I. Mục đích-Yêu cầu
Kiến thức: Khắc sâu cách giải phương trình ax+b = 0.
Kĩ năng : Rèn luyện kỹ năng giải phương trình tích và phương trình đưa về phương trình tích.
Thái độ : Yêu thích môn học hơn, có tư duy lôgíc, làm việc nghiêm túc, có kế hoạch
II. Quá trình lên lớp
1. Ổn định tổ chức (1 phút)
2. Kiểm tra kiến thức (5 phút)
HS lên bảng làm bài tập 11 câue và 12 câu d
HS2 lên bảng làm bài tập 11 câu f và 12 câu c
GV + HS nhận xét sửa sai (nếu có), GV cho điểm HS lên bảng
3. Kế hoạch dạy học
Ngày soạn 07/01/2011 Ngày giảng 12/01/2011 Tiết 44 Luyện tập I. Mục đích-Yêu cầu Kiến thức: Khắc sâu cách giải phương trình ax+b = 0. Kĩ năng : Rèn luyện kỹ năng giải phương trình tích và phương trình đưa về phương trình tích. Thái độ : Yêu thích môn học hơn, có tư duy lôgíc, làm việc nghiêm túc, có kế hoạch II. Quá trình lên lớp 1. ổn định tổ chức (1 phút) 2. Kiểm tra kiến thức (5 phút) HS lên bảng làm bài tập 11 câue và 12 câu d HS2 lên bảng làm bài tập 11 câu f và 12 câu c GV + HS nhận xét sửa sai (nếu có), GV cho điểm HS lên bảng 3. Kế hoạch dạy học Phươg pháp Kiến thức GV: Ta hãy dùng PP loại trừ những số không phải là nghiệm thì số còn lại sẽ là nghiệm HS: Xét từng số trong các nghiệm để loại trừ và giữ lại số là nghiệm. HS: Lên bảng trình bày GV: Nhận xét cùng HS và cho điểm HS: Đọcto bài toán trước lớp GV: Sau x giờ từ khi ôtô khởi hành thì xe máy đi được bao nhiêu Km? và Ôtô đi được bao nhiêu Km? HS: Xe máy đi được 32+32x Km, ôtô đi được 48x Km GV: Vậy xe máy và ôtô gặp nhau khi quãng đường hai xe như thế nào? HS: 32+32x = 48x GV: Vậy các em giải PT ra sẽ có kết quả thời gian 2 xe gặp nhau GV: Gọi HS1 lên giải PT câu c, câu f Gọi HS2 lên giải PT câu d, câu e HS: Nhận xét bài làm trên bảng của bạn GV: Quan sát và chỉnh cho chuẩn cách trình bày và kết luận cho điểm(Tối đa điểm 8) GV: Gọi luôn 1 HS lên bảng giải cả hai PT (Tối đa điểm 10) HS: Lên bảng GV: Lưu ý cách trình bày khi giải PT của HS, đặc biệt là phép toán lối GV: Lấy thêm bài tập lên bảng cho HS thực hiện: GV: Cho HS tự lên bảng giải PT HS: Thực hiện theo hai cách C1: quy đồng rồi giải C2: đặt nhân tử chung rồi giải GV + HS: nhận xét sửa sai (nếu có) GV: cho điểm HS lên bảng Bài tập14(SGK.Tr13) Ta thấy: -1 và -3 đều không phải là nghiệm của PT:, vậy 2 là nghiệm vì Số: 2 và -1 đều không phải là nghiệm của PT: x2+5x+6 = 0, vậy x = -3 là nghiệm vì: (-3)2+5(-3)+6 = 0 => x = -1 là nghiệm của PT: vì: Bài tập15(SGK.Tr13) Gọi thời gian hai xe gặp nhau từ khi ôtô khởi hành là x giờ (x >0) khi đó Xe máy đi được: (32 + 32x) (Km) Ôtô đi được: 48x (Km) Theo bài toán thì xe máy gặp ôtô là: 32+32x = 48x 48x-32x = 32 16x = 32 x = 32:16 =>x =2 Vậy sau 2 giờ thì ôtô gặp xe máy. Bài tập17(SGK.Tr13) Giải phương trình c) x-12+4x = 25+2x-1 x+4x-2x = 25+12-1 3x = 36 => x = 36:3 = 12 Vây PT có nghiệm duy nhất: x = 12 d) x+2x+3x-19 = 3x+5 3x = 5+19 3x = 24 => x = 24:3 = 8 Vậy PT có nghiệm duy nhất: x = 8 e) 7-(2x+4) =-(x+4) 7-2x-4 = -x-4 -2x+x = -4 + 4 -7 -x = -7 => x = 7 Vậy PT có nghiệm duy nhất: x = 7 f) (x-1) - (2x-1) = 9-xx-1-2x+1 = 9-x x-2x+x = 9 -2x = 9 => Vậy PT có nghiệm duy nhất: Bài tập18(SGK.Tr14) Giải phương trình a) Vậy PT có nghiệm duy nhất: x = 3 b) Vậy PT có nghiệm duy nhất: Bài tập Giải PT sau bằng hai cách C1: 12x+9x+3x = 8+6+2 24x = 16 Vậy PT có nghiệm duy nhất: C2: 6x-4 = 0 Vậy PT có nghiệm duy nhất: 4. Củng cố GV: Cho HS làm nhanh BT 16, 19 SGK.Tr13, 14 5. Dặn dò BTVN: BT 20 (SGK. Tr14) và các ý còn lại ở các bài
Tài liệu đính kèm: