Giáo án Đại số Lớp 8 - Tiết 45, Bài 4: Phương trình tích - Nguyễn Văn Lợi

Giáo án Đại số Lớp 8 - Tiết 45, Bài 4: Phương trình tích - Nguyễn Văn Lợi

A. MỤC TIÊU:

HS hiểu thế nào là một phương trình tích và biết cách giải phương trình tích dạng :

A(x).B(x) C(x) = 0.

Biết biến đổi một phương trình thành phương trình tích để giải.

B. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:

HS : chuẩn bị tốt bài tập về nhà, đọc trước bài phương trình tích.

 GV : Bảng phụ.

C. TIẾN TRÌNH TIẾT HỌC:

 Kiểm tra sỉ số :

 Kiểm tra bài cũ :

Phân tích các đa thức sau thành nhân tử :

a/ x2 + 5x

b/ 2x(x2-1)-(x2-1)

HS: Phân tích

 Vào bài mới:

 

doc 2 trang Người đăng haiha338 Lượt xem 493Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Đại số Lớp 8 - Tiết 45, Bài 4: Phương trình tích - Nguyễn Văn Lợi", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết: 	Ngày Soạn: 10/01/2011
Tuần: 22	Ngày Dạy: 18/01/2011
§ 4 : PHƯƠNG TRÌNH TÍCH
MỤC TIÊU:
HS hiểu thế nào là một phương trình tích và biết cách giải phương trình tích dạng : 
A(x).B(x) C(x) = 0. 
Biết biến đổi một phương trình thành phương trình tích để giải.
CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
HS : chuẩn bị tốt bài tập về nhà, đọc trước bài phương trình tích.
	GV : Bảng phụ.
TIẾN TRÌNH TIẾT HỌC:
	Kiểm tra sỉ số :
	Kiểm tra bài cũ : 
Phân tích các đa thức sau thành nhân tử :
a/ x2 + 5x
b/ 2x(x2-1)-(x2-1)
HS: Phân tích
	Vào bài mới: 
Hoạt Động Của GV
Hoạt Động Của HS
Nội Dung
Hoạt động 1: Phương trình tích và cách giải :
GV : hãy nhận dạng các phương trình sau :
a/ x(5+x)=0
b/(2x-1)(x+3)(x+9)=0
GV : yêu cầu mỗi HS cho một ví dụ về phương trình tích.
GV : Giải phương trình
a/ x(5+x)=0
b/(2x-1)(x+3)(x+9)=0
Muốn giải phương trình có dạng A(x).B(x) = 0 ta làm như thế nào ?
HS trao đổi theo nhóm và trả lời.
HS trao đối nhóm về hướng giải, sau đó tiến hành giải.
HS thảo luận nhóm và đại diện trả lời.
Phương trình tích và cách giải :
VD 1 : x(5+x)=0
(2x-1)(x+3)(x+9) =0
là các phương trình tích.
VD 2 : giải phương trình :
x(5+x)=0
ta có : x(5+x)=0
Û x = 0 hoặc x+5=0
a/ x =0
b/ x+5=0 Û x=-5
vậy S = {0 ; -5 }
Hoạt động 2: Áp dụng 
Giải các phương trình :
a/ 2x(x-3)+5(x-3)=0
b/(x+1)(x+4)=(2-x)(2+x)
GV : yêu cầu học sinh nêu hướng giải mỗi phương trình trước khi giải, cho HS nhận xét và GV kết luận.
Gv : cho HS làm ?3
Cho HS tự đọc ví dụ 3 sau đó thực hiện ?4
Trước khi giải GV cho HS nhận dạng phương trình và nêu hướng giải.
HS nêu hướng giải mỗi phương trình, các HS khác nhận xét.
HS trao đổi theo nhóm để nhận dạng và trả lời:
phương trình trên không có dạng ax+b=0 nên ta tìm cách phân tích vế trái thành nhân tử.
Áp dụng :
Giải phương trình :
2x(x-3)+5(x-3)=0
Û(x-3)(2x+5)=0
Û x-3=0 hoặc 2x+5=0
a/ x-3=0 Û x=3
b/ 2x+5=0 v x=
vậy : S = {3 ; }
VD : Giải phương trình :
x3 + 2x2 +x = 0
ta có :
x3 + 2x2 +x = 0
Û x(x2+2x+1)=0
Û x(x+1)2=0
Û x=0 hoặc x+1=0
a/ x=0
b/x+1=0 Û x=-1
vậy S = {0 ; -1 }
Hoạt động 3: Củng cố:
HS làm BT 21c, 22b, 22c.
HS thảo luận theo nhóm đại diện 3 nhóm lên bảng giải.
Bài tập 21c
(4x+2)(x2+1)=0
Û 4x+2=0 hoặc x2 +1=0
a/ 4x+2 = 0
Û 4x = -2
Û x = 
b/ Do x2 ³ 0 ; " x Ỵ R
nên x2+1>0 ; " x Ỵ R
Phương trình x2+1 = 0 vô nghiệm
vậy S = { }
Hoạt động 4:Hướmg dẫn về nhà
Làm BT 21b, 21d, 23, 24, 25
	Duyệt của tổ trưởng

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_dai_so_lop_8_tiet_45_bai_4_phuong_trinh_tich_nguyen.doc