I.MỤC TIÊU:
- Kiến thức: HS nắm vững khái niệm và phương pháp giải phương trình tích (dạng A(x).B(x) = 0).
- Kỹ năng: Ôn tập các phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử, nhất là kỹ năng thực hành vận dụng giải phương trình tích.
- Thái độ: Tích cực, chăm chỉ trong học tập; cẩn thận, chính xác trong tính toán.
II – CHUẨN BỊ :
- Giáo viên: bảng phụ (ghi đề bàiktra, Ví dụ 2 trang 16)
- Học sinh: Ôn tập các hđt đáng nhớ, các phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử; cách giải phương trình đưa được về dạng bậc nhất; bảng phụ nhóm, bút dạ.
III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Tuần : 22 – Tiết : 45 Ngày soạn : 04.01.11 Ngày dạy : 11à 14.01.11 §4. PHƯƠNG TRÌNH TÍCH I.MỤC TIÊU: - Kiến thức: HS nắm vững khái niệm và phương pháp giải phương trình tích (dạng A(x).B(x) = 0). - Kỹ năng: Ôn tập các phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử, nhất là kỹ năng thực hành vận dụng giải phương trình tích. - Thái độ: Tích cực, chăm chỉ trong học tập; cẩn thận, chính xác trong tính toán. II – CHUẨN BỊ : - Giáo viên: bảng phụ (ghi đề bàiktra, Ví dụ 2 trang 16) - Học sinh: Ôn tập các hđt đáng nhớ, các phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử; cách giải phương trình đưa được về dạng bậc nhất; bảng phụ nhóm, bút dạ. III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (15’) * Ổn định : * Kiểm tra : ĐềA Giải các phương trình sau 5 + 3x = 7 (3đ) x + 5(x+2) = 4x (3đ) (4đ) -Kiểm tra sỉ số lớp -Treo bảng phụ ghi đề kiểm tra Đề B: Giải các phương trình sau 3x – 4 = 2 2(x+7) +1 = 13 -Lớp trưởng (cbl) báo cáo -HS làm bài trên giấy Đáp án: A/1) x = 2/3 B/1) x = 2 2) x = -5 2) x = -1 3) x = -1 3) x = 5/4 Hoạt động 2: Giới thiệu bài mới (1’) §3. Phương trình tích -GV vào bài trực tiếp, ghi tựa bài -HS ghi vào vở tựa bài mới. Hoạt động 3: Phương trình tích và cách giải (12’) Phương trình tích và cách giải: + Phương trình tích có dạng A(x).B(x) = 0 + Cách giải: Ta giải 2 ptrình : A(x) = 0 và B(x) = 0 rồi lấy tất cả các nghiệm của chúng -Nêu ?1. Gọi HS phân tích đa thức P(x) = (x2-1)+(x+1)(x-2) thành nhân tử – GV ghi bảng -Cho HS thực hiện ?2 -Nói: Tính chất này được áp dụng để giải một số ptr –> Vd1 -Đây là pt có dạng a.b = 0 Û a= 0 hoặc b = 0. Pt này được giải như thế nào? -Hai pt này em đã biết cách giải. Hãy tìm nghiệm của chúng? -Pt này gọi là ptrình tích –> GV giới thiệu dạng tổng quát của pt tích và cách giải. -Cả lớp cùng thực hiện, một HS làm ở bảng: P(x) = = (x +1)(2x –3) -HS phát biểu (điền vào chỗ trống), HS khác nhắc lại. -Ghi ví dụ -Đáp: 2x+3 = 0 hoặc x+1 = 0 Tìm nghhiệm và trả lời: x = 3/2 hoặc x = -1 -HS ghi bài Hoạt động 4: Aùp dụng (10’) Aùp dụng : Ví dụ: Giải ptrình: (x+1)(x+4) = (2-x)(2+x) Giải (sgk) Nhận xét: Khi giải pt, ta thực hiện: Bước 1: Phân tích đa thức ở vế trái thành nhân tử, đưa phương trình về dạng ptrình tích. Bước 2: Giải ptrình tích rồi kết luận Lưu ý: Trường hợp vế trái có nhiều hơn hai nhân tử, ta cũng giải tương tự. -Nêu ví dụ và hướng dẫn HS giải như sgk. -Qua bài giải em hãy nêu nhận xét về cách giải ptrình tích? -Nhận xét câu trả lời của HS, chốt lại vấn đề và cho HS ghi vào vở -GV nêu lưu ý: -Trường hợp vế trái của pt có nhiều hơn 2 nhân tử, ta cũng giải tương tự -> cho HS xem vd3 -Thực hiện các bước giải theo hướng dẫn -Thảo luận và nêu nhận xét về các bước thực hiện để giải ptr tích trên -HS nhắc lại và ghi bài -HS nghe hiểu. Xem ví dụ 3 sgk để biết cách làm Hoạt động 5: Củng cố (6’) ?3 Giải phương trình: (x-1)(x2 + 3x –2) –(x3 –1) = 0 ?4 Giải phương trình: (x3 +x2) + (x2 +x) = 0 -Ghi bảng bài tập ?3 và ?4 -Yêu cầu HS thực hiện theo nhóm -Theo dõi, giúp HS yếu làm bài -Sửa sai cho từng nhóm -HS hợp tác theo nhóm làm bài tập, các nhóm cùng dãy làm 1bài x = 1 hoặc x = 3/2 x = 0 hoặc x = -1 -Nhận xét chéo giữa các nhóm. Hướng dẫn học ở nhà (1’) – Học bài: nắm vững cách giải phương trình tích. Làm các bài tập 21a,c,d ; 22a,b,d sgk trang 17 -HS nghe dặn -Ghi chú vào vở
Tài liệu đính kèm: