Giáo án Đại số Lớp 8 - Tiết 43: Phương trình đưa về được dạng ax + b = 0 - Năm học 2006-2007

Giáo án Đại số Lớp 8 - Tiết 43: Phương trình đưa về được dạng ax + b = 0 - Năm học 2006-2007

Hoạt động 1 : Cách giải.

Đặt vấn đề: Các pt vừa giải là các pt bậc nhất một ẩn.

Trong bài này ta tiếp tục xét các pt mà hai vế của chúng là hai biểu thức hữu tỉ của ẩn không chứa ẩn ở mẫu và có thể đưa được về dạng ax + b = 0.

Với a có thể khác 0, có thể bằng 0.

GV ghi ví dụ lên bảng và gọi hs trình bày bài giải.

GV y/cầu hs giải thích rõ từng bứơc biến đổi đã dựa trên những quy tắc nào ?

GV hướng dẫn phương pháp giải.

HS làm (?1)/11 sgk.

- Các bước giải phương trình.

+ Qui đồng mẫu hai vế.

+ Nhân hai vế với mẫu chung để khử mẫu.

+ Chuyển các hạng tử có ẩn sang 1 vế, các hằng số sang vế kia.

Họat động 2 :Ap dụng.

GV gọi hs xác định mẫu số chung, nhân tử phụ rồi qui đồng mẫu số.

Khử mẫu kết hợp với bỏ dấu ngoặc.

Thu gọn, chuyển vế.

Chia hai vế của phương trình với hệ số của ẩn để tìm x.

 

doc 3 trang Người đăng tuvy2007 Lượt xem 688Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Đại số Lớp 8 - Tiết 43: Phương trình đưa về được dạng ax + b = 0 - Năm học 2006-2007", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết : 43 PHƯƠNG TRÌNH ĐƯA ĐƯỢC VỀ
ND : 22/01/2007 DẠNG ax +b = 0
I. MỤC TIÊU :
1.Kiến thức: Nắm vững các phương pháp giải các phương trình mà việc áp dụng quy tắc chuyển vế, quy tắc nhân và phép thu gọn có thể đưa về dạng ax + b = 0. 
2.Kĩ năng: Rèn kỹ năng biến đổi các phương trình bằng qui tắc chuyển vế và quy tắc nhân.
3.Thái độ:Giáo dục tính cẩn thận trong cách trình bày.
II. CHUẨN BỊ :
 GV : Bảng phụ ghi các bước chủ yếu để giải phương trình.
 HS : Ôn tập hai quy tắc biến đổi phương trình.
III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC : đặt và giải quuyết vấn đề
IV. TẾN TRÌNH : 
 1/ Ổn định lớp : kiểm diện
 2/ Kiểm tra bài cũ.
 HS1 :a/ Định nghĩa phương trình bậc nhất có một ẩn số . Cho ví dụ.
Phương trình bậc nhất một ẩn số có bao nhiêu nghệm?
Bài 9/10 sgk. Giải phương trình.
 a/ 3x – 11 = 0
HS2:
a/ Nêu hai quy tắc biến đổi phương trình.
b/ Giải pt: 
HS1 a/ Định nghĩa đúng . (2đ) 
 Cho ví dụ. (2đ)
Phương trình bậc nhất có một ẩn số luôn có một nghiệm duy nhất. (1đ)
 Bài 9/10 sgk. Giải phương trình.
a/ 3x – 11 = 0
 Kết quả x 3,67 (5đ)
HS2 : a/ Quy tắc chuyển vế. (2đ)
Quy tắc nhân với một số ( hai cách nhân, chia). (4đ) 
b/ kq: S = {1} (4đ) 
 3/ Bài mới .
Hoạt động của GV và HS
Nội dung bài dạy
Hoạt động 1 : Cách giải.
Đặt vấn đề: Các pt vừa giải là các pt bậc nhất một ẩn.
Trong bài này ta tiếp tục xét các pt mà hai vế của chúng là hai biểu thức hữu tỉ của ẩn không chứa ẩn ở mẫu và có thể đưa được về dạng ax + b = 0.
Với a có thể khác 0, có thể bằng 0.
GV ghi ví dụ lên bảng và gọi hs trình bày bài giải.
GV y/cầu hs giải thích rõ từng bứơc biến đổi đã dựa trên những quy tắc nào ?
GV hướng dẫn phương pháp giải.
HS làm (?1)/11 sgk.
- Các bước giải phương trình.
+ Qui đồng mẫu hai vế.
+ Nhân hai vế với mẫu chung để khử mẫu.
+ Chuyển các hạng tử có ẩn sang 1 vế, các hằng số sang vế kia.
Họat động 2 :Aùp dụng.
GV gọi hs xác định mẫu số chung, nhân tử phụ rồi qui đồng mẫu số.
Khử mẫu kết hợp với bỏ dấu ngoặc.
Thu gọn, chuyển vế.
Chia hai vế của phương trình với hệ số của ẩn để tìm x.
HS làm (?2) /12 sgk. Giải phương trình.
 x - = 
HS cả lớp giải phương trình.
Một hs lên bảng trình bày .
GV kiểm tra bài làm của một vài hs.
Sau đó GV nêu “chú ý” 17 /12sgk và VD
Khi giải pt không bắt buộc làm theo thứ tự nhất định có thể thay đổi các bước giải để bài giải hợp lý nhất.
GV y/cầu hai lên bảng làm ví dụ .
Phương trình ở vd1 và vd2 có phải là pt bậc nhất một ẩn số không ? Tại sao ?
HS: pt: 0x = - 2 và 0x = 0 không phải là pt bậc nhất một ẩn vì hệ số của x = 0
PHƯƠNG TRÌNH ĐƯA ĐƯỢC VỀ
 DẠNG ax + b = 0 :
I. CÁCH GIẢI:
1/ Ví dụ 1 : Giải phương trình.
 2x – (3 – 5x) = 4(x + 3)
 2x – 3 + 5x = 4x + 12
 3x = 15
 x = 5
Vậy tập nghiệm của pt là S = {5}
2/ Ví dụ 2 : Giải pt.
 + x = 1 + 
 = 
 10x – 4 + 6x = 6 + 15 – 9x
 10x + 6x + 9x = 21 + 4
 25x = 25
 x = 1 
 Vậy S = {1}
II. ÁP DỤNG:
Ví dụ 1:Giải phương trình
 - = 
 - = 
 6x2 + 12x – 2x – 4 – 6x2 – 3 = 33
 10x = 40
 x = = 4
 Vậy S = {4}
VD 2: Giải phương trình .
x - = MTC : 12
 = 
 12x – 10x – 4 = 21 – 9x
 2x + 9x = 21 + 4
 11x = 25
 x = 
Vậy tập nghiệm của pt là S = 
III. CHÚ Ý (sgk/12)
VD1: Giải pt.
 + 
 (x – 1) + - = 2
 (x – 1) . = 2 
 x – 1 = 3 
 x = 4
 Vậy S = {4}
VD2: Giải pt.
x + 1 = x – 1
 x – x = -1 -1 0x = -2
Vậy pt vô nghiệm.
Ví dụ 3: Giải pt.
 x + 1 = x + 1
 x – x = 1 – 1 0x = 0
Phương trình nghiệm đúng với mọi x.
Tập nghiệm của pt S =
 4/ Củng cố và luyện tập
Bài 10 / 12 sgk. Đề bài viết vào bảng phụ. Tìm chỗ sai vàsửa lại các bài giải sau cho đúng.
a/ 3x – 6 + x = 9 – x 
3x + x - x = 9 - 6 
 3x = 3
 x = 1
b/ 2t – 3 + 5t = 4t + 12
 2t + 5t – 4t = 12 – 3 
 3t = 9
 t = 3
Bài 12 / 13 sgk.
Giải phương trình.
c/ + 2x = 
d/ 4(0,5 – 1,5x) = - 
Gọi 2 hs lên bảng giải.
Gọi hs nhận xét bài làm của bạn 
Bài 10 / 12 sgk : 
a/ Chuyển –x sang vế trái và – 6 sang vế phải mà không đổi dấu.
Sửa lại : 3x + x + x = 9 + 6 
 Kết quả đúng: x = 3
b/ Chuyển – 3 sang vế phải mà không đổi dấu.
Sửa lại : 2t – 3 + 5t = 4t + 12
 2t + 5t – 4t = 12 + 3 
 Kết quả đúng : t = 5
Bài 12 / 13 sgk.
Giải phương trình.
c/ + 2x = 
 Kq: x = 1
d/ 4(0,5 – 1,5x) = - 
 Kq: x= 0
 5/ Hướng dẫn hs tự học ở nhà:
 - Nắm vững các bước giải pt và áp dụng một cách hợp lý.
 - BTVN : 11, 12(a,b), 13, 14 / 13 sgk.
 - Ôn lại quy tắc chuyển vế và quy tắc nhân. 
 V RÚT KINH NGHIỆM :
....................................................................................................................................................

Tài liệu đính kèm:

  • docds8 tiet 43.doc