Giáo án Đại số Lớp 8 - Tiết 44: Luyên tập - Cù Minh Trứ

Giáo án Đại số Lớp 8 - Tiết 44: Luyên tập - Cù Minh Trứ

I.MỤC TIÊU :

 Củng cố cách giải phương trình đưa về dạng ax + b = 0.

 HS rèn luyện cách giải phương trình, tìm nghiệm đúng của 1 pt.

II.CHUẨN BỊ :

 HS : Làm các bài tập đã dặn tiết trước.

III.TIẾN TRÌNH BÀI DẠY :

 Kiểm tra :

 + Bài tập 11cd / SGK ( 2 hs )

 + Bài tập 12 cd / SGK. ( 2 hs )

 Bài mới :

 

doc 2 trang Người đăng haiha338 Lượt xem 440Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Đại số Lớp 8 - Tiết 44: Luyên tập - Cù Minh Trứ", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 44
Luyện Tập
I.MỤC TIÊU : 
 	@ Củng cố cách giải phương trình đưa về dạng ax + b = 0.
	@ HS rèn luyện cách giải phương trình, tìm nghiệm đúng của 1 pt.
II.CHUẨN BỊ :	
Ä HS : Làm các bài tập đã dặn tiết trước. 	
III.TIẾN TRÌNH BÀI DẠY :
â Kiểm tra : 
	+ Bài tập 11cd / SGK	( 2 hs )
	+ Bài tập 12 cd / SGK.	( 2 hs )
ã Bài mới : 
Giáo viên
Học sinh
* Hãy xem kỹ bài giải của bạn Hoà (hình 2)
Và cho biết bạn Hoà giải đúng hay sai?
* Nếu sai thì chửa lại cho đúng.
à GV gọi 1 HS lên bảng làm.
* Bài tập 13 / SGK
Bạn Hoà giải sai.
Ä Cách giải :
 x(x + 2) = x(x + 3)
 x2 + 2x = x2 + 3x
 x2 + 3x – x2 – 2x = 0 
 x = 0
* Muốn biết số nào trong các số -1, 2, -3 là nghiệm đúng của phương trình |x| = x, ta làm như thế nào?
à Gọi 1 HS lên bảng làm.
* Bài tập 14 / SGK
+ 2 là nghiệm đúng của phương trình |x| = x 
+ -3 là nghiệm đúng của phương trình x2 + 5x + 6 = 0
+ -1 là nghiệm đúng của phương trình 
* Tính từ lúc cả hai xe ôtô và xe máy gặp nhau thì xe máy đi được tất cả bao nhiêu giờ? à Sxe máy = ?
* Sôtô = ?
* Hai xe đi cùng chiều, đi gặp nhau. Vậy quảng đường của mỗi xe đi được có bằng nhau không ?
* Bài tập 15 / SGK
Quảng đường xe máy đi được là: 32(x + 1)(km) 
Quảng đường ôtô đi được sau x giờ là: 48x (km)
Phương trình biểu thị việc ôtô đi gặp xe máy là :
48x = 32(x + 1)
* GV gọi 6HS lên bảng làm. Cac HS còn lại làm tại chổ.
* Bài tập 17 / SGK
a) 7 + 2x = 22 – 3x
 2x + 3x = 22 – 7 
 5x = 15 x = 3
Giáo viên
Học sinh
+ GV gọi từng nhóm 3 HS lên bảng làm cho đến hết bài.
* Bài tập 17 / SGK
b) 8x – 3 = 5x + 12 8x – 5x = 12 + 3
 3x = 15 x = 5
c) x – 12 + 4x = 25 + 2x – 1 
 x + 4x – 2x = 25 – 1 + 12
 3x = 36 x = 12
d) x + 2x + 3x – 19 = 3x + 5
 3x = 5 + 19 3x = 24 x = 8
e) 7 – (2x +4) = – (x + 4)
 7 – 2x – 4 = – x – 4 x = 7
f) (x – 1) – (2x – 1) = 9 – x 
 x – 1 – 2x + 1 = 9 – x 
 x – 2x + x = 9 + 1
 0x = 10 (vô nghiệm)
* GV hướng dẫn HS đưa phương trình đã cho về dạng phương trình tương đường không còn mẫu.
* Bài tập 18a / SGK
a) 
 2x – 6x – 3 = x – 6x 
 2x – 6x – x + 6x = 3 x = 3
b) 
 4(2 – 1,5x) = 5(2 – 2x) 8 – 6x = 10 – 10x 
 – 6x + 10x = 10 – 8 4x = 2 x = 
ƒ Củng cố : 
	„ Lời dặn : 
	e Xem lại các bài tập đã giải và làm tiếp các bài tập còn lại trong SGK.
	e Xem trước bài học kế tiếp.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_dai_so_lop_8_tiet_44_luyen_tap_cu_minh_tru.doc