I. MỤC TIÊU:
- HS hiểu thế nào là một phương trình tích và biết cách giải phương trình tích dạng: A(x)B(x)C(x) = 0. Biết biến đổi một phương trình thành phương trình tích để giải, tiếp tục củng cố phần phân tích một đa thức thành nhân tử.
II. CHUẨN BỊ:
- HS: chuẩn bị tốt bài tập ở nhà.
- GV: chuẩn bị các ví dụ ở film trong để tiết kiệm thời gian.
III. NỘI DUNG
Tiết 45 Đ4. Phương trình tích I. Mục tiêu: - HS hiểu thế nào là một phương trình tích và biết cách giải phương trình tích dạng: A(x)B(x)C(x) = 0. Biết biến đổi một phương trình thành phương trình tích để giải, tiếp tục củng cố phần phân tích một đa thức thành nhân tử. II. Chuẩn bị: - HS: chuẩn bị tốt bài tập ở nhà. - GV: chuẩn bị các ví dụ ở film trong để tiết kiệm thời gian. III. Nội dung Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi bảng Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ P/tích các đt sau thành nhân tử: a/ x2 + 5x b/ 2x(x2- 1) - (x2-1) - Một HS lên bảng giải Hoạt động 2: Giới thiệu dạng phương trình tích và cách giải - GV: "Hãy nhận dạng các phương trình sau: a/ x (5 + x) = 0 b/ (2x - 1)(x +3)(x+9) =0 - HS trao đổi nhóm và trả lời 1. Phương trình tích và cách giải: Ví dụ 1: x(5 + x) =0 (2x - 1)(x +3) (x +9) =0 - GV: yêu cầu mỗi HS cho 1 ví dụ về phương trình tích. - HS trao đổi nhóm về hướng giải, sau đó làm việc cá nhân. Ví dụ 2: Giải phương trình x (x + 5) = 0 Ta có: x (x +5) = 0 ú x = 0 hoặc x +5 =0 a/ x =0 b/ x + 5 =0 ú x =- 5 - GV: giải pt có dạng A(x).B(x) =0 ta làm như thế nào? - HS trao đổi nhóm, đại diện nhóm trình bày Tập nghiệm của phương trình S = Hoạt động 3: áp dụng Giải các phương trình a/ 2x (x - 3) + 5 (x - 3) = 0 b/ (x +1) (2 + 4) = (2 - x)(2 + x) - GV, HS nhận xét và GV kết luận chọn phương án - HS nêu hướng giải mỗi phương trình, các HS khác nhận xét. 2. áp dụng: Ví dụ:Giải phương trình 2x(x - 3) +5(x - 3) =0 ú (x - 3)(2x +5) = 0 ú x - 3 = 0 hoặc 2x + 5 = 0 - GV: cho HS thực hiện ?3 - Cho HS tự đọc ví dụ 3 sau đó thực hiện ?4 (có thể thay bởi bài x3 +2x2 +x = 0) - Trước khi giải, GV cho HS nhận dạng phương trình, nêu hướng giải GV nên chú ý trường hợp HS chia 2 vế của phương trình cho x - HS làm việc cá nhân, rồi trao đổi ở nhóm. a/ x - 3 =0 ú x = 3 b/ 2x +5 = 0 ú x = - S = Ví dụ:Giải phương trình: x3 + 2x2 +x =0 ú x(x + 1)2 = 0 ú x =0 hoặc x +1 = 0 a/ x =0 b/ x + 1 =0 ú x =- 1 S = {0; -1} Hoạt động 4: Củng cố HS làm bài tập 21c, 22b, 22c. GV: Lưu ý sửa chữa những thiếu sót của HS - HS làm việc cá nhân, sau đó trao đổi kết quả ở nhóm. Ba HS lần lượt lên bảng giải. Bài tập 21c (4x +2)(x2 +1) =0 ú 4x +2 = 0 hoặc x2 +1 =0 Hoạt động5: BTVN: Làm BT 21b, 21d, 23, 24, 25
Tài liệu đính kèm: