x +1) (2 + 4) = (2 - x)(2 + x)
- GV, HS nhận xét và GV kết luận chọn phương án
- HS nêu hướng giải mỗi phương trình, các HS khác nhận xét.
2. áp dụng:
Ví dụ:Giải phương trình
2x(x - 3) +5(x - 3) =0
ú (x - 3)(2x +5) = 0
ú x - 3 = 0 hoặc 2x + 5 = 0
- GV: cho HS thực hiện ?3
- Cho HS tự đọc ví dụ 3 sau đó thực hiện ?4 (có thể thay bởi bài x3 +2x2 +x = 0)
- Trước khi giải, GV cho HS nhận dạng phương trình, nêu hướng giải
GV nên chú ý trường hợp HS chia 2 vế của phương trình cho x
- HS làm việc cá nhân, rồi trao đổi ở nhóm.
a/ x - 3 =0 ú x = 3
b/ 2x +5 = 0 ú x = - 
S = 
Ví dụ:Giải phương trình:
x3 + 2x2 +x =0
ú x(x + 1)2 = 0
ú x =0 hoặc x +1 = 0
a/ x =0
b/ x + 1 =0 ú x =- 1
S = {0; -1}
Hoạt động 4: Củng cố
HS làm bài tập 21c, 22b, 22c. 
GV: Lưu ý sửa chữa những thiếu sót của HS
- HS làm việc cá nhân, sau đó trao đổi kết quả ở nhóm. Ba HS lần lượt lên bảng giải.
Bài tập 21c
(4x +2)(x2 +1) =0
ú 4x +2 = 0
hoặc x2 +1 =0
Hoạt động5: BTVN:
Làm BT 21b, 21d, 23, 24, 25

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_dai_so_lop_8_tiet_45_phuong_trinh_tich_le_xuan_do.doc